Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử 9 - Năm học 2021-2022 - Mã đề gốc

docx 7 trang Hoài Anh 16/05/2022 3640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử 9 - Năm học 2021-2022 - Mã đề gốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_lich_su_9_nam_hoc_2021_2022_ma_de_g.docx
  • xlsxDap_an_excel_app_QM.xlsx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử 9 - Năm học 2021-2022 - Mã đề gốc

  1. PHÒNG GD&ĐT TP VINH KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TRUNG ĐÔ NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: LỊCH SỬ 9 Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo danh: Họ và tên: Mã đề 000 Câu 1. Những năm 1946 – 1950, Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế với việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ mấy? A. Lần thứ tư B. Lần thứ năm C. Lần thứ sáu D. Lần thứ bảy Câu 2. Kết quả mà nhân dân Liên Xô đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950) là gì? A. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành đúng thời hạn. B. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành vượt mức thời hạn 9 tháng. C. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư hoàn thành chậm hơn so với kế hoạch. D. Kế hoạch 5 năm lần thứ tư thất bại. Câu 3. Thành tựu đánh dấu nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945 – 1950 là: A. đưa con người bay vào vũ trụ. B. đưa con người lên mặt trăng. C. chế tạo tàu ngâm nguyên tử. D. chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 4. Ý nào dười đây là thời cơ thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cuối năm 1945? A. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức. B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. C. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La-tinh đạt nhiều thắng lợi. D. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á. Câu 5. Cuộc cách mạng nhân dân ở Cu Ba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Cát-xtơ- rô giành thắng lợi vào thời gian nào? A. Ngày 1 – 1 – 1959. Mã đề 000 Trang 1/7
  2. B. Ngày 1 – 2 – 1959. C. Ngày 1 – 3 – 1959. D. Ngày 1 – 4 – 1959. Câu 6. Nước châu Á nào đang vươn lên trở thành cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ? A. Nhật Bản B. Trung Quốc C. Ấn Độ D. Xin-ga-po Câu 7. Tại sao thế kỉ XXI, được dự đoán là “thế kỉ của châu Á”? A. Châu Á trở thành trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. B. Các nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. C. Nhiều nước châu Á giành được độc lập. D. Các nước châu Á có nền an ninh, chính trị ổn định nhất thế giới. Câu 8. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời trong thời gian nào? A. Ngày 1 – 1 – 1949. B. Ngày 1 – 10 – 1949. C. Ngày 10 – 10 – 1949. D. Ngày 11 – 10 – 1949. Câu 9. Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa? A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến. B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Hệ thống XHCN được nối liền từ châu Âu sang châu Á. D. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế thế giới. Câu 10. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc có đặc điểm gì? A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm. Câu 11. Vì sao những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình ĐNA ngày càng trở nên căng thẳng? A. Mĩ, Anh, Nhật thiết lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO). Mã đề 000 Trang 2/7
  3. B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu. C. Mĩ biến Thái Lan thành căn cư quân sự. D. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia. Câu 12. Những nước Đông Nam Á nào tham gia khối SEATO? A. Phi-lip-pin, Xin-ga-po. B. Thái Lan, Phi-lip-pin. C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a. D. Miến Điện, Thái Lan. Câu 13. Tội ác lớn nhất của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi là gì? A. Bóc lột tàn bạo người da đen. B. Gây chia rẽ nội bộ Nam Phi. C. Tước quyền tự do của người da đen. D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen. Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ La-tinh là: A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chủ nghĩa thưc dân kiểu cũ. C. giai cấp địa chủ phong kiến. D. chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Câu 15. Phi-đen Cát-xtơ- rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào? A. Đất nước đã lật đổ chế độ độ tài Ba-tix-ta. B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại biên Hi-rôn. C. Bị Mĩ bao vây cấm vận. D. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã. Câu 16. Nội dung nào dưới đây không thuộc cải cách dân chủ ở Cu-ba? A. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản nước ngoài. B. Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp. C. Thanh toán nạn mù chữ, phát triển giáo dục. D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực. Câu 17. Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Cu-ba sau chiến tranh như thế nào? A. Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Cu-ba. B. Mĩ không quan hệ ngoại giao với Cu-ba. C. Nhanh chóng bình thường hóa quan hệ. Mã đề 000 Trang 3/7
  4. D. Thiết lập quan hệ ngoại giao. Câu 18. Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa. B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa. D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa. Câu 19. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế Mĩ suy giảm? A. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành những trung tâm kinh tế cạnh tranh gay gắt với Mĩ. B. Nền kinh tế Mĩ không ổn định, vấp phải suy thoái, khủng hoảng. C. Mĩ chi khoản tiền lớn cho việc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến tranh xâm lược. D. Ở Mĩ liên tục xảy ra các cuộc nội chiến. Câu 20. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A. Anh B. Pháp C. Mĩ. D. Nhật Câu 21. Thành tựu nổi bật trong chinh phục vũ trụ của Mĩ trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì? A. Đưa con người lên mặt trăng. B. Sản xuất tàu vũ trụ. C. Sản xuất tàu con thoi. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 22. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ? A. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập. B. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa. C. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập. D. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa. Câu 23. Chính sách đối ngoại mà các đời tổng thống Mĩ theo đuổi đều nhằm mục đích gì? A. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về chính trị. B. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về kinh tế, tài chính. C. Thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới. D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới. Mã đề 000 Trang 4/7
  5. Câu 24. Sự kiện nào được coi à “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản? A. Cải cách ruộng đất. B. Ban hành hiên pháp 1946. C. Chiến tranh Triều Tiên. D. Chiến tranh Việt Nam. Câu 25. Cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” là gì? A. Những cải cách dân chủ. B. Ban hành hiến pháp năm 1946. C. Chiến tranh Triều Tiên. D. Chiến tranh Việt Nam. Câu 26. Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa? A. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa. B. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa. C. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa. D. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa. Câu 27. Nhật Bản đã làm gì để thúc đẩy sự phát triển của khoa học – kĩ thuật? A. Coi trọng nền giáo dục quốc dân, khoa học – kĩ thuật. B. Mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài. C. Cho người đi học tập ở nước ngoài. D. Mời những người giỏi về làm việc. Câu 28. “Kế hoạch Mác-san” có tên gọi khác là gì? A. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”. B. “Kế hoạch khôi phục nền kinh tế châu Âu”. C. “Kế hoạch trợ giúp châu Âu”. D. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. Câu 29. Để nhận được viện trợ theo “Kế hoạch Mác-san”, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra? A. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập trên thị trường châu Âu. B. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động. C. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ. D. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ. Mã đề 000 Trang 5/7
  6. Câu 30. Tổ chức liên kết khu vực ra đời đầu tiên là tổ chức nào? A. Cộng đồng châu Âu. B. Cộng đồng than thép châu Âu. C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. D. Liên minh châu Âu. Câu 31. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời có ý nghĩa tích cực nhất là gì? A. Tạo ra một thị trường chung để đẩy mạnh phát triển kinh tế và ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật. B. Tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế, tài chính với Mĩ và Nhật Bản. C. Tiến tới thống nhất chính sách đối nội, đối ngoại giữa các nước trong cộng đồng. D. Phát hành đồng tiền chung. Câu 32. Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX là: A. tìm ra phương pháp sinh sản vô tính B. chế tạo thành công bom nguyên tử. C. công bố “Bản đồ gen người”. D. phát minh ra máy tính điện tử. Câu 33. “Bản đồ gen người” được công bố vào thời gian nào? A. Tháng 6 – 2000 B. Tháng 4 – 2003 C. Tháng 3 – 1997 D. Tháng 6 – 1997 Câu 34. Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nên những lo ngại gì về mặt đạo đức? A. Già hóa dân số B. Sao chép con người C. Ô nhiễm môi trường. D. Tai nạn lao động. Câu 35. Đâu là hạn chế cơ bản của cuộc Cách mạng khoa học – kĩ thuật? A. Nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh hạt nhân. B. Hàng hóa sản xuất ra nhiều dễn đến khủng hoảng kinh tế. C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có sức hủy diệt sự sống, ô nhiễm môi trường, tai nạ, dịch bệnh, D. Nạn khủng bố gia tăng. Mã đề 000 Trang 6/7
  7. Câu 36. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đưa đến sự thay đổi như thế nào trong cơ cấu dân cư lao động? A. Cân bằng tỉ dân cư lao động trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. B. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ tăng lên. C. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp và công nghiệp tăng lên, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành dịch vụ giảm dần. D. Tỉ lệ cư dân lao động trong nông nghiệp giảm dần, tỉ lệ cư dân lao động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên. Câu 37. Nguồn gốc sâu sa của cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì? A. Do sự bùng nổ dân số. B. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và kĩ thuật ngày càng cao của con người. C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí. D. Yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản. Câu 38. Thành tựu quan trọng nào trong nông nghiệp đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người? A. Chế tạo công sản xuất mới B. Những phát minh về công nghệ sinh học. C. Cuộc “Cách mạng xanh”. D. Chế tạo phân bón sinh học. Câu 39. Loại vật liệu nào giữ vị trí quan trọng nhất trong cuộc sống hàng ngày và trong các ngành công nghiệp? A. Vật liệu siêu bền B. Vật liệu Nano C. Vật liệu siêu dẫn D. Polime Câu 40. Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất là gì? A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn. C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt dựa vào các ngành khoa học cơ bản. D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. HẾT Mã đề 000 Trang 7/7