Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_4_nam_hoc_2020_2021.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2020-2021
- MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020-2021 MƠN: TIẾNG VIỆT - 4 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng T Chủ đề T TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 2 2 1 4 2 Đọc Số câu 1 1 hiểu văn Số bản 1 1 1 2 2 điểm 1 Kiến 1 1 1 1 2 2 thức Số câu 2 Tiếng số 0.5 0,5 1 1 1 2 việt điểm 3 3 2 2 6 4 Số câu Tổng số câu số điểm 1.5 1.5 2 2 3 4 A. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3điểm) Gọi HS lên bốc thăm, đọc một đoạn trong các bài sau đây: 1/Người ăn xin ( SGK- TV4, tập 1, trang 30) 2/ Một người chính trực ( SGK – TV4,tập 1, trang 36) 3/ Những hạt thĩc giống ( SGK – TV4 ,tập 1, trang 46) 4/Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca ( SGK – TV4, tập, trang 55) 5/ Chị em tơi ( SGK – TV4, tập 1,trang 59) @@@ B. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm) - Đọc to, rõ ràng, tốc độ đạt y/c: 1đ ( rõ ràng đủ nghe 0,5 đ; rõ ràng biểu cảm 0,5 đ) - Đọc đúng tiếng từ : (khơng đọc sai quá 5 tiếng); ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ: 1đ (ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ: 0,5 đ; Đọc đúng tiếng từ: 0,5 đ) - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ
- TRƯỜNG: TH TÂN LỢI THẠNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 LỚP: BỐN MÔN THI: TIẾNG VIỆT( Đọc thầm)( đề 1) HỌ VÀ TÊN: THỜI GIAN: 40 phút NGÀY THI: Điểm: Chữ kí giám thị: Chữ kí giám khảo Lời phê 1/ 1/ 2/ 2/ * Đọc thầm bài: “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” (SGK TV 4, tập 1- trang 55.) NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA An-đrây-ca lên 9, sống với mẹ và ơng.Ơng em 96 tuổi rồi nên rất yếu. Một buổi chiều, ơng nĩi với mẹ An-đrây-ca: “ Bố khĩ thở lắm! ” Mẹ liền bảo An-đrây-ca đi mua thuốc.Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay, nhưng dọc đường lại gặp mấy đứa bạn đang chơi đá bĩng rủ nhập cuộc. Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn, em vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc rồi mang về nhà. Bước vào phịng ơng nằm, em hoảng hốt thấy mẹ đang khĩc nấc lên. Thì ra ơng đã qua đời. “ Chỉ vì mình mải chơi bĩng, mua thuốc về chậm mà ơng chết.” An-đrây-ca ịa khĩc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi em: - Khơng, con khơng cĩ lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ơng đâu. Ơng đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà. Nhưng An-đrây-ca khơng nghĩ như vậy. Cả đêm đĩ, em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ơng vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn, em dẫn luơn tự dằn vặt: “ Gía mình mua thuốc về kịp thì ơng cịn sống thêm được ít năm nữa!” Theo XU-KHƠM-LIN-XKI ( Trần Mạnh Hưởng dịch) * Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và làm bài tập các câu sau: Câu 1: An-đrây-ca sống với ai ? ( M1)( 0,5 đ) A. Sống với cha mẹ. B. Sống với ơng bà C.Sống với mẹ và ơng D. Sống một mình Câu 2: Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì ?( M1)( 0,5 đ) A. Nấu thuốc. B. Đi mua thuốc C. Uống thuốc D. Đi thăm ơng Câu 3: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ? ( M2)( 0,5 đ)
- A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ B. Ơng của An-đrây-ca đã qua đời C. Ơng của An-đrây-ca đã hết bệnh D. Mẹ An-đrây-ca la mắng em. Câu 4: Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?( M2)( 0,5 đ) A. Là cậu bé thiếu trách nhiệm B. Là cậu bé hết lịng vì bạn bè C. Là cậu bé luơn cĩ trách nhiệm D. Là cậu bé ham chơi Câu 5: Câu chuyện “ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” thể hiện điều gì ? ( M3)( 1 đ) Viết câu trả lời của em: Câu 6: cĩ mấy cách chính để tạo ra từ phức ? ( M4)( 1 đ) A. Một cách B. Hai cách C. Ba cách D. Bốn cách Câu 7: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhân hậu ?( M1)( 0,5đ) A. bất hịa B. hiền hậu C. lừa dối D. che chở Câu 8: Từ nào sau đây là từ láy ? ( M2)( 0,5 đ) A. lặng im. B. truyện cổ. C. ơng cha. D. cheo leo Câu 9 : Hãy đặt một câu cĩ danh từ chỉ người . ( M3)( 1 đ) Câu 10: Tìm từ đơn và từ phức trong câu sau: ( M4)( 1 đ) Cậu là học sinh chăm chỉ và giỏi nhất lớp. Từ đơn: Từ phức:
- MƠN : TIẾNG VIỆT ( đọc) - LỚP 4 ( GHKI/ NH: 2020 – 2021) CÂU ĐIỂM Ý ĐÚNG + Đọc hiểu: 4/7 Câu1 0,5 điểm C.Sống với mẹ và ơng Câu 2 0,5 điểm B. Đi mua thuốc Câu 3 0,5 điểm B. Ơng của An-đrây-ca đã qua đời Câu 4 0,5 điểm C. Là cậu bé luơn cĩ trách nhiệm Câu 5 1 điểm Thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lịng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. Câu 6 1 điểm B. Hai cách Kiến thức: 3/7 Câu 7 0,5 điểm B. hiền hậu Câu 8 0,5 điểm D. cheo leo Câu 9 1 điểm Tùy trường hợp HS đặt câu đúng yêu cầu. Câu 10 1 điểm Từ đơn: Cậu/ là/ và/giỏi/ nhất/lớp Từ phức: học sinh /chăm chỉ
- TRƯỜNG: TH TÂN LỢI THẠNH KIỂM TRA GIỮA HỌCKÌ I, NĂM HỌC 2020-2021 LỚP:BỐN MÔN THI: Chính tả HỌ VÀ TÊN: THỜI GIAN: 15 phút NGÀY THI: Điểm: Chữ kí giám thị: Chữ kí giám khảo Lời phê 1/ 1/ 2/ 2/ I.CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ): (2 điểm) Bài viết: “Người viết truyện thật thà’(SGK TV4, tập 1, trang 56)
- TRƯỜNG: TH TÂN LỢI THẠNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KI, NĂM HỌC 2020-2021 LỚP: BỐN MÔN THI: Tập làm văn HỌ VÀ TÊN: THỜI GIAN: 40 phút NGÀY THI: Điểm: Chữ kí giám thị: Chữ kí giám khảo Lời phê 1/ 1/ 2/ 2/ II. TẬP LÀM VĂN:(8 điểm). Đề bài: Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân ( ơng bà, cơ giáo cũ, bạn cũ, ) để thăm hỏi và chúc mừng năm mới.
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN : TIẾNG VIỆT ( VIẾT ) - LỚP 4 ( GHKI/ NH: 2020– 2021) I.CHÍNH TÀ: (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu ,chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: (0.5đ) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : (0.5 đ) - Viết đúng chính tả ( sai 5 lỗi ) :(1đ) - ( nếu 6 lỗi trở lên 0 điểm) II.TẬP LÀM VĂN: (8 điểm) 1/ Đầu thư : ( 1điểm) - Thời gian và dịa điểm viết thư ( 0,5đ) - Lời thưa gởi đúng , phù hợp (0,5đ) 2/. Phần chính bức thư: ( 4điểm) - Nêu mục đích lí do viết thư.(1đ) - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư ( 1đ) - Thông báo tình hình của người viết thư ( 1đ) - Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư ( 1đ) 3/. Cuối thư: ( 1điểm) - Lời chúc , lời cảm ơn , hứa hẹn ( 0,5đ) - Chữ kí và tên hoặc họ tên ( 0,5đ) 4/. Hình thức: ( 2 điểm) Chữ viết rõ ràng (0,5đ) Trình bày sạch đẹp (0,5đ) Sai không quá 5 lỗi chính ta(0,5đ) Bài văn đúng thể loại viết thư.(0,5đ) Hết