Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 8+9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vinh Tân (Có đáp án)

docx 10 trang thaodu 3730
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 8+9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vinh Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_89_nam_hoc_2016_2017_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 8+9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Vinh Tân (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT VINH ĐỀ KIỂM TRA KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 TRƯỜNG THCS VINH TÂN SINH 9 - Thời gian làm bài 45 phút Câu 1(2 điểm) a) Nêu nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li độc lập? b) Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng? Câu 2(3,5 điểm) 1) Phân biệt NST thường với NST giới tính? 2) Ở ruồi giấm bộ NST là 2n=8. Tế bào nguyên phân 4 đợt liên tiếp. a) Tính số tế bào con hình thành? b) Tổng số NST trong các tế bào con là bao nhiêu? c) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho các tế bào con là bao nhiêu? Câu 3( 2,5 điểm) a) Đột biến gen là gì? Gồm những dạng cơ bản nào? b) Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n+1) và (2n-1)? Câu 4: (2 điểm) a) Ở đậu Hà Lan, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi cho đậu thân cao thuần chủng lai với đậu thân thấp thì kết quả ở F1 sẽ như thế nào?Viết sơ đồ lai. b) Cho biết gen qui định tính trạng thân cao có chiều dài 3060Å và có số nuclêôtit loại X là 438. Hãy xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen đó. PHÒNG GD & ĐT VINH ĐỀ KIỂM TRA KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 TRƯỜNG THCS VINH TÂN SINH 9 - Thời gian làm bài 45 phút Câu 1(2 điểm) a) Nêu nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li độc lập? b) Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng? Câu 2(3,5 điểm) 1) Phân biệt NST thường với NST giới tính? 2) Ở ruồi giấm bộ NST là 2n=8. Tế bào nguyên phân 4 đợt liên tiếp. a) Tính số tế bào con hình thành? b) Tổng số NST trong các tế bào con là bao nhiêu? c) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho các tế bào con là bao nhiêu? Câu 3( 2,5 điểm) a) Đột biến gen là gì? Gồm những dạng cơ bản nào? b) Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n+1) và (2n-1)? Câu 4: (2 điểm) a) Ở đậu Hà Lan, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi cho đậu thân cao thuần chủng lai với đậu thân thấp thì kết quả ở F1 sẽ như thế nào?Viết sơ đồ lai. b) Cho biết gen qui định tính trạng thân cao có chiều dài 3060Å và có số nuclêôtit loại X là 438. Hãy xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen đó.
  2. PHÒNG GD & ĐT VINH ĐỀ KIỂM TRA KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 TRƯỜNG THCS VINH TÂN SINH 8 - Thời gian làm bài 45 phút Câu 1(2 điểm): Mô là gì? Nêu chức năng các loại mô chính của cơ thể? Câu 2(1,5 điểm): Thành phần hóa học chủ yếu của xương? Xương dài ra và to ra do đâu? Câu 3(3 điểm): a) Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả? b) Vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy? Câu 4(2 điểm): a) Vì sao máu vận chuyển trong mao mạch với vận tốc nhỏ nhất? b) Trong 1 gia đình, người mẹ có nhóm máu B, con có nhóm máu O. Khi con cần máu có thể nhận máu của mẹ được không? Vì sao? Câu 5(1,5 điểm): Trình bày sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào? PHÒNG GD & ĐT VINH ĐỀ KIỂM TRA KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 TRƯỜNG THCS VINH TÂN SINH 8 - Thời gian làm bài 45 phút Câu 1(2 điểm): Mô là gì? Nêu chức năng các loại mô chính của cơ thể? Câu 2(1,5 điểm): Thành phần hóa học chủ yếu của xương? Xương dài ra và to ra do đâu? Câu 3(3 điểm): a) Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả? b) Vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy? Câu 4(2 điểm): a) Vì sao máu vận chuyển trong mao mạch với vận tốc nhỏ nhất? b) Trong 1 gia đình, người mẹ có nhóm máu B, con có nhóm máu O. Khi con cần máu có thể nhận máu của mẹ được không? Vì sao? Câu 5(1,5 điểm): Trình bày sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào?
  3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM SINH 8 Câu 1 (2đ) + Nêu đúng khái niệm mô 0,5 + Chức năng 4 loại mô chính của cơ thể: - Mô biểu bì: bảo vệ, hấp thụ, tiết 0,25 - Mô liên kết: nâng đỡ, liên kết các cơ quan 0,25 - Mô cơ: cơ vân, cơ trơn, cơ tim có chức năng co dãn 0,5 -Mô thần kinh: tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và diều 0,5 khiển sự hoạt động các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường Câu 2(1,5đ) Thành phần hóa học của xương: chất hữu cơ ( cốt giao) và 0,5 chất khoáng (chủ yếu là canxi) - Xương dài ra nhờ sự phân chia các TB lớp sụn tăng trưởng 0,5 - Xương to ra về bề ngang nhờ sự phân chia các TB màng 0,5 xương Câu3:(3đ) a) Prôtein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng Pr của 1,5 a) 1,5điểm lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ mà không bị phân hủy nhờ các chất nhày được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhày ở cổ tuyến vị. Các chất nhày phủ lên bề mặt niêm mạc ngăn cách các TB niêm mạc với pepsin b) Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa: b. 1,5điểm + Ăn uống hợp vệ sinh để tránh các tác nhân gây hại cho các 0,5 cơ quan tiêu hóa. + Khẩu phần ăn hợp lý để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh 0,5 cho các cơ quan tiêu hoá phải làm việc quá sức. 0,5 + Ăn uống đúng cách( nhai kỹ, đúng giờ, hợp khẩu vị, tinh thần thoải mái ), vệ sinh răng miệng sau khi ăn Câu 4:(2đ) Máu vận chuyển trong mao mạch với vận tốc nhỏ nhất vì: 1 a. 1đ mao mạch là những mạch máu có đường kính rất nhỏ bé, phân nhánh chằng chịt b. 1đ Không thể lấy máu của mẹ truyền cho con được 0,25 Vì : hồng cầu nhóm máu mẹ chứa kháng nguyên B, huyết tương của nhóm máu O chứa kháng thể beta. Vì thế khi truyền máu mẹ vào sẽ gây kết dính hồng cầu -> tắc mạch 0,75 Câu 5(1,5đ) + Trao đổi khí ở phổi: Gồm sự khuyêch tán ô xi từ không khí 0,75 ở phế nang vào máu và của các bô níc từ máu vào không khí phế nang. + Trao đổi khí ở tế bào: gồm sự khuyếch tán của ô xi từ máu 0,75 vào tế bào và sự khuyếch tán của các bô níc từ tế bào vào máu.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM SINH 9 Câu 1 (2đ) a)+ Phát biểu đúng nội dung quy luật 0,5 a) 1điểm + Nêu ý nghĩa của quy luật: tạo biến dị tổ hợp phong phú 0,5 là nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống và tiến hóa. b) Bản chất mối quan hệ: b) 1 điểm +Nêu sơ đồ 0,25 +Trình tự các Nu trong mạch khuôn AND quy định trình tự 0,25 các Nu trong mạch mA RN. +Trình tự các Nu qui định trật tự sắp xếp các a xít a min 0,25 trong protein. + Protein tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào 0,25 do đó biểu hiện thành tính trạng. Câu 2(3,5đ) 1) Phân biệt được NST thường và NST giới tính: 1,5 - NST thường: + Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong TB lưỡng bội 0,25 + Luôn tồn tại thành cặp tương đồng 0,25 + Chỉ mang gen qui định các tính trạng thường 0,25 - NST giới tính: + Thường tồn tại 1 cặp trong TB lưỡng bội 0,25 + Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương 0,25 đồng (XY) + Chủ yếu mang gen quy định giới tính của cơ thể 0,25 2) a) Số TB con hình thành: 24= 16( tế bào) b) Tổng số NST trong các TB con là: 2n.16=8.16=128 ( NST) c) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho các TB con là:( 24-1).8 =120 ( NST) Câu3:(2,5đ) - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc gen liên quan a. 1điểm tới một hoặc 1 số cặp nucleôtit. 0,5 - Đột biến gen gồm các dạng: 0,5 + Mất 1 cặp nucleotit + Thêm 1 cặp nucleotit + Thay thế 1 cặp nucleotit b. 1,5điểm Cơ chế hình thành thể dị bội dạng (2n + 1) và dạng (2n - 1): - Trong giảm phân tạo giao tử có một cặp NST không phân li, dẫn đến tạo thành giao tử có hai NST (n + 1) hoặc giao tử 0,75 không có NST nào (n - 1) của cặp NST tương đồng nào đó. - Trong thụ tinh, khi giao tử bất thường kết hợp với giao tử bình thường (n) sẽ tạo nên hợp tử (2n + 1) hoặc hợp tử (2n - 1) 0,75
  5. Câu 4:(2đ) - Qui ước gen: A: Thân cao; a: Thân thấp 0,25 a. 1đ - Đậu thân cao T/C có kiểu gen: AA 0,25 - Đậu thân thấp có kiểu gen: aa 0,25 - Ở P có hai sơ đồ lai: P: AA x aa và P: Aa x aa P: AA (thân cao) x aa (thân thấp) GP: A a 0,25 F1: Aa KH: 100% thân cao b. (1đ) Ta có: u -Số nucleotit của gen là: L 3060 0,5 N = x 2 = x 2 = 1800 (nu) 3,4 3,4 Theo bài ra và NTBS, ta có: X = G= 438 (nu) 0,25 Và: A + X = N 2 X = N - A = 1800 - 438 = 462 (nu) 0,25 2 2 KiÓm tra häc k× I- m¤N SINH HäC 9 Năm học: 2016-2017
  6. I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Chủ đề ( Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ( Ở Vận dụng (Ở dung , chương cấp độ thấp ) cấp độ cao ) ) Các thí nghiệm Quy luật di Vận dụng quy của MenĐen truyền luật phân ly để giải BT Số câu 1 1 Số điểm-tỷ lệ% 1điểm=10% 1điểm=10% Nhiễm sắc thể NST Giải bài tập nguyên phân, giảm phân Số câu 1,5đ=15% 2 điểm=20% Số điểm-tỷ lệ% AND và gen Giải thích các Giải bài tập về mối quan hệ cấu trúc AND, ARN Số câu 1 1 Số điểm-tỷ lệ% 1điểm=10% 1 điểm=10% Biến dị Đột biến gen Đột biến số lượng NST Số câu 1 1 Số điểm-tỷ lệ% 1điểm=10% 1,5điểm=15% Tổng số câu 2 câu 2 câu 2 câu 2 câu Số điểm 2điểm 3điểm 2 điểm 3 điểm 100% =10 đ 20 % 30 % 20 % 30 % II. ĐỀ RA Câu 1(2 điểm) a) Nêu nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li độc lập? b) Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng? Câu 2(3,5 điểm) 1) Phân biệt NST thường với NST giới tính? 2) Ở ruồi giấm bộ NST là 2n=8. Tế bào nguyên phân 4 đợt liên tiếp. a) Tính số tế bào con hình thành? b) Tổng số NST trong các tế bào con là bao nhiêu? c) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho các tế bào con là bao nhiêu? Câu 3( 2,5 điểm) a) Đột biến gen là gì? Gồm những dạng cơ bản nào? b) Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n+1) và (2n-1)?
  7. Câu 4 (2 điểm) a) Ở đậu Hà Lan, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Khi cho đậu thân cao thuần chủng lai với đậu thân thấp thì kết quả ở F1 sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai từ P ->F1 b) Cho biết gen qui định tính trạng thân cao có chiều dài 3060Å và có số nuclêôtit loại X là 438. Hãy xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen đó. IV. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1 (2đ) a)+ Phát biểu đúng nội dung quy luật 0,5 a) 1điểm + Nêu ý nghĩa của quy luật: tạo biến dị tổ hợp 0,5 phong phú là nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống và tiến hóa. b) Bản chất mối quan hệ: b) 1 điểm 0,25 +Nêu sơ đồ 0,25 +Trình tự các Nu trong mạch khuôn AND quy định trình tự các Nu trong mạch mA RN. +Trình tự các Nu qui định trật tự sắp xếp các a xít a 0,25 min trong protein. + Protein tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của 0,25 tế bào do đó biểu hiện thành tính trạng. Câu 2(3,5đ) 1) Phân biệt được NST thường và NST giới tính: 1,5 - NST thường: + Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong TB lưỡng bội 0,25 + Luôn tồn tại thành cặp tương đồng 0,25 + Chỉ mang gen qui định các tính trạng thường 0,25 - NST giới tính: + Thường tồn tại 1 cặp trong TB lưỡng bội 0,25 + Tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không 0,25 tương đồng (XY) + Chủ yếu mang gen quy định giới tính của cơ thể 0,25 2) a) Số TB con hình thành: 24= 16( tế bào) b) Tổng số NST trong các TB con là: 2n.16=8.16=128 ( NST) c) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho các TB con là:( 24-1).8 =120 ( NST)
  8. Câu3:(2,5đ) - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc gen a. 1điểm liên quan tới một hoặc 1 số cặp nucleôtit. 0,5 - Đột biến gen gồm các dạng: 0,5 + Mất 1 cặp nucleotit + Thêm 1 cặp nucleotit + Thay thế 1 cặp nucleotit b. 1,5điểm Cơ chế hình thành thể dị bội dạng (2n + 1) và dạng (2n - 1): - Trong giảm phân tạo giao tử có một cặp NST 0,75 không phân li, dẫn đến tạo thành giao tử có hai NST (n + 1) hoặc giao tử không có NST nào (n - 1) của cặp NST tương đồng nào đó. - Trong thụ tinh, khi giao tử bất thường kết hợp với giao tử bình thường (n) sẽ tạo nên hợp tử (2n + 1) 0,75 hoặc hợp tử (2n - 1) Câu 4:(2đ) - Qui ước gen: A: Thân cao; a: Thân thấp 0,25 - Đậu thân cao T/C có kiểu gen: AA a. 1đ 0,25 - Đậu thân thấp có kiểu gen: aa 0,25 - Ở P có hai sơ đồ lai: P: AA x aa và P: Aa x aa P: AA (thân cao) x aa (thân thấp) GP: A a F1: Aa 0,25 KH: 100% thân cao b. (1đ) Ta có: -Số nucleotit của gen là: L 3060 N = x 2 = x 2 = 1800 (nu) 0,5 3,4 3,4 Theo bài ra và NTBS, ta có: X = G= 438 (nu) 0,25 Và: A + X = N 2 0,25 X = N - A = 1800 - 438 = 462 (nu) 2 2
  9. PHÒNG GD & ĐT VINH ĐỀ KIỂM TRA KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 TRƯỜNG THCS VINH TÂN SINH 9 - Thời gian làm bài 45 phút Đề 2 Câu 1(2 điểm) a) Nêu nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li? b) Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen (một đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin-> Tính trạng Câu 2(3,5 điểm) 1) Phân biệt NST thường với NST giới tính? 2) Ở Ngô bắp có bộ NST là 2n=14. Tế bào nguyên phân 3 đợt liên tiếp. a) Tính số tế bào con hình thành? b) Tổng số NST trong các tế bào con là bao nhiêu? c) Tổng số NST môi trường nội bào cung cấp cho các tế bào con là bao nhiêu? Câu 3( 2,5 điểm) a) Đột biến gen là gì? Gồm những dạng cơ bản nào? b) Trình bày cơ chế hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n+1) và (2n- 1)? Câu 4: (2 điểm) a) Ở Cà chua, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục. Xác định kết quả thu được ở F 1 khi cho Cà chua quả tròn thuần chủng lai với Cà chua quả bầu dục. Viết sơ đồ lai. b) Cho biết gen qui định tính trạng quả tròn có chiều dài 5100Å và có số nuclêôtit loại A là 720. Hãy xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen đó.
  10. PHÒNG GD & ĐT VINH ĐỀ KIỂM TRA KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 TRƯỜNG THCS VINH TÂN SINH 8 - Thời gian làm bài 45 phút Đề 1: Câu 1(2 điểm): Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? Câu 2(1,5 điểm): Phân biệt các loại khớp xương? Cho ví dụ. Câu 3(2 điểm): a) Giải thích vì sao tim làm việc suốt đời mà không cần nghỉ ngơi? b) Trong 1 gia đình, người bố có nhóm máu A, con có nhóm máu O. Khi con cần máu có thể nhận máu của bố được không? Vì sao? Câu 4(1,5 điểm): Trình bày sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào? Câu 5(3 điểm): a) Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả? b) Một người bị triệu chứng thiếu a xít trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào?