Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 11 - Mã đề 303 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

doc 2 trang thaodu 3210
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 11 - Mã đề 303 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_11_ma_de_303_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 11 - Mã đề 303 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 QUẢNG NAM Môn: HÓA HỌC – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 303 Họ tên : Lớp : Đối với những câu hỏi có sử dụng nguyên tử khối, học sinh phải dùng giá trị nguyên tử khối cho sau đây: H = 1; O = 16; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64. Câu 1: Một dung dịch có [H+] = 10-7 M thì có môi trường A. lưỡng tính. B. trung tính. C. axit. D. bazơ. Câu 2: Chất nào sau đây được dùng làm phân đạm? A. KCl. B. CaSO4. C. (NH2)2CO. D. Ca3(PO4)2. Câu 3: Khí X không màu, không mùi, được dùng để dập tắt các đám cháy. Khí X là A. CO2. B. CO. C. H2. D. O2. to Câu 4: Cho phương trình hóa học: 2M(NO3 )n  2M + 2nNO2 + nO2. Kim loại M trong phương trình hóa học trên là A. Na. B. Al. C. Ag. D. Cu. Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai đối với NaHCO3? A. Được dùng trong công nghiệp thực phẩm. B. Dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. C. Không phản ứng với dung dịch natri hiđroxit. D. Tan trong nước và dễ bị nhiệt phân hủy. 3+ + 2- Câu 6: Một dung dịch có chứa: 0,15 mol Al , a mol K và 0,45 mol SO4 . Bỏ qua sự điện li của nước và sự thủy phân của ion. Giá trị của a là A. 0,75. B. 0,60. C. 0,30. D. 0,45. Câu 7: Hình dưới đây là một mẫu bao bì phân bón hóa học được bán trên thị trường: Số 20 (được khoanh tròn) trên mẫu bao bì đó biểu thị hàm lượng dinh dưỡng của A. đạm. B. nguyên tố vi lượng. C. kali. D. lân. Câu 8: Cách nào sau đây không được dùng để điều chế H3PO4 trong công nghiệp? A. Đốt P trong O2 dư, cho sản phẩm tác dụng với H2O. B. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit. C. Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng photphorit. D. Cho axit nitric đặc tác dụng với photpho. Câu 9: Cho m gam Ca(OH)2 vào 100 ml dung dịch HCl 2,0 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của m là A. 3,7. B. 29,6. C. 14,8. D. 7,4. Câu 10: Với 75 ml dung dịch HNO 3 2,0 M có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam kim loại Cu? Giả sử phản ứng chỉ tạo thành sản phẩm khử duy nhất là khí NO. A. 3,60. B. 2,40. C. 9,60. D. 0,90. Câu 11: Một học sinh đề nghị sơ đồ thiết bị để điều chế khí CO 2 trong phòng thí nghiệm từ đá vôi (CaCO3) và loại bỏ tạp chất (khí HCl, hơi H2O) như sau: Trang 1/2 - Mã đề 303
  2. Cho các phát biểu: (a) Không nên thay dung dịch HCl bằng dung dịch H 2SO4 vì phản ứng sẽ xảy ra chậm do tạo CaSO 4 ít tan. (b) Bình 1 và bình 2 có thể lần lượt chứa lượng dư các dung dịch H2SO4 đậm đặc và Na2CO3 bão hòa. (c) Khí CO2 thoát ra có thể được thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy nước. (d) Việc bố trí kẹp X trong sơ đồ trên để kiểm soát tốc độ khí thoát ra là không hợp lý. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 12: Theo thuyết A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit? A. KOH. B. H3PO4. C. KCl. D. C2H5OH. Câu 13: Photpho trắng không có đặc điểm nào sau đây? A. Màu trắng hoặc hơi vàng. B. Phát quang trong bóng tối. C. Gây bỏng khi rơi vào da. D. Khó cháy hơn photpho đỏ. Câu 14: Để khử hết 20 gam Fe2O3 thành Fe, cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 5,60. B. 0,93. C. 8,40. D. 2,80. Câu 15: Hợp chất HNO3 thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng với chất nào dưới đây? A. Ag. B. Na2CO3. C. CuO. D. NaOH. II/ PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) a/ Viết phương trình điện li của HCl. b/ Viết phương trình hóa học phản ứng nhiệt phân NH4NO2. c/ Viết công thức hóa học của natri photphat. d/ Viết tên của MgCO3. Câu 2 (1,5 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi lần lượt cho dung dịch Ca(OH)2 vào các dung dịch KNO3, Na2CO3, NH4NO3 và đun nóng nhẹ. Câu 3 (1,0 điểm): Cho 22,4 gam KOH vào 200 ml dung dịch H 3PO4 1,0 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 200 ml dung dịch X. Bỏ qua sự thủy phân của muối. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ mol/l của muối có trong dung dịch X. Câu 4 (0,5 điểm): Cho dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaNO 3 loãng, lắc đều rồi để yên một thời gian, hiện tượng xảy ra như ở ống nghiệm (1), (2), (3) hay (4)? Vì sao? ===HẾT=== Chú ý: Học sinh được phép sử dụng Bảng tính tan và Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Trang 2/2 - Mã đề 303