Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Bài kiểm tra đọc) - Năm học 2018-2019

doc 4 trang Hoài Anh 26/05/2022 6400
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Bài kiểm tra đọc) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_4_bai_kiem_tra.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 (Bài kiểm tra đọc) - Năm học 2018-2019

  1. Điểm Nhận xét PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học: 2018 - 2019 Môn: Tiếng Việt – Lớp 4 (Bài Kiểm tra đọc) (Thời gian làm bài: 35 phút) Họ và tên: Lớp: 4 .Trường Tiểu học Huyền Sơn. I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG. (3 điểm) Điểm (GV kiểm tra đọc thành tiếng một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 24 ở SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 kết hợp trả lời câu hỏi đối với từng HS) II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU. (7 điểm) Điểm Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới. Sầu riêng Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chin quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. Mai Văn Tạo Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1. (1 đ) Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? A. Miền Bắc. B. Miền Nam. C. Miền Trung. Câu 2. (1 đ) Hoa sầu riêng có những nét đặc sắc nào?
  2. A. Hoa đậu từng chùm màu trắng ngà . B. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. C. Cả hai ý trên đều đúng Câu 3. (1 đ) Quả sầu riêng có những nét đặc sắc nào ? A. Trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. B. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. C. Cả hai ý trên đều đúng. Câu 4. (1 đ) Trong câu Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Bộ phận nào là vị ngữ ? A. đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. B. hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. C. ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Câu 5. (1 đ) Câu Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lại này là kiểu câu: A. Ai làm gì ? B. Ai thế nào ? C. Ai là gì ? Câu 6. (1 đ) Câu nào có kiểu câu Ai thế nào? A. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. B. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi. C. Tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Câu 7. (1 đ) Em hãy tìm và viết ra 5 từ láy có trong bài ?
  3. Trường Tiểu học Huyền Sơn ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK GIỮA HỌC KỲ II Môn: Tiếng Việt –Lớp 4 Năm học: 2018 - 2019 PHẦN I. Kiểm tra đọc thành tiếng. (3 điểm) HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 4 - tập 2, từ tuần 19 đến tuần 25. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng: tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng): 1điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm PHẦN II. Kiểm tra đọc hiểu. (7 điểm) 6 Câu 1 2 3 4 5 B Đáp án B C C A A 1 Điểm 1 1 1 1 1 Câu 7. (1 điểm) Tìm được đúng mỗi từ láy có trong bài: 0,2 điểm.
  4. Trường Tiểu học Huyền Sơn MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ II Tiếng Việt-Lớp 4 Năm học: 2018 - 2019 TT Mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số 1 1 1 3 • Hiểu nội dung, ý câu nghĩa văn bản Câu 1 2 3 số Số 1 1 1 3 điểm 2 Kiến thức Tiếng Việt Số 1 1 1 1 4 + Cấu tạo của câu câu + Các kiểu câu Câu 4 5 7 6 + Từ láy, từ ghép số Số 1 1 1 1 4 điểm Tổng số câu 2 2 1 1 1 7 Tổng số điểm 2 2 1 1 1 7 1. Chính tả (3 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 2 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm - Chữ viết xấu toàn bài trừ không quá 1 điểm - Tùy theo mức độ sai sót có thể cho các mức điểm lẻ đến 0,25điểm 2. Tập làm văn (7 điểm) TT Nội dung Điểm Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 1 Mở bài 1 x 2 Thân bài Nội dung 1,5 x Kĩ năng 1,5 x Cảm xúc 0,5 x 3 Kết bài 1 x 4 Chữ viết, chính tả 0,5 x 5 Dùng từ, đặt câu 0,5 6 Sáng tạo 0,5 x Tổng số điểm 7