Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Giang Sơn (Có đáp án)

docx 2 trang thaodu 3170
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Giang Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ky_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2018.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Giang Sơn (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS GIANG SƠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KÌ I ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: TIẾNG VIỆT 7, TIẾT PPCT: 46 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề) A. Mục đích 1. Kiến thức Kiểm tra, đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng được quy định trong chương trình Ngữ văn 7 (từ tuần 01 đến tuần 12, học kì I) thuộc chủ đề từ vựng và ngữ pháp tiếng Việt với mục đích đánh giá năng lực dùng từ, đặt câu và tạo lập đoạn văn của học sinh. 2. Kĩ năng và năng lực - Hiểu và vận dụng kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Việt chính xác khi nói và viết - Tạo lập văn bản (viết đoạn văn) 3. Thái độ - Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết vấn đề một cách hợp lý nhất. - Tình yêu mến, niềm tự hào với tiếng Việt. - Tự nhận thức được các giá trị của tiếng Việt trong diễn đạt tình cảm, cảm xúc, từ đó không ngừng trau dồi ngôn ngữ và có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của tiếng Việt. B. Hình thức đề: Tự luận C. Ma trận Mức độ Vận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng dụng cao NLĐG Từ vựng (Câu 1) - Xác định được - Hiểu tác dụng Đặt được - Ngữ liệu: Văn bản văn các từ trái nghĩa của việc sử câu có sử học các trong ngữ dụng các từ trái dụng từ - Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu. nghĩa trong ngữ đồng nghĩa liệu: - Xác định được liệu + 01 bài thơ loại từ đồng nghĩa có trong câu. Số câu 02 01 01 04 Số điểm 2,5 1,5 1,0 5,0 Tỉ lệ % 25% 15% 10% 50% Ngữ pháp (Câu 2) Trình bày Tạo lập văn bản suy nghĩ về a.Viết 01 đoạn văn lòng biết biểu cảm ơn với thầy - Dài 7-10 câu cô giáo. Số câu 01 01 Số điểm 5,0 5,0 Tỉ lệ % 50% 50% Tổng số câu/ số điểm 02 01 01 01 05 toàn bài 2,5 1,5 1,0 5,0 10,0 Tỉ lệ % toàn bài 25% 15% 10% 50% 100% D. Đề bài Câu 1(5 điểm): Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi
  2. Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí Sống chẳng cúi đầu; chết vẫn ung dung Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo (Tố Hữu) a/ Tìm các từ trái nghĩa có trong bài thơ trên? Nêu tác dụng của việc sử dụng các từ trái nghĩa ấy? b/ Đặt câu có sử dụng từ đồng nghĩa với từ “chết”? cho biết nó thuộc loại từ đồng nghĩa nào? Câu 2( 5 điểm) Viết đoạn văn( từ 7-10 câu) chủ đề Biết ơn thầy cô giáo nhân ngày 20/11 trong đó có sử dụng ít nhất một cặp quan hệ từ mà em biết. Gạch chân cặp quan hệ từ đó E. Hướng dẫn chấm: Phần Câu Yêu cầu Điểm Văn bản thơ 5,0 a -Đoạn thơ trên có sử dụng các từ trái nghĩa : thiếu> < cường bạo Câu 1 -Tác dụng nhấn mạnh tinh thần yêu nước, ý chí đấu 1,5 Từ vựng tranh không chịu khuất phục kẻ thù của nhân dân ta -Đặt câu đúng cú pháp có sử dụng từ đồng nghĩa với từ 1,0 b “chết” VD: Anh ấy đã hy sinh anh dũng. -Loại đồng nghĩa: không hoàn toàn 0,5 a.Đảm bảo cấu trúc đoạn văn 5,0 b.Xác định đúng vấn đề cần trình bày. 1,0 c.Triển khai được ý kiến của bản thân HS cần nêu 3,0 Câu 2 được một số ý cơ bản: Ngữ pháp - Công lao to lớn của thầy cô (Tạo lập - Lòng biết ơn sâu sắc với thầy cô đoạn văn) (HS có thể trình bày ý kiến theo nhiều cách khác nhau, có thể có những ý kiến trái chiều vì vậy giáo viên chấm cần căn cứ vào thực tế bài làm của HS để cho điểm hợp lý. Cần trân trọng ý kiến riêng của từng HS) d. Sáng tạo: có nội dung sâu sắc, độc đáo của riêng mình 0,5 e. Chính tả, ngữ pháp: đảm bảo các quy tắc về chuẩn 0,5 chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt Tổng điểm 10,0 *Lưu ý: - Bài làm của học sinh cần được đánh giá tổng quát, tránh đếm ý cho điểm. - Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đã nêu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc. - Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể không giống đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lý lẽ thuyết phục. - Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng. HẾT .