Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2020.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021
- Trường TH Mai Thanh Thế Thứ ., ngày tháng năm 2020 Họ và Tên: . ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Lớp : 4 Môn : Tiếng Việt Thời gian : 40 Phút Năm học : 2020 – 2021 Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI A – Kiểm tra đọc:(10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (5điểm) HS chọn 1 trong 5 bài tập đọc sau: 1 – Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (trang 20) 2 – Những hạt thóc giống (trang 46) 3 – Một người chính trực (trang 57) 4 – Trung thu độc lập (trang 66) 5 – Đôi giầy ba ta màu xanh (trang 81) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (5điểm) a. Đọc thầm bài văn sau: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca An- đrây- ca lên 9, sống với mẹ và ông. Ông em 96 tuổi rồi nên rất yếu. Một buổi chiều, ông nói với mẹ An- đrây- ca: “ Bố khó thở lắm! ”. Mẹ liền bảo An- đrây- ca đi mua thuốc. Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay. Dọc đường An- đrây- ca gặp mấy đứa bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. An- đrây- ca chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn. Em vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc rồi mang về nhà. Bước vào phòng ông nằm, em hoảng hốt thấy mẹ khóc nấc lên. Thì ra ông đã qua đời. “ Chỉ vì mình mãi chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.” An- đrây- ca òa khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ an ủi em: - Không, con không có lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ông đâu. Ông đã mất từ lúc con vừa ra khỏi nhà. Nhưng An- đrây- ca không nghĩ như vậy. Cả đêm đó, em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ông vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt: “Giá mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa!”. ( Theo Xu-khôm-lin-xki – Trần Mạnh Hưởng dịch) Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau: Câu 1: An-đrây-ca sống với ai? (0,5 điểm) A. Sống với mẹ và ông B. Sống với cha mẹ C. Sống với ông bà D. Sống một mình
- Câu 2: Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì ? (0,5 điểm) A. Đi thăm ông B. Đi mua nước cho ông C. Đi mua thuốc cho ông D. Đi mời bác sĩ đến tiêm thuốc cho ông Câu 3: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? (0,5 điểm) A. Cậu ngồi nghỉ dưới gốc cây B. Mấy đứa bạn rủ chơi đá bóng C. Cậu ngồi khóc nức nở dưới gốc cây táo D. Cậu đi chơi không đến cửa hàng mua thuốc Câu 4: Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào? (1 điểm) A. Là cậu bé ham chơi không thương yêu người thân B. Là cậu bé hết lòng vì bạn bè C. Là cậu bé thiếu trách nhiệm với người thân D. Cậu bé có ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của mình. Câu 5: Trong những từ sau từ nào viết sai chính tả : (0,5 điểm) A. hoảng hốt B. mải mê chơi C. nức nở D. gốc cây Câu 6: Trong câu “Cả đêm đó, em ngồi nức nở dưới gốc cây táo do tay ông vun trồng.” Bộ phận nào là chủ ngữ? (0,5 điểm) A. em. B. Cả đêm đó C. Cả đêm đó, em D. em ngồi nức nở Câu 7: Từ nào sau đây là danh từ riêng? (0,5 điểm) A. nhà vua B. bàn ghế C. Ngô Quyền D. trường học Câu 8: Đặt 1 câu có từ “nhanh nhẹn”. (1 điểm) B – Kiểm tra viết:(10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (5 điểm) (15 phút) Viết bài: Trung thu độc lập. Trang 66 TV 4 tập 1. Đoạn viết: “Từ Ngày mai, đến nông trường to lớn, vui tươi”.
- 2. Tập làm văn : (5 điểm) Đề bài: Em hãy viết một bức thư cho một người bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
- ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4 (Năm 2020 - 2021) A – Kiểm tra đọc: (10 điểm ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (5điểm) - Tùy theo mức độ đọc của HS và trả lời câu hỏi mà GV cho điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (5điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Ý A C B D B A C Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 0,5 Câu 8: HS đặt đúng câu có “nhanh nhẹn” cho 1 điểm) Ví dụ: Bạn Khôi rất nhanh nhẹn và cẩn thận. B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 5 điểm - Cứ mắc 1 lỗi chính tả (sai phụ âm đầu, vần, không viết hoa đúng quy định, tính 1 lỗi, sai 2 dấu thanh tính 1 lỗi) trừ 0,25 điểm 2. Tập làm văn: (5 điểm) Yêu cầu: Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. 1. Viết được một lá thư thăm hỏi đúng thể (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) đúng yêu cầu của đề bài. 2. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng không mắc lỗi chính tả. 3. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết mà GV ghi điểm cho phù hợp. * Lưu ý: Bài làm bỏ dở hoặc viết được 1, 2 câu vẫn cho điểm; không cho điểm 0.
- Thứ ., ngày tháng năm 2020 Trường TH Mai Thanh Thế ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Họ và Tên: . Lớp : 4 Môn : Toán Thời gian : 40 Phút Năm học : 2020 – 2021 Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng : Câu 1: Số 500735 được đọc là: (0,5điểm) A. Năm trăm nghìn bảy trăm ba mươi lăm B. Năm triệu không nghìn bảy trăm ba mươi lăm C. Năm mươi nghìn bảy trăm ba mươi lăm D. Năm nghìn bảy trăm ba mươi lăm Câu2: Số “3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị” được viết là: (0,5điểm) A. 300420 B. 300402 C. 304020 D. 300042 Câu 3: Số điền vào chỗ chấm thích hợp; “2kg 30g = g” là: (0,5điểm) A. 2030 B. 230 C. 20030 D. 20300 Câu 4: Số điền vào chỗ chấm thích hợp “4 phút 20 giây = giây” là: (0,5điểm) A. 80 B. 140 C. 420 D. 260 Câu 5: Viết số thích hợp vào ô trống: 475 36 > 475836 (0,5điểm) A. 0 B. 7 C. 9 D. 6 Câu 6: Dãy số thập phân nào dưới đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn? (0,5điểm) A. 5724; 5742; 5740; 5704 B. 5724; 5740; 5704; 5742 C. 5704; 5724; 5740; 5742 D. 5742; 5740; 5724; 5704 II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) a) 6083 + 2378 b) 28763 – 23359
- c) 2570 x 5 d) 4968 : 3 Câu 2: (2 điểm) a) Tìm trung bình cộng của: b) Tính giá trị của a + b + c nếu: 36; 42 và 57 a = 5; b = 7; c = 10 Câu 3: (2 điểm) Một lớp học có 32 học sinh. Số học sinh nam hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ? Câu 4: (1 điểm) Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 12m. Tính chu vi cái sân hình chữ nhật đó.
- ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 4 (năm 2020 - 2021) I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Ý A B A D C C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) HS làm đúng mỗi câu cho 0,5 điểm a) 6083 + 2378 = 8461 (0,25 đ) b) 28763 – 23359 = 5404 (0,25 đ) 6083 28763 + 2378 – 23359 8461 (0,25 đ) 05404 (0,25 đ) c) 2570 x 5 = 12850 (0,25 đ) d) 4968 : 3 = 1656 (0,25 đ) 2570 4968 3 x 5 19 1656 (0,25 đ) 12850 (0,25 đ) 16 18 0 Câu 2: (2 điểm). HS tính đúng mỗi câu cho 1 điểm a) Tìm trung bình cộng của: b) Tính giá trị của a + b + c nếu: 36; 42 và 57 a = 5; b = 7; c = 10 (36 + 42 + 57): 3 = 45 (1 đ) a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 (1 đ) Câu 3: (2 điểm) * Lưu ý bài tập này HS có nhiều cách giải khác nhau nếu cách làm và kết quả đúng GV vẫn cho điểm như bài giải ở dưới. Bài giải Hai lần số học sinh nam của lớp đó là: (0,25 đ) 32 + 4 = 36 (học sinh) (0,5 đ) Số học sinh nam của lớp đó là: (0,25 đ) 36: 2 = 18 (học sinh) (0,25 đ) Số học sinh nữ của lớp đó là: (0,25 đ) 18 – 4 = 14 (học sinh) (hoặc 32 – 18 = 14 (học sinh)) (0,25 đ) Đáp số: Nam: 18 học sinh ; Nữ : 14 học sinh (0,25 đ) Câu 10: (1 điểm) Bài giải Chu vi của cái sân hình chữ nhật đó là: (0,25 đ) (16 +12) x 2 = 56 (m) (0,5 đ) Đáp số: 56 mét (0,25 đ)