Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020

doc 8 trang Hoài Anh 26/05/2022 3500
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_4_n.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2019-2020

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mạch kiến và số thức, kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL Tổng điểm KQ KQ KQ KQ Số câu 4 1 1 1 7 Đọc hiểu văn 1,2,3, Câu số bản 1,2,3,4 6 9 10 4,6,9, 10 Số điểm 2 1 1 1 5 Số câu 2 1 3 Kiến thức tiếng Câu số việt 5,7 8 5,7,8 Số điểm 2 1 3 Tổng số câu 4 2 1 1 1 1 10 Tổng số điểm 2 2 1 1 0,5 0,5 7
  2. Trường: . . KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II Họ và tên: LỚP 4 - NĂM HỌC: 2019 – 2020 Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT - THỜI GIAN: 40 PHÚT Ngày kiểm tra: . tháng năm . Điểm Lời nhận xét của thầy, cô giáo A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) I- Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh đọc đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài. Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27, SGK Tiếng Việt 4, tập II. GV thực hiện đánh giá theo yêu cầu kiến thức, kĩ năng của chương trình. II- Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi : Sầu riêng Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy, li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào tháng tư, tháng năm ta. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. MAI VĂN TẠO KHOANH VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT: Câu 1: Sầu riêng là loại trái quý của vùng nào? (0,5 đ) A. Vùng miền Bắc B. Vùng miền Trung C. Vùng miền Nam
  3. Câu 2: Mùi hương của sầu riêng như thế nào? (0,5đ) A. Mùi thơm đậm, bay rất xa B. Mùi thơm bình thường như các loại quả khác C. Mùi thơm như mùi mít chín Câu 3: Hoa sầu riêng trổ vào thời gian nào ? (0,5đ) A. Trổ vào đầu năm B. Trổ vào giữa năm C. Trổ vào cuối năm Câu 4: Trái sầu riêng rộ vào thời điểm nào? (0,5đ) A. Rộ vào tháng tám, tháng chín ta. B. Rộ vào tháng tư, tháng năm ta. C. Rộ vào tháng hai, tháng ba ta Câu 5: Câu “Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam” thuộc kiểu câu gì? (1đ) A. Kiểu câu kể ai làm gì? B. Kiểu câu kể ai là gì? C. Kiểu câu kể ai thế nào? Câu 6: Em hãy nêu những chi tiết miêu tả hương vị của quả sầu riêng? (1đ) Câu 7: Câu: “Lá nhỏ xanh, vàng, hơi khép lại tưởng như lá héo.” thuộc kiểu câu gì ? (1đ) A. Kiểu câu kể ai làm gì? B. Kiểu câu kể ai là gì? C. Kiểu câu kể ai thế nào? Câu 8: Em hãy nêu vị ngữ trong câu sau: “Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà.(1đ) A. Hoa đậu từng chùm B. Đậu từng chùm, màu trắng ngà C. Đậu từng chùm Câu 9: Em hãy nêu nội dung của bài văn.(0,5đ) Câu 10: Viết một câu tả về thân cây sầu riêng trong đó có sử dụng biện pháp so sánh.(0,5đ)
  4. B. Kiểm tra viết : 1. Chính tả (2 điểm) Nghe viết đoạn văn sau: Lá bàng Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu lục, ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng ấy, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn có biết nó gợi lên chất liệu gì không? Chất sơn mài. ĐOÀN GIỎI 2. Tập làm văn (8đ): Em hãy tả một cây cho bóng mát (cây hoa hoặc cây ăn quả) mà em yêu thích .
  5. Trường: . . KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II Họ và tên: LỚP 4 - NĂM HỌC: 2019 – 2020 Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT - THỜI GIAN: 40 PHÚT Ngày kiểm tra: . tháng năm . Điểm Lời nhận xét của thầy, cô giáo B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả: ( Nghe – viết) (2 điểm) Bài: Lá bàng
  6. II. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài : Em hãy tả một cây cho bóng mát (cây hoa hoặc cây ăn quả) mà em yêu thích .
  7. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A.Kiểm tra đọc(10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7điểm) 1. Phần trắc nghiệm: Câu 1 (M1) 2 (M1) 3 (M1) 4 (M1) 5 (M2) 7 (M2) 8 (M3) Đáp án D A C B B C B Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 2. Phần tự luận: Câu 6: Em hãy nêu những chi tiết miêu tả hương vị của quả sầu riêng? (M2) (1đ) Đáp án: Sầu riêng thơm mùi của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Câu 9: Em hãy nêu nội dung của bài văn.(0,5đ) (M3) Đáp án: Bài văn ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng. Câu 10: Viết câu văn tả về thân cây sầu riêng trong đó có sử dụng biện pháp so sánh. (0,5đ) (M4) Đáp án (mang tính chất tham khảo, gv dựa vào câu trả lời của học sinh để có nhận xét cụ thể. Chỉ cần các em biết tả thân cây, viết đúng câu và có biện pháp so sánh): Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút trông như những chiếc chông khổng lồ. B. Kiểm tra viết : 1. Chính tả: (2đ) -Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 0,5đ -Viết đúng chính tả: 1,5đ (mỗi lỗi - 0,25đ) 2. Tập làm văn: (8đ) B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả: (2 điểm) - Viết tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm II. Tập làm văn: (8 điểm)
  8. - Mở bài: (1 điểm) - Thân bài: (4 điểm) (Trong đó: Nội dung (1,5đ); Kĩ năng (1,5đ); Cảm xúc (1đ)) - Kết bài: (1 điểm ) - Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) - Dùng từ đặt câu (0,5 điểm) - Sáng tạo (1 điểm)