Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh Lớp 10 (Ban nâng cao) - Mã đề 112 - Trường THPT Lê Lợi (Có đáp án)

doc 2 trang thaodu 5790
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh Lớp 10 (Ban nâng cao) - Mã đề 112 - Trường THPT Lê Lợi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_lop_10_ban_nang_cao_ma_de_112.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh Lớp 10 (Ban nâng cao) - Mã đề 112 - Trường THPT Lê Lợi (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường THPT Lê Lợi MÔN: SINH HỌC 10 NC Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi : 112 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Số NST trong một tế bào ở kì cuối của quá trình nguyên phân là A. 2n NST đơn. B. n NST kép. C. 2n NST kép. D. n NST đơn. Câu 2: Loại liên kết hóa học quy định cấu trúc không gian của ADN là A. ion. B. cộng hóa trị. C. hidro. D. peptit. Câu 3: Trong tế bào, bào quan không có màng bao bọc là A. riboxom. B. peroxixom. C. lizoxom. D. ti thể. Câu 4: Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là A. bộ máy gongi. B. lục lạp. C. riboxom. D. ty thể. Câu 5: Trình tự sắp xếp đặc thù của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit tạo nên protein có cấu trúc A. bậc 1. B. bậc 3. C. bậc 2. D. bậc 4. Câu 6: Giới nguyên sinh gồm có A. vi sinh vật, tảo, nấm. động vật nguyên sinh. B. tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh. C. tảo, nấm, động vật nguyên sinh. D. vi sinh vật, động vật nguyên sinh. Câu 7: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì nước có A. nhiệt dung riêng cao. B. liên kết hidro giữa các phân tử. C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực. Câu 8: Vi sinh vật gồm các dạng A. vi khuẩn, vi sinh vật cổ. B. vi khuẩn cổ, virut, tảo đơn bào, nấm men, động vật nguyên sinh. C. vi khuẩn, nấm men, tảo đơn bào, động vật nguyên sinh. D. vi khuẩn, vi khuẩn cổ, vi rut, nấm. Câu 9: Trong quá trình hô hấp, protein được phân giải cuối cùng thành A. CO2 và H2O. B. CO2, H2O, NH3 và ATP. C. CO2, H2O và ATP. D. axit amin. Câu 10: Giới sinh vật chỉ có cơ thể đơn bào là giới A. khởi sinh. B. nấm. C. nguyên sinh. D. thực vật Câu 11: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự A. G1, G2, S, nguyên phân. B. G1, S, G2, nguyên phân. C. S, G1, G2, nguyên phân. D. G2, G1, S, nguyên phân. Câu 12: Trong các nguyên tố sau, nguyên tố chiếm số lượng ít nhất trong cơ thể là A. ni tơ. B. phôt pho. C. hiđrô. D. các bon. Câu 13: Vai trò cơ bản của liên kết hiđrô là duy trì cấu trúc A. của protein. B. của màng tế bào. C. không gian của các đại phân tử. D. hóa học của các đại phân tử. Câu 14: Trong các loại tế bào sau trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là A. cơ tim. B. biểu bì. C. hồng cầu. D. xương. Câu 15: Loại phân tử có số lượng lớn nhất trên màng sinh chất là A. colesteron. B. photpholipit. C. cacbohidrat. D. protein. Câu 16: Trong phân bào nguyên phân, thoi phân bào xuất hiện ở kì A. kì giữa. B. kì sau. C. kì cuối. D. kì đầu. Câu 17: Một tế bào có 2n=14, số NST tương đương với NST đơn trong tế bào ở kì giữa là A. 14. B. 7. C. 24. D. 28. Câu 18: Màng sinh chất có cấu trúc khảm động vì A. gắn kết chặt chẽ với khung tế bào. B. phải bao bọc xung quanh tế bào. C. các phân tử cấu tạo nên màng có thể thay đổi vị trí trong phạm vi màng. D. được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau. Câu 19: Quá trình đường phân diễn ra ở A. lớp màng kép của ti thể. B. cơ chất của ti thể. C. lục lạp. D. tế bào chất. Câu 20: Trong quá trình hô hấp nội bào, nguyên liệu tham gia trực tiếp vào chu trình Crep là A. NADH, FADH. B. axit piruvic. C. axetyl CoA. D. glucozo. II. PHẦNTỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1. So sánh giữa nguyên phân và giảm phân
  2. ĐÁP ÁN ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM (1 câu đúng được 0,3 đ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B A D A C D B B A B B C A B D D C D C PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm) Khác nhau (3 điểm) Nguyên phân Giảm phân Điểm - diễn ra ở hầu như tất cả các tế bào - chỉ ở tế bào sinh dục chín 0,25đ - Có lần phân bào. - Có 2 lần phân bào liên tiếp. 0,25đ - Kì đầu thường không có tiếp hợp và trao - Kì đầu I có tiếp hợp và có thể trao đổi các 0,25đ đổi chéo. đoạn tương ứng. - kì giữa các NST kép xếp thành 1 hàng - Kì giữa I từng cặp NST tương đồng kép xếp 0,5đ trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. - Kì sau các NST kép tách nhau ở tâm - Kì sau I từng cặp NST tương đồng kép tách 0,25đ động thành 2 NST đơn. thành 2 nhóm đi về 2 cực của tế bào. - Kì cuối tạo thành 2 tế bào có bộ NST - Kì cuối I tạo thành 2 tế bào có bộ NST đơn bội 0,5đ không đổi kép. Lần phân bào thứ II tiếp ngay sau lần phân bào I 1đ có diễn biến như phân bào nguyên phân. Cuối cùng tạo được 4 tế bào có bộ NST là n. Giống nhau 1 điểm Đầu là quá trình phân bào gián tiếp có sự hình thành thoi vô sắc.