Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt (đọc) Lớp 4 - Năm học 2021-2022

doc 7 trang Hoài Anh 24/05/2022 4460
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt (đọc) Lớp 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_doc_lop_4_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt (đọc) Lớp 4 - Năm học 2021-2022

  1. Họ và tên HS: KIỂM TRA CUỐI HỌC KI Giám thị Lớp: Năm học: 2021 - 2022 Trường TH Môn :Tiếng Việt (Đọc). LỚP 4 Phòng thi: Thời gian làm bài : 30 phút ĐIỂM : Nhận xét của giám khảo: Giám khảo I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3đ) GV cho HS bốc thăm đọc trong các bài Tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 trong sách TV4 tập 1. II. ĐỌC HIỂU:(7đ) Đọc thầm bài : “Cái giá của sự trung thực”. Dựa vào nội dung bài đọc và kiến thức đã học, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất: Cái giá của sự trung thực Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ô-kla-hô-ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi : "Vé vào cửa là bao nhiêu? Bán cho tôi bốn vé". Người bán vé trả lời : "3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuối. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?" - Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. - Bạn tôi trả lời. - Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả. Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói : " Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn chỉ mới sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!" Bạn tôi từ tốn đáp lại : "Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được. Nhưng bạn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình với 3 đô la". (Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp) III. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: (4 điểm) Câu 1:(0,5đ) Câu lạc bộ giải trí miễn phí vé cho trẻ em ở độ tuổi nào?(M1) a. Bảy tuổi trở xuống. b. Sáu tuổi trở xuống. c. Năm tuổi trở xuống. d. Tám tuổi trở xuống. Câu 2: :(0,5đ) Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai?(M1) a. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi. b. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi. c. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cho cậu bé bốn tuổi. d. Cho mình, cho bạn và cho cậu ba tuổi. Câu 3:(0,5đ)Người bạn của tác giả lại lẽ ra có thể tiêt kiệm được 3 đô la bằng cách nào?(M 2) a. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ. b. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới sáu tuổi. c. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới năm tuổi.
  2. d. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới bốn tuổi. Câu 4: (0,5đ) Tại sao người bạn của tác giả lại không "tiết kiệm 3 đô la theo cách đó?(M 2) a. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối. b. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ. c. Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình. d. Vì ông ta sợ bị bạn la. Câu 5: (1đ)Trong câu chuyện trên, người bạn của tác giả đã nói : " Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la." Em hiểu nói đó có ý nghĩa như thế nào(M3) Câu 6: (1đ)Câu chuyện muốn nói với em điều gì?(M4) IV. KIẾN THỨC VĂN HỌC, TIẾNG VIỆT(3 điểm). Câu 1: (0,5đ ) Từ nào dưới đây là từ ghép có nghĩa tổng hợp? (M1) a. Nương sắn. b. Nương rẫy. c. Nương ngô. d. Nương khoai. Câu 2: (0,5đ) Dấu hai chấm(:)trong câu có tác dụng gì?(M2) a. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b. Giải thích cho bộ phận đứng trước nó. c. Kết thúc một câu cảm. d. Kết thúc một câu kể. Câu 3: (1đ) Em hãy đặt một câu kể để kể các việc làm hằng ngày sau khi đi học về.(M3) Câu 4: (1đ ) Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ nói về Ý chí - Nghị lực.(M4)
  3. Họ và tên HS: KIỂM TRA CUỐI HỌC KI Giám thị Lớp: Năm học: 2017 - 2018 Trường TH Môn :Tiếng Việt (Đọc). LỚP 4 Phòng thi: Thời gian làm bài : 30 phút ĐIỂM : Nhận xét của giám khảo: Giám khảo I. Chính tả:(Nghe - viết): (2 điểm)
  4. II. Tập làm văn: ( 8 điểm) Đề bài: Tả một đồ chơi mà em yêu thích. Bài làm
  5. ĐÁP ÁN: III. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: (4 điểm) Câu 1:(0.5đ) b Câu 2: (0.5đ) a Câu 3:(0.5đ) b Câu 4: (0.5đ) c Câu 5: (1đ) Lòng trung thực là vô giá. Sự kính trọng của mọi người đối với mình là không thể mua được. Câu 6: (1đ) Cần phải trung thực ngay từ những điều nhỏ nhất. IV. KIẾN THỨC VĂN HỌC, TIẾNG VIỆT(3 điểm). Câu 1: (1đ) b Câu 2: (0.5đ) b Câu 3: (1đ) HS đặt đúng yêu cầu cho 1 điểm. Câu 4: (1đ) HS tìm được thành ngữ hoặc tục ngữ cho 1 điểm. B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I. Chính tả:(Nghe - viết): (2 điểm) Thời gian HS viết bài : 15 phút. Bài viết : Văn hay chữ tốt (SGK Tiếng Việt 4, tập 1 trang 129) Cho HS viết đề bài và đoạn từ Cao Bá Quát vui vẻ trả lời luyện viết chữ sao cho đẹp "sách TV 4 tập 1 trang 129) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (2 điểm). - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ): 2 điểm - Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp: 1 điểm II.Tập làm văn: (8đ) 2. Tập làm văn: (8đ) - Viết được bài văn có bố cục rõ ràng: Mở bài : ( 1 điểm ) - Giới thiệu được đồ chơi cần tả. Phần thân bài : (4 điểm ) - Tả bao quát được đồ chơi cần tả. (1 điểm) - Tả từng bộ phận của đồ chơi cần tả. (2điểm) - Điểm nổi bật so với đồ chơi khác. (1 điểm) Phần kết bài: ( 1 điểm ) - Tình cảm của người viết đối với đồ chơi.(1 điểm) Về ngữ pháp, cách trình bày, dùng từ ( 2 điểm) - Chữ viết đẹp, đúng chính tả; trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết( 0,5 điểm) - Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. ( 0,5 điểm )
  6. - Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc, ( 1 điểm) *Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm cho hù hợp. * Lưu ý : - Bài làm nhớp, sai lỗi chính tả trừ 0,5 đến 1 điểm toàn bài