Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 10 (Cơ bản) - Năm học 2018-2019 (Kèm đáp án)

doc 3 trang thaodu 3720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 10 (Cơ bản) - Năm học 2018-2019 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_10_co_ban_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 10 (Cơ bản) - Năm học 2018-2019 (Kèm đáp án)

  1. TRƯỜNG THPT ĐỀ KIỂM TRA HKI - NĂM HỌC: 2018-2019 // MÔN: SINH KHỐI 10 CƠ BẢN Họ và tên: Lớp: 10/ I.PHẦN TRẮC NGHIỆM. Câu 1. Trong tự nhiên, prôtêin có cấu trúc mấy bậc khác nhau ? A. Một bậc C. Ba bậc B. Hai bậc D. Bốn bậc Câu 2. Cơ thể sống thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường ngoài, ta gọi cơ thể là: A. liên tục tiến hóa. B. theo nguyên tắc thứ bậc. C. hệ thống mở và tự điều chỉnh. D. có khả năng thích ứng với môi trường. Câu 3. Giới sinh vật có các đặc điểm như: tế bào nhân thực, đa bào, dinh dưỡng tự dưỡng, sống cố định thuộc giới: A. Giới Khởi sinh. B. Giới Thực vật. C. Giới Động vật. D. Giới Nguyên sinh. Câu 4. Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là: A.C, H, O, P. B. C, H, O, N. C. O, P, C, N. D. H, O, N, P. Câu 5. Chức năng chính của mỡ là : A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất. C.thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn. D. thành phần cấu tạo nên các bào quan. Câu 6. Đơn phân cấu tạo của phân tử ADN là : A. A xit amin. B. Nuclêotit. C. Polinuclêotit. D. Ribônuclêôtit. Câu 7: Tế bào vi khuẩn có các hạt riboxom làm nhiệm vụ: A. Bảo vệ cho tế bào B. Chứa chất dự trữ cho tế bào C. Tham gia vào quá trình phân bào D. Tổng hợp protein cho tế bào Câu 8: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển? A. tế bào biểu bì B. tế bào gan C. tế bào hồng cầu D. tế bào cơ Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể? A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau B. Trong ti thể có chứa ADN và riboxom C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn Câu 10: Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là A. lưới nội chất B. bộ máy Gôngi C. riboxom D. màng sinh chất Câu 11: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn rụng đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzim phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào cuống đuôi là: A. lưới nội chất B. bộ máy Gôngi C. lizoxom D. riboxom Câu 12: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là A. trung thể B. không bào C. lục lạp D. lizoxom Câu 13: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chất hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là A. ti thể B. lục lạp C. lưới nội chất D. bộ máy Gôngi Câu 14: Chức năng nào sau đây không phải của màng sinh chất? A. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài B. Mang các dấu chuẩn đặc trưng cho tế bào C. Tiếp nhận và truyền thông tin vào trong tế bào D. Thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường Câu 15: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ
  2. A. Sự biến dạng của màng tế bào B. Bơm protein và tiêu tốn ATP C. Sự khuếch tán của các ion qua màng D. Kênh protein đặc biệt là “Aquaporin” Câu 16: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là A. Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat B. Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat C. Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat D. Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat Câu 17: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzim chuyên liên kết với cơ chất được gọi là: A. trung tâm điều khiển B. trung tâm vận động C. trung tâm phân tích D. trung tâm hoạt động Câu 18: Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là: A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan B. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt C. Có thành tế bào bằng peptidoglican D. Các bào quan có màng bao bọc Câu 19: Cho các nhận định sau về không bào, nhận định nào sai ? A. Không bào ở tế bào thực vật có chứa các chất dự trữ, sắc tố, ion khoáng và dịch hữu cơ B. Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi C. Không bào được bao bọc bởi lớp màng kép D. Không bào tiêu hóa ở động vật nguyên sinh khá phát triển. Câu 20. Cho các phát biểu sau: (1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi polipeptit. (2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi polipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp. (3) Cấu trúc bậc 3 của phân tử protein là chuỗi polipeptit ở dạng dãn xoắn hoặc gấp nếp. (4) Cấu trúc bậc 4 của phân tử protein gồm 2 hay nhiều chuỗi polipeptit kết hợp với nhau. (5) Khi cấu trúc không gian 3 chiều bị phá vỡ, phân tử protein luôn thực hiện được chức năng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về các bậc cấu trúc của phân tử protein? A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 21: Nói về trung tâm hoạt động của enzim, có các phát biểu sau: (1) Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất (2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzim (3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất (4) Mọi enzim đều có trung tâm hoạt động giống nhau Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 3 B. 1 C.4 D. 2 Câu 23: Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như: (1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể (2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào (3) Vận chuyển các chất qua màng (4) Sinh công cơ học Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là A. 1 B. 2 C.4 D. 3 Câu 24: Cho các đặc điểm sau: (1) Không có màng nhân (2) Không có nhiều loại bào quan (3) Không có hệ thống nội màng (4) Không có thành tế bào bằng peptidoglican Có mấy đặc điểm là chung cho tất cả các tế bào nhân sơ? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 25: Cho các ý sau đây:
  3. (1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào (2) Là một hệ thống ống và xoang dẹp phân nhánh thông với nhau (3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa) (4) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp lipit (5) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp protein Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 26: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau: (1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit (2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng (3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào (4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27. Cho các ý sau: (1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. (2) Là hệ thống kín có tính bền vững và ổn định. (3) Liên tục tiến hóa. (4) Là hệ thống mở, có khả năng tự điều chỉnh. (5) Có khả năng cảm ứng và vận động. (6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp tổ chức sống cơ bản? A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 28. Cho các ý sau: (1) Tổng hợp các chất hữu cơ cung cấp cho giới động vật. (2) Điều hòa không khí. (3) Cung cấp gỗ, củi và dược liệu cho con người. (4) Hạn chế xói mòn, lũ lụt, giữ nguồn nước ngầm. Vai trò của giới thực vật: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 II – ĐỀ TỰ LUẬN: (3 điểm- 15p) Câu 1 (2,0 điểm). Cho các sinh vật sau: vi khuẩn lam, trùng đế giày, cây lúa và con người. Mỗi sinh vật đó được xếp vào giới nào? Nêu đặc điểm chung của mỗi giới đó. Câu 2 (1,0 điểm) Có bốn loại đại phân tử hữu cơ sau: Tinh bột, xenlulozo, protein và photpholipit. Hãy cho biết: a. Loại chất nào không có cấu trúc đa phân? b. Loại chất nào không có trong lục lạp của tế bào?