Đề kiểm tra giữa kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2021-2022

docx 4 trang Hoài Anh 27/05/2022 4600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Sinh học - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh: Lớp: . A.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Câu 1. Thực phẩm nào dưới đây có chứa nhiều vitamin ? A. Cá biển B. Giá đỗ C. Thịt bò D. Thịt lợn Câu 2. Đối tượng nào dưới đây thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại ? A. Phiên dịch viên B. Nhân viên văn phòng C. Vận động viên đấm bốc D. Lễ tân Câu 3: Vai trò chính của quá trình bài tiết? A. Làm cho môi trường trong cơ thể ổn định B. Thanh lọc cơ thê, loại bỏ chất dinh dưỡng dư thừa C. Đảm bảo các chất dinh dưỡng trong cơ thể luôn được đổi mới D. Giúp giảm cân. Câu 4. Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ? A. Cấu tạo B. Chức năng C. Tần suất hoạt động D. Thời gian hoạt động Câu 5: Não trung gian có chức năng gì ? A. Điều hòa trao đổi chất và thân nhiệt. B. Giữ thăng bằng, định vị cơ thể trong không gian. C. Điều hòa trao đổi chất và bảo vệ cơ thể. D. Ngăn cách rõ các cấu trúc khác của não bộ. Câu 6. Khi nói về cấu tạo của đại não, phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong B. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong tạo thành các nhân nền C. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong D. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong tạo thành các nhân nền Câu 7: Vai trò của cơ quan phân tích thị giác? A. Giúp nhận biết tác động của môi trường B. Phân tích hình ảnh C. Phân tích màu sắc D. Phân tích các chuyển động Câu 8: Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào? A. Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác. B. Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác.
  2. C. Vành tai hứng sóng âm → màng nhĩ rung → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác. D. Vành tai hứng sóng âm → màng cửa bầu rung, chuyển động ngoại dịch và nội dịch → âm thanh được khuếch đại nhờ chuỗi xương tai → màng nhĩ rung → tế bào thụ cảm → dây thần kinh về vùng thính giác. B Tự luận (7 điểm) Câu 1: (4,0 điểm) Sự hình thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Diễn ra ở đâu? Câu 2: (3 điểm): Nêu tính chất và vai trò của Hoc môn
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ II Môn: Sinh học 8 A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu khoanh tròn đúng: 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A B A A A A B. TỰ LUẬN: * Lớp biểu bì: Tầng sừng gồm các tế bào đã chết có tác dụng bảo vệ cơ thể Tầng tế bào sống có các tế bào có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới, có sắc tố tạo màu da * Lớp bì: Mô liên kết có các sợi liên kết bền chặt làm da bền vững Trong lớp bì có các cơ quan: thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu * Lớp mỡ: Cấu tạo mô mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt b/Không. Vì lạm dụng kem phấn sẽ làm bít lỗ chân lông và mồ hôi sẽ không tiết ra được (0,5 điểm) Nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng sẽ không ngăn được mồ hôi làm mồ hôi chảy vào mắt ((0,5 điểm) Câu 3 (1điểm) - Trung khu vận động nằm trong chất xám của tủy sống. Trung khu phản xạ sinh dưỡng nằm trong chất xám của tủy sống và trụ não. Sinh dưỡng Vận động Nằm ở sừng bên của tủy sống Nằm ở sừng sau của tủy sống Nằm trong chất xám của trụ não Không nằm trong trụ não Điều khiển hoạt động của nội quan Điều khiển hoạt động của các cơ
  4. Câu 4. (1,5điểm) Các tật về mắt * Cận thị là tật mà chỉ có khả năng nhìn gần - nguyên nhân + Bẩm sinh do cầu mắt dài + ko giữ khoảng cách vệ sinh học đường nên cầu mắt quá phồng. Nên ảnh hưởng của vật xuất hiện trước màng lưới nên nhìn ko rõ - Cách khắc phục + Đeo kính cận ( mắt lõm , phân kì) để đưa của vật về nằm ngay trên màng lưới *Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa ( trái với cận thị ) - Nguyên nhân + Do cầu mắt ngắn; người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng đượcb. Các khắc phục - Cách khắc phục - Đeo kính lão( kính hội tụ ) để đưa ảnh của vật về nằm ngay trên màng lưới.