Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Đề số 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đoàn Thị Điểm (Có đáp án)

doc 15 trang thaodu 4160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Đề số 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đoàn Thị Điểm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_9_de_so_1_nam_hoc_2017_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Đề số 1 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Đoàn Thị Điểm (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM Môn kiểm tra: ĐỊA LÍ 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra gồm: 02 trang) ĐỀ SỐ 1 Điểm Họ và tên học sinh: .Lớp: I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Đánh dấu X vào chỗ trống ở hai cột bên phải cho thích hợp: Nội dung Đúng Sai Bắc Ninh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ Tiểu vùng Đông Bắc là vùng núi cao với dân cư thưa thớt hơn Tây Bắc Kinh tế biển là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc Tiềm năng thủy điện tập trung trữ lượng lớn tại vùng Đông Bắc Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Vùng đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực thứ (1) của cả nước. Đây là vùng dân cư (2) , kết cấu hạ tầng nông thôn (3) nhất cả nước. Hơn nữa, điều kiện tự nhiên thuận lợi với (4) màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc cũng là một thế mạnh rất lớn cho ngành nông nghiệp của vùng. Câu 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: A. Tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh: a. Kinh tế biển. c. Thủy điện b. Chăn nuôi lợn d. Trồng lương thực B. Vụ đông đang dần trở thành vụ sản xuất chính của vùng Đồng bằng sông Hồng, vì: a. Vụ đông lạnh, thiếu nước c. Lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp b. Cơ cấu cây trồng đa dạng, hiệu quả kinh tế cao d. Cây trồng phù hợp khí hậu nhiệt đới C. Bắc Trung Bộ chưa phát huy được hết thế mạnh kinh tế, vì: a. Phân bố dân cư chênh lệch giữa miền Bắc và Nam của vùng b. Chịu ảnh hưởng nặng nề của bão, lũ, gió Lào c. Nhà nước chưa chú trọng đầu tư d. Lao động không có kinh nghiệm sản xuất D. Hoàng Sa, Trường Sa thuộc địa phận tỉnh, thành phố: a. Nha Trang và Khánh Hòa c. TP Đà Nẵng và Khánh Hòa b. Nha Trang, TP Đà Nẵng d. Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế II.TỰ LUẬN (3 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, tập bản đồ Địa lí 9 và kiến thức đã học, hãy so sánh thế mạnh về kinh tế giữa vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
  2. III. THỰC HÀNH (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Tỉ đồng) Tiểu vùng 1995 2000 2002 2010 Tây Bắc 320,5 541,1 696,2 2030,7 Đông Bắc 6179,2 10657,7 14301,3 163950,4 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị công nghiệp của vùng TD&MN Bắc Bộ phân theo vùng. b. Từ biểu đồ và bảng số liệu, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích. Hết – (Hảc sinh đưảc sả dảng máy tính bả túi. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm)
  3. Giáo viên ra đề Tổ trưởng chuyên môn Hiệu trưởng (Ghi rõ họ, tên, ký) (Ghi rõ họ, tên, ký) (Ghi rõ họ, tên, ký) Nguyễn Thị Hoa
  4. MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I – ĐỀ 1 MÔN: ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC: 2076 – 2018 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề (nội dung, chương ) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Thế mạnh phát triển Thế mạnh phát - Vẽ biểu đồ Vùng TDMN phía Bắc kinh tế triển kinh tế - Nhận xét Số câu:0,75 Số câu: 0,25 Số câu: 0,5 Số câu: 1 Số câu:1 Số điểm:0,75 Tỉ lệ 7,5 Số điểm: 0,25 Số điểm: 0,5 Số điểm: 4 4 điểm= 40% % Tình hình phát triển Thế mạnh phát Tình hình Vùng Đồng bằng sông kinh tế triển kinh tế phát triển Hồng ngành nông nghiệp Số câu:1,25 Số câu: 0,25 Số câu: 0,5 Số câu: 0,5 Số câu:1,25 Số điểm: 1,75 Tỉ lệ Số điểm: 0,25 Số điểm: 1 Số điểm:0,5 1,75 điểm= 17,5% 17,5% Vùng kinh tế trọng Thế mạnh Vùng Bắc Trung Bộ, điểm, thế mạnh phát triển DH NTB phát triển kinh tế kinh tế Số câu: 0,5 Số câu: 1 Số câu:1,5 Số câu: 15, Số điểm: 0,5 Số điểm: 3 3.5 điểm= 35% Số điểm:3,5 Tỉ lệ 35 % Tổng số câu:5 Số câu : 1 Số câu: 1,5 Số câu: 2,5 Số câu: 5 Tổng số điểm: 10 Số điểm: 1 Số điểm: 1,5 Số điểm: 7,5 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100 % 10 % 15% 75% 100%
  5. Ghi chú: Nhận biết: nhớ lại, nhắc lại kiến thức Thông hiểu: nắm được kiến thức và diễn đạt lại theo cách hiểu của HS Vận dụng mức độ thấp: dùng kiến thức đã học giải quyết một vấn đề đã được hướng dẫn. Vận dụng mức độ cao: dùng kiến thức đã học giải quyết một vấn đề hoàn toàn mới, chưa được hướng dẫn. Phần vận dụng: tối thiểu chiếm 50% trong đề.
  6. PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn kiểm tra: Địa lí Thời gian làm bài: 45 phút I. Hướng dẫn chung - Giáo viên chấm theo khối/ lớp đã được giao - Giám viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn thuần. - Nếu học sinh làm bài theo cách riêng nhưng trình bày khoa học, đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của đáp án thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định (đối với từng phần). - Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm tròn điểm thi, theo nguyên tắc: điểm toàn bài được làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 1 điểm). II. Đáp án và thang điểm: Phần Câu Nội dung Điểm Trắc 1 S – S – Đ - S 1 nghiệm 2 (1)– hai ; (2) – đông đúc; (3) – hoàn thiện; (4) – đất đai 1 3 A- c; B – b, C- b, D - c 1 Tư luận A - So sánh thế mạnh kinh tế BTB và DH NTB: Giống nhau - Cả 2 vùng đều phát triển các ngành: + Trồng cây công nghiệp. + Chăn nuôi gia súc lớn. + Khai thác, chế biến lâm sản. 1,75 + Khai thác, nuôi trồng, chế biến thuỷ hải sản. - Cả 2 vùng đều có những trung tâm du lịch, nhiều thắng cảnh và bãi tắm đẹp, tạo điều kiện để phát triển ngành du lịch, dịch vụ. + Bắc Trung Bộ có: Huế, Động Phong Nha, Sầm Sơn + Nam Trung Bộ có: Hội An, Nha Trang B - - Vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ưu thế hơn về: Khác khai thác lâm sản, khai thác khoáng sản, thuỷ năng, khai thác muối, 1,25 nhau: nghề cá biển khơi Thực hành A, Vẽ - Dạng biểu đồ: Đường tốc độ biểu - Yêu cầu: 2,5 đồ + Tính được tốc độ tăng trưởng
  7. + Vẽ đúng dạng biểu đồ; đảm bảo: đúng khoảng cách năm, chia tỉ lệ phù hợp, có nội dung các trục, số liệu; Đầy đủ tên, chú thích biểu đồ. Biểu đồ gọn gàng, khoa học. B, - Giá trị sản xuất công nghiệp đều tăng theo vùng Nhận - Trong đó: tăng nhanh: Đông Bắc, tăng chậm: Tây Bắc xét – - Qua BSL ta thấy mức độ chênh lệch rất lớn giữa khu vực giải Đông Bắc và Tây Bắc về giá trị sản xuất công nghiệp, năm thích 1995 giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao gấp 19 lần Đông Bắc thì đến năm 2010 đã lên tới 80,7 lần. 1,5 Đây là sự chênh lệch rất rõ rệt đã phản ánh chính xác trình độ phát triển kinh tế cũng như nguồn tài nguyên thiên nhiên mà hai khu vực này có được.
  8. PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM Môn kiểm tra: ĐỊA LÍ 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra gồm: 02 trang) ĐỀ SỐ 2 Điểm Họ và tên: Lớp: I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1: Nối nội dung cột A với nội dung cột B sao cho phù hợp: Cột A Nối Cột B 1.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ a. kinh tế Tây Bắc. 2. Tây Bắc có địa hình núi cao, hiểm b. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế trở. Đồng bằng sông Hồng và TDMN phía Bắc 3. Thừa thiên Huế thuộc vùng kinh tế c. miền Trung. trọng điểm 4. Kinh tế Đông Bắc phát triển hơn d. Đông Bắc có địa hình núi thấp và trung bình. Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất: A. Tiểu vùng Tây Bắc không có các thế mạnh kinh tế nào so với tiểu vùng Đông Bắc? a. Thủy điện c. Kinh tế biển b. Khai khoáng d. Trồng rừng B. Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất phụ của vùng Đồng bằng sông Hồng: a. Đúng b. Sai C. Yến sào là sản phẩm nổi tiếng của tỉnh nào? a. Nha Trang b. Đà Nẵng c. Khánh Hòa d. Thừa Thiên Huế D. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nhiều thiên tai hơn vùng Bắc Trung Bộ. a. Đúng b. Sai Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau: Bắc Trung Bộ có đường bờ biển dài, (1) .tạo thành nhiều vũng, vịnh, đầm, phá thuận lợi cho việc xây dựng (2) và (3) thủy sản. Đặc biệt, dọc bờ biển có nhiều (4) ., thuận lợi cho ngành du lịch biển. II.TỰ LUẬN (3 điểm) Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực lớn thứ 2 cả nước. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, tập bản đồ Địa lí 9 và kiến thức đã học em hãy giải thích tại sao.
  9. III. THỰC HÀNH (4 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ phân theo hoạt động kinh tế (nghìn tấn) Hoạt động kinh tế 2005 2009 2012 2016 Khai thác 757,2 881,2 1048,8 1263,2 Nuôi trồng 115,0 174,4 192,9 223,8 a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ phân theo hoạt động kinh tế. b. Từ biểu đồ đã vẽ và bảng số liệu, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích. Hết – (Hảc sinh đưảc sả dảng máy tính bả túi. Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm)
  10. Giáo viên ra đề Tổ trưởng chuyên môn Hiệu trưởng (Ghi rõ họ, tên, ký) (Ghi rõ họ, tên, ký) (Ghi rõ họ, tên, ký) Nguyễn Thị Hoa
  11. PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn kiểm tra: Địa lí Thời gian làm bài: 45 phút I. Hướng dẫn chung - Giáo viên chấm theo khối/ lớp đã được giao. - Giám viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm một cách đơn thuần. - Nếu học sinh làm bài theo cách riêng nhưng trình bày khoa học, đáp ứng được những yêu cầu cơ bản của đáp án thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định (đối với từng phần). - Sau khi cộng điểm toàn bài mới làm tròn điểm thi, theo nguyên tắc: điểm toàn bài được làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm tròn thành 1 điểm). II. Đáp án và thang điểm: Phần Câu Nội dung Điểm Trắc 1 1- b, 2- d, 3 – c, 4 - a 1 nghiệm 2 A – c; B – b; C – c, D - b 1 3 (1)– khúc khuỷu ; (2) – cảng biển; (3) – nuôi trồng; 1 (4) – bãi tắm đẹp Tư luận Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực lớn thứ 2, vì:  ĐKTN: + Địa hình đồng bằng, tương đối bằng phẳng + Đất phù sa màu mỡ, hàng năm vẫn được mở rộng + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm phù hợp cây lúa nước + Sông ngòi dày đặc (sông Hồng, sông Thái Bình) có nguồn 3 nước tưới dồi dào  Dân cư-XH: +Dân cư đông nhất cả nước, nguồn lao động dồi dào, chịu khó, có kinh nghiệm + CSVC hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước + Chính sách, thị trường . Thực A, Vẽ - Dạng biểu đồ: Miền hành biểu - Yêu cầu: 2,5 đồ + Xử lí số liệu (%)
  12. +Vẽ đúng dạng biểu đồ; đảm bảo: đúng khoảng cách năm, chia tỉ lệ phù hợp, có nội dung các trục, số liệu; Đầy đủ tên, chú thích biểu đồ. Biểu đồ gọn gàng, khoa học. B, - Hoạt động khai thác chiếm tỉ trọng lớn ( ) Phân - Cả 2 hoạt động đều tăng trưởng, trong đó: tích +tăng nhanh: nuôi trồng mối +tăng chậm: khai thác quan 1,5 - Giải thích: + cả hai hoạt động được đầu tư, trong đó ngành hệ khai thác dựa vào nguồn tài nguyên rất lớn + Tuy nhiên, Nuôi trồng tăng nhanh do những tiến bộ về khoa học kĩ thuật, mang tính chủ động hơn so với khai thác.
  13. MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I – ĐỀ 2 MÔN: ĐỊA LÝ 9 NĂM HỌC: 2017 – 2018 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên Cấp độ thấp Cấp độ Chủ đề cao (nội dung, chương ) TNKQ TL TNKQ TL TN TL TN TL K KQ Q Vùng TDMN phía Thế mạnh phát vùng kinh tế Bắc triển kinh tế trọng điểm Số câu:1,25 Số câu:1 Số câu:0,25 Số câu: 1,25 Số điểm:1,25 Tỉ lệ Số điểm: 1 Số điểm: 0,25 1,25 điểm= 12,5 % 12,5% Vùng Đồng bằng Tình hình phát Thế mạnh phát sông Hồng triển ngành nông triển kinh tế nghiệp Số câu:1,5 Số câu: 0,5 Số câu: 1 Số câu:1,5 Số điểm:3,5Tỉ lệ Số điểm: 0,5 Số điểm: 3 3,5 điểm= 35% 35% Vùng Bắc Trung vùng kinh tế Thế mạnh phát -Vẽ biểu đồ Bộ, DH Nam trung trọng điểm triển kinh tế -Nhận xét bộ Số câu: 2,25 Số câu:0,25 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu:2,25 Số điểm:5,25 Tỉ lệ Số điểm: 0,25 Số điểm: 1 Số điểm: 4 5,25 điểm= 52,5 % 52,5% Tổng số câu:5 Số câu : 1,75 Số câu: 1,25 Số câu: 2 Số câu: 5 Tổng số điểm: 10 Số điểm: 1,75 Số điểm: 1,25 Số điểm: 7 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100 % 17,5 % 12,5% 70% 100%
  14. Ghi chú: Nhận biết: nhớ lại, nhắc lại kiến thức Thông hiểu: nắm được kiến thức và diễn đạt lại theo cách hiểu của HS Vận dụng mức độ thấp: dùng kiến thức đã học giải quyết một vấn đề đã được hướng dẫn. Vận dụng mức độ cao: dùng kiến thức đã học giải quyết một vấn đề hoàn toàn mới, chưa được hướng dẫn. Phần vận dụng: tối thiểu chiếm 50% trong đề.