Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 412 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam

doc 2 trang thaodu 3270
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 412 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_10_ma_de_412_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 412 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 QUẢNG NAM Môn: SINH HỌC – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 412 (Đề này gồm có 2 trang) A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Câu 1: Các thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nuclêôtít? I. Nhóm cacboxyl. II. Đường pentôzơ. III. Nhóm phốt phát. IV. Bazơ nitơ. A. I, II, III. B. I, II, IV. C. I, III, IV. D. II, III, IV. Câu 2: Dung dịch nào sau đây có nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ các chất tan trong tế bào? A. Đẳng trương. B. Nhược trương. C. Bão hòa. D. Ưu trương. Câu 3: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về chức năng của các loại cacbohiđrat? A. Glicôgen là nguồn dự trữ năng lượng dài hạn của thực vật. B. Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ trong tế bào động vật. C. Xenluôzơ là loại đường cấu tạo nên thành tế bào của nấm. D. Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của một số loài côn trùng. Câu 4: Các axit amin trong chuỗi polipeptit (cấu trúc bậc 1) được liên kết với nhau bằng liên kết nào dưới đây? A. Liên kết glicôzit. B. Liên kết este. C. Liên kết ion. D. Liên kết peptit. Câu 5: Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất bằng hình thức nhập bào? A. Các chất được đưa vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất. B. Chỉ xảy ra ở tế bào thực vật, không xảy ra ở tế bào động vật. C. Các chất được khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào. D. Các chất được khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép. Câu 6: Sinh vật nào sau đây thuộc giới thực vật? A. Nấm nhầy. B. Địa y. C. Vi khuẩn. D. Dương xỉ. Câu 7: Xenlulôzơ được cấu tạo từ các đơn phân nào sau đây? A. Fructôzơ. B. Lactôzơ. C. Galactôzơ. D. Glucôzơ. Câu 8: Chất nào sau đây không có bản chất lipit? A. Vitamin E. B. Glicôgen. C. Testostêrôn. D. Ơstrôgen. Câu 9: Nội dung nào sau đây đúng với chức năng chính của ARN ribôxôm (rARN) ở sinh vật nhân thực? A. Tham gia cấu tạo nên ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin. B. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. C. Bảo quản thông tin di truyền cho tế bào. D. Truyền thông tin di truyền từ ADN tới ribôxôm. Câu 10: Đặt mẫu vật của tế bào thực vật bình thường vào môi trường nào sau đây để vẽ được tế bào như Hình 1 khi quan sát dưới kính hiển vi? A. Nước muối ưu trương. Thành tế bào B. Nước muối đẳng trương. C. Nước cất. Tế bào chất D. Nước muối nhược trương. Màng sinh chất Hình 1 Câu 11: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về cấu trúc và chức năng của prôtêin? I. Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ thì phân tử prôtêin vẫn thực hiện được chức năng sinh học. II. Một số vi sinh vật sống được ở suối nước nóng nhờ prôtêin của chúng không bị biến tính khi nhiệt độ cao. Trang 1/2-Mã đề 412
  2. III. Con người cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau để đảm bảo đủ các loại axit amin không thay thế. IV. Prôtêin có chức năng xúc tác cho các phản ứng hóa sinh, ví dụ như enzim lipaza thủy phân lipit. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 12: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất? I. Các phân tử như CO2, O2 chỉ có thể khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng tế bào. II. Ion Na+ có thể đi qua các kênh prôtêin xuyên màng tế bào. III. Nước được thẩm thấu dễ dàng qua lớp phôtpholipit của màng sinh chất. IV. Hoocmon insulin chỉ có thể đi qua màng nhờ sự biến dạng của màng sinh chất (nhập bào hoặc xuất bào). A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 13: Một đoạn mạch của phân tử ADN xoắn kép có trình tự nuclêôtít là 3’TAAXGATTXTAGGGG5’. Trình tự nào sau đây đúng với nuclêôtít của đoạn mạch bổ sung còn lại? A. 3’ATTXGATTAGTXXXX5’. B. 5’ATTXGATTAGTXXXX3’. C. 5’ATTGXTAAGATXXXX3’. D. 3’ATTGXTAAGATXXXX5’. Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau giữa giới động vật và giới thực vật? A. Thực vật gồm những sinh vật dị dưỡng, động vật gồm những sinh vật tự dưỡng. B. Thực vật được cấu tạo từ tế bào nhân sơ, động vật được cấu tạo từ tế bào nhân thực. C. Tế bào thực vật có thành xenlulôzơ còn ở tế bào động vật không có. D. Phần lớn thực vật sống di động, phản ứng nhanh; động vật sống cố định, phản ứng chậm. Câu 15: Cho một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 3000 và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về phân tử ADN này? I. Chiều dài của ADN bằng 510nm. II. Số nuclêôtit mỗi loại của ADN là A = T = 900, G = X = 600. III. Tổng số liên kết hiđrô của ADN bằng 3900. IV. Tỉ lệ của mỗi loại nuclêôtit của ADN là A = T = 30%, G = X = 20%. . A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3 điểm) a. (2 điểm) Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực theo bảng dưới đây: Tiêu chí Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Màng nhân Kích thước tế bào Bào quan Hệ thống nội màng b. (1 điểm) Trình bày cấu trúc và chức năng bộ máy Gôngi. Câu 2. (2 điểm) a. (1 điểm) Trình bày vai trò của enzim. b. (1 điểm) Sơ đồ dưới đây mô tả con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất H và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng lên một cách bất thường? Hãy giải thích. A C D E F B G H - HẾT - Trang 2/2-Mã đề 412