Đề kiểm tra giữa kì I môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_7_nam_hoc_20.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Giáo dục công dân Lớp 7 - Năm học 2020-2021
- TRƯỜNG TH&THCS BÌNH HÒA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- NĂM HỌC 2020-2021 LỚP 7 Môn: GDCD 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: Câu thành ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về điều gì? A. Lòng biết ơn đối với thầy cô. B. Lòng trung thành đối với thầy cô. C. Căm ghét thầy cô. D. Giúp đỡ thầy cô. Câu 2: Lòng yêu thương con người: A. Xuất phát từ mục đích cá nhân. B. Hạ thấp giá trị con người. C. Xuất phát từ tấm lòng, vô tư trong sáng. D. Làm những điều có hại cho người khác. Câu 3: Câu tục ngữ: “Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn” nói về điều gì? A. Lòng biết ơn. B. Lòng trung thành. C. Tinh thần đoàn kết. D. Lòng khoan dung. Câu 4: Theo em những thái độ việc làm nào dưới đây thể hiện tôn sư trọng đạo? A. Cho rằng quan niệm “một chữ là thầy”nay đã lạc hậu. B. Chỉ kính trọng vâng lời thầy cô giáo đang dạy mình. C. Cho rằng không nhất thiết phải làm theo lời dạy bảo của thầy cô giáo. D. Thăm hỏi thầy cô giáo đang dạy mình và cả thầy cô giáo cũ. Câu 5: Biểu hiện nào sau đây nói lên tính giản dị? A. Ăn mặc lộng lẫy B. Khách sáo, kiểu cách C. Nói ngắn gọn dễ hiểu D. Ăn mặc lòe loẹt Câu 6: Em có cách xử sự như thế nào khi gặp bài toán khó trong giờ kiểm tra? A. Suy nghĩ để tìm cách giải. B. Rủ bạn ngồi gần bên cùng giải. C. Chép bài của bạn . D. Chép tài liệu. Câu 7: Tôn sư trọng đạo là tôn kính và biết ơn: A. những người làm thầy cô giáo. B. thầy cô giáo cũ.
- C. thầy cô giáo mới. D. thầy cô đang dạy mình. Câu 8: Việc làm nào sau đây thể hiện sự đoàn kết, tương trợ? A. Làm hộ bài cho bạn. B. Bao che cho bạn về việc làm sai trái. C. Bạn hỏi bài nhưng làm như không nghe . D. Cùng bạn giải bài tập khó. Câu 9: Biểu hiện nào sau đây không phải yêu thương con người? A. Bạn có hoàn cảnh quá khó khăn, em cho bạn mượn tiền để bạn đi chơi điện tử. B. Giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn vui trung thu. C. Chép bài giúp bạn khi bạn bị ốm nặng. D. Quét dọn nhà cửa giúp những cụ già không có người nuôi dưỡng. Câu 10: Câu tục ngữ nào sau đây nói về lòng tự trọng? A.Tay làm hàm nhai. B. Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh người chạy lại. C. Đói cho sạch, rách cho thơm. D. Cây ngay không sợ chết đứng . Câu 11: Trung thực là gì? A. Là luôn sống giản dị phù hợp với điều kiện hoàn cảnh bản thân, gia đình và xã hội. B. Là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng thật thà, dũng cảm nhận lỗi khi mắc khuyết điểm. C. Biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình phù hợp với các chuẩn mực xã hội. D. Là quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác. Câu 12: Trong những hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính trung thực? A. Làm hộ bài cho bạn. B. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm. C. Nhận lỗi thay cho bạn. D. Bao che thiếu sót của người đã giúp đỡ mình. Câu 13: Trong các hành vi sau, hành vi nào biểu hiện tình yêu thương con người? A. An góp tiền ủng hộ đồng bào bị lũ lụt. B. Lớp 7A, lớp 7B cùng lao động chung. C. Tuân hứa sẽ học thật giỏi để cô giáo vui lòng. D. Mai không bao che cho bạn khi bạn mắc khuyết điểm. Câu 14: Tôn sư trọng đạo là coi trọng và làm theo A. những đạo lý mà thầy, cô giáo dạy bảo. B. tất cả mọi điều thầy, cô giáo nói. C. những gì thầy, cô giáo đề ra. D. điều kiện thầy, cô giáo đặt ra. Câu 15: Hành vi nào thể hiện thái độ tôn sư trọng đạo ? A. Gặp cô giáo cũ, Nam quay mặt đi chỗ khác. B. Hoa mải chơi nên không làm bài tập thầy giáo giao. C. Lan không chăm chú nghe thầy cô giảng bài. D. Nga làm bài, học bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Câu 16: Trong giờ chào cờ, bạn Quân liên tục ngồi nói chuyện, nói tục và chửi bậy các bạn trong lớp. Thầy giáo đã đề nghị Quân không nói chuyện nữa. Tuy nhiên bạn vẫn cười đùa, trêu trọc các bạn ngồi dưới. Điều đó cho thấy Quân là người như thế nào? A. Quân là người vô duyên. B. Quân là người vô cảm. C. Quân là người không trung thực. D. Quân là người không có lòng tự trọng. Câu 17: Hành vi nào dưới đây thiếu tình yêu thương con người ? A. Không bắt nạt em nhỏ. B. Tham gia hoạt động từ thiện. C. Cư xử ân cần chu đáo với mọi người. D. Chế giễu bạn bị tàn tật. Câu 18: Trong buổi học giờ môn Công nghệ, bạn Khoa làm việc riêng và không ghi bài trong giờ học. Thấy vậy cô giáo Vân đã nhắc nhở nhẹ nhàng nhưng Khoa không nghe và có lời nói thiếu lễ độ. Theo em, trong hình huống này Khoa đã có hành vi nào thể hiện chưa tôn sư trọng đạo ? A. Làm việc riêng trong giờ học. B. Không nghe lời cô giáo nhắc nhở. C. Làm việc riêng, không ghi bài và cư xử thiếu lễ độ với cô giáo. D. Không ghi bài trong giờ học. Câu 19: Tuấn và Nam đang đi ngoài đường thì gặp thầy Vinh. Tuấn chào thầy còn Nam thì không. Nếu là Tuấn, em sẽ chọn cách cách ứng xử nào phù hợp nhất trong các phương án dưới đây ? A. Không để ý tới hành vi đó của Nam. B. Kể hành vi đó của Nam cho bạn bè biết. C. Nói chuyện riêng để tìm hiểu và nhắc nhở Nam. D. Nói cho bố mẹ Nam biết. Câu 20: Việc làm nào dưới đây thể hiện Tôn sư trọng đạo? A. Thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh. B. Làm cho thầy cô buồn lòng. C. Cư xử chưa lễ độ với thầy cô. D. Chưa học bài và làm bài ở nhà. Câu 21: Giữa em và bạn có hiểu lầm em sẽ cư xử như thế nào ? A. Nói xấu bạn. B. Im lặng. C. Giải thích cho bạn hiểu. D. Xa lánh bạn. Câu 22: Câu ca dao “Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ” nói đến đức tính nào trong các phương án dưới đây? A. Tự trọng. B. Sống giản dị. C. Yêu thương con người. D. Đoàn kết, tương trợ. Câu 23: Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về tự trọng? A. Sống tự trọng chỉ thiệt cho bản thân.
- B. Tự trọng không còn phù hợp trong xã hội hiện nay. C. Học sinh nhỏ tuổi không cần rèn luyện tự trọng. D. Tự trọng giúp con người nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân. Câu 24: Ý nào sau đây không phải là cách rèn luyện đức tính trung thực? A. Không che giấu khuyết điểm. B. Luôn đổ lỗi cho người khác. C. Không gian lận trong học tập cũng như trong cuộc sống. D. Không nói dối. Câu 25: Trong giờ kiểm tra môn Toán em phát hiện bạn N đang sử dụng tài liệu trong giờ. Trong tình huống này em sẽ làm gì? A. Nhắc nhở và khuyên bạn không được làm như vậy vì vi phạm kỉ luật. B. Coi như không biết. C. Bắt chước bạn để đạt điểm cao. D. Nói với cô giáo để bạn bị kỉ luật. Câu 26: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự trung thực? A. Không nói điểm kém để bố mẹ khỏi buồn. B. Tự báo cáo với cô giáo về việc làm thiếu bài tập của mình. C. Nói với cô giáo là nhà có việc bận để nghỉ học đi chơi. D. Không nói khuyết điểm của bản thân. Câu 27: Hành vi nào sau đây không thể hiện tính tự trọng? A. Không làm được bài, nhưng kiên quyết không nhìn bài của bạn. B. Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. C. Chỉ khi có bài kiểm tra điểm tốt thì K mới khoe với cha mẹ, điểm kém thì K giấu đi. D. Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện cho bằng được lời hứa. Câu 28: Bạn Đức trên đường đi học về đã nhặt được một chiếc ví, trong đó có rất nhiều tiền và giấy tờ. Bạn đã mang đến đồn công an gần nhất để trình báo và trả lại người đánh mất. Việc làm của bạn Đức thể hiện điều gì? A. Đức là người rất trung thực. B. Đức là người có lòng tự trọng. C. Đức là người siêng năng. D. Đức là người có đức tính tiết kiệm.
- Câu 29: Em tán thành với quan điểm nào dưới đây về tính trung thực? A. Phải trung thực với mọi người và trung thực với chính bản thân mình. B. Cần phải trung thực trong những trường hợp cần thiết. C. Có thể nói không đúng sự thật khi không có ai biết rõ sự thật. D. Chỉ cần trung thực với cấp trên. Câu 30: Không làm bài được nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài của bạn. Hành động đó thể hiện đức tính gì? A. Khiêm tốn. B. Chăm chỉ. C. Thật thà. D. Tự trọng. Câu 31: Câu nào sau đây nói về truyền thống tôn sư trọng đạo? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Lời chào cao hơn mâm cỗ. C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Kính thầy, yêu bạn. Câu 32: Theo em, câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây nói về lòng yêu thương con người? A. Ăn cây táo rào cây sung. B. Qua cầu rút ván. C. Thương người như thể thương thân. D. Trâu buộc ghét trâu ăn. Hết ĐÁP ÁN 1.A 2.C 3.C 4.D 5.C 6.A 7.A 8.D 9.A 10.C 11.B 12.B 13.A 14.A 15.D 16.D 17.D 18.C 19.C 20.A 21.C 22.C 23.D 24.B 25.A 26.B 27.C 28.A 29.A 30.D 31.D 32.C