Đề kiểm tra Giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Bình Trung (Bộ sách Chân trời sáng tạo)

doc 8 trang hangtran11 12/03/2022 4670
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Bình Trung (Bộ sách Chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Bình Trung (Bộ sách Chân trời sáng tạo)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH TRUNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - LỚP 4 Họ và tên: NĂM HỌC: 2020-2021 Lớp: Môn: Tiếng Việt - Thời gian: 60ph Điểm bằng số Điểm bằng chữ Nhận xét của giáo viên I/Kiểm tra đọc : (10đ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 đ): Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ trong các bài tập đọc đã học (từ tuần 1 đến tuần 8) SGK Tiếng Việt lớp 4, tập 1 . Sau đó, trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc do giáo viên yêu cầu. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm):( Thời gian: 35 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Trung thu độc lập Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em. Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai. Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi. Trăng đêm nay sáng quá ! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em. Thép mới B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: (0,5 điểm) Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? A. Vào thời điểm anh đang ăn cơm. B. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. C. Vào thời điểm anh đang ngủ.
  2. D. Vào thời điểm anh đứng gác trên biển. Câu 2: (0,5 điểm) Những câu nào dưới đây cho thấy vẻ đẹp của đêm trăng trung thu độc lập ? A. Trăng trung thu có anh chiến sĩ đứng gác. B. Đêm trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ. C. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý ; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em. D. Trăng mùa thu sáng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng. Câu 3: (0,5 điểm) Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao ? A. Dưỡi ánh trăng trung thu, trẻ em trên khắp đất nước cùng rước đèn, phá cỗ. B. Dưới ánh trăng, đất nước không có sự thay đổi. C. Dưới ánh trăng, đất nước có gió núi bao la. D. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. Câu 4: (0,5 điểm) Những mơ ước nào của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực? A. Nhà máy thủy điện. B. Những con tàu lớn. C. Những ống khói nhà máy. D. Nhà máy thủy điện, những con tàu lớn; những ống khói nhà máy; nông trường to lớn. Câu 5: (1 điểm) Viết các từ ngữ vào chỗ trống để hoàn thành ý tả đất nước trong mơ ước của anh chiến sĩ. A. Dòng thác nước B. Ở giữa biển rộng Câu 6: (1 điểm) Viết điều em mơ ước về đất nước ta sẽ có trong 10 năm nữa. Viết câu trả lời của em: Câu 7: (1 điểm) Tìm và viết 3 từ ghép trong câu: “Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em.” là: Từ ghép:
  3. Câu 8: (0,5 điểm) Từ “nước” trong câu “Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em.” là: A. Danh từ chung B. Danh từ riêng C. Không phải là danh từ D. Vừa danh từ chung vừa danh từ riêng. Câu 9: (1 điểm) Câu: “Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi”. A. Có 1 từ láy, là: B. Có 2 từ láy, là: C. Có 3 từ láy, là: . D. Có 4 từ láy, là: . Câu 10: (0,5 điểm) Hãy tìm và viết danh từ riêng có trong bài “Trung thu độc lập”. Danh từ riêng: II. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1.Chính tả: (Nghe – viết) (2 điểm) ( 20 phút) Bài: Về thăm bà (từ Thanh đến bên bể múc nước đến để mến yêu Thanh)
  4. 2. Tập làm văn (8 điểm): (35phút) Hãy viết một bức thư gửi người thân (hoặc bạn bè) ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em trong nửa học kỳ I vừa qua.
  5. PHÒNG GD & ĐT BÌNH SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 TRƯỜNG TH BÌNH TRUNG NĂM HỌC: 2020 - 2021 MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 4 A. Bài kiểm tra đọc: 10 điểm 1: Đọc thành tiếng ( 3 điểm) Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có 1 điểm biểu cảm Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc 1 điểm đúng tiếng, từ (Không sai quá 5 từ) Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài đọc 1 điểm Cộng 3 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7đ): Câu Đáp án Điểm 1 B. Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu 0,5 điểm độc lập đầu tiên. 2 C. Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước 0,5 điểm Việt Nam độc lập yêu quý ; trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em. 3 D. Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy 0,5 điểm phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. 4 D. Nhà máy thủy điện, những con tàu lớn; những ống khói nhà 0,5 điểm máy; nông trường to lớn. 5 A. Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. 1 điểm B. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. ( Có thể viết những câu như sau ) 1 điểm 6 - Nước ta sẽ có tàu vũ trụ lên mặt trăng.
  6. -Nước ta sẽ có người máy thay cho con người trong những việc nặng nhọc nguy hiểm. 7 ( Có thể viết những từ như sau ) 1 điểm thành phố, làng mạc, núi rừng 8 A. Danh từ chung 0,5 điểm 9 B: chi chít, bát ngát 1 điểm 10 -Danh từ riêng: Việt Nam 0,5 điểm B. Bài kiểm tra viết: 10 điểm I. Chính tả: (2 điểm). Về thăm bà Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi và Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảnh trời xanh. Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. Theo Thạch Lam - Tốc độ đạt yêu cầu; bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chứ, trình bày đúng đoạn văn, viết sạch đẹp: 1 điểm. - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Nếu chữ viết sai lệch về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, trừ toàn bài: 0,25 điểm. II. Tập làm văn: (8 điểm). - Phần đầu thư (1 điểm) + Nêu được thời gian và địa điểm viết thư + Lời thưa gửi phù hợp - Phần chính (5 điểm) + Nêu được mục đích, lí do viết thư + Thăm hỏi va động viên của người nhận thư + Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người thân - Phần cuối thư (1 điểm) + Lời chúc, lời cảm ơn hoặc hứa hẹn + Chữ kí và họ tên - Trình bày: (1 điểm)
  7. + Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng + Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, căn cứ vào bài làm thực tế của HS để GV đánh giá cho điểm.