Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Đề 01 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đoàn Thị Điểm (Có đáp án)

docx 3 trang thaodu 4581
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Đề 01 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đoàn Thị Điểm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_de_01_nam.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Đề 01 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Đoàn Thị Điểm (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT NAM TỪ LIÊM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2018 - 2019 TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM Môn: GDCD 9 - Thời gian: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ SỐ 01 Họ và tên: Lớp: Điểm I. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) - Em hãy chọn và viết đáp án vào bảng Câu 1. Đâu là hành vi vi phạm pháp luật? A. Phê phán người vượt đèn đỏ B. Dừng lại tại ngã tư để hỏi đường C. Không hiểu đèn tín hiệu khi tham gia giao thông D. Đi sai làn đường Câu 2. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi vi phạm pháp luật? A.Người từ đủ 18 tuổi kinh doanh không nộp thuế B.Trẻ em dưới 6 tuổi đánh người gây thương tích cho người khác C.Người đủ 16 tuổi không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông D.Trẻ em từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi lập hội xúc phạm danh dự người khác Câu 3. Hành vi nào vi phạm pháp luật? A.Buôn bán sản phẩm của người khuyết tật làm ra B. Đối xử thiên vị với mọi người B. Bảo người khác lấy cắp tài sản C. Tố cáo công an bắt lỗi sai người tham gia giao thông Câu 4. Trẻ em từ đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm về loại vi phạm pháp luật nào? A.Vi phạm pháp luật dân sự B. Vi phạm pháp luật hình sự đặc biệt nghiêm trọng C. Mọi vi phạm pháp luật hình sự D. Chỉ vi phạm pháp luật hành chính do vô ý Câu 5. Hành vi nào dưới đây thuộc vi phạm pháp luật hành chính? A. Đánh người gây thương tích B. Không mang thiết bị bảo hộ khi lao động C. Tham nhũng tài sản nhà nước số lượng rất lớn D. Kinh doanh trên lòng đường vỉa hè Câu 6. Hành vi nào thuộc vi phạm kỉ luật? A. Nói xấu Đảng, nhà nước. B. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe máy C. Nghỉ làm không thông báo D. Không thực hiện nghĩa vụ quân sự Câu 7. Loại vi phạm pháp luật nào thì công dân phải chịu hình thức kỉ luật của cơ quan tổ chức? A. Vi phạm pháp luật hình sự B. Vi phạm pháp luật dân sự C. Vi phạm pháp luật hành chính D. Vi phạm kỉ luật Câu 8. Quyền tham gia quản lý nhà nước được thể hiện trong quyền nào dưới đây? A.Quyền tự do ngôn luận B.Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế C.Quyền quản lý, giám sát hoạt động của nhà nước D.Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm Câu 9. Công dân ở độ tuổi nào được tham gia bầu cử? A. Đủ 16 tuổi B. Đủ 18 tuổi C. Đủ 20 tuổi D. Mọi lứa tuổi Câu 10. Công dân ở độ tuổi nào phải chịu trách nhiệm về mọi loại tội phạm? A. Đủ 15 tuổi B. Đủ 16 tuổi C. Đủ 17 tuổi D. Đủ 18 tuổi Câu 11.Trẻ em từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm về loại vi phạm pháp luật nào? A. Mọi vi phạm pháp luật hình sự B. Bất cứ vi phạm pháp luật nào C. Vi phạm pháp luật hành chính do vô ý D. Vi phạm pháp luật hành chính do cố ý Câu 12. Hành vi nào thuộc vi phạm pháp luật hình sự? A. Xây nhà trái phép B. Kết hôn khi chưa đủ tuổi C. Đi học muộn nhiều lần D. Buôn bán ma túy Câu 13: Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội là A. quyền thiêng liêng nhất của công dân B. quyền và lợi ích hợp pháp lớn nhất của công dân C. quyền chính trị quan trọng nhất của công dân D. quyền chính đáng nhất của công dân Câu 14. Hành vi nào thuộc vi phạm pháp luật dân sự? A. Buôn bán hàng giả B. Thuê lao động chưa đủ tuổi lao động C. Vô lễ với thầy cô giáo D. Tự ý sử dụng phát minh, sáng chế của người khác Câu 15. Hành vi nào sau đây gọi là tội phạm? A. Kinh doanh mặt hàng không có trong đăng kí B. Tàng trữ, sử dụng vũ khí
  2. C. Kinh doanh không đăng kí D. Kinh doanh nhỏ không đóng thuế Câu 16. Loại vi phạm pháp luật nào thì công dân phải bị phạt tù? A. Vi phạm pháp luật hình sự B. Vi phạm pháp luật dân sự C. Vi phạm pháp luật hành chính D. Vi phạm kỉ luật Câu 17: Quyền tham gia quản lý nhà nước của công dân là: A. Quyền khiếu nại tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của công dân B. Quyền đấu thầu xây dựng các công trình quốc gia C. Quyền học tập, phát triển của công dân D. Quyền tham gia xây dựng bộ máy nhà nước Câu 18: Độ tuổi nào dưới đây đủ điều kiện tham gia ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp. A. Đủ 16 tuổi trở lên B. Đủ 18 tuổi trở lên C. Đủ 20 tuổi trở lên D. Đủ 21 tuổi trở lên Câu 19: Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: A. Quốc hội B. Tòa án nhân dân tối cao C. Hội đồng nhân dân D. Chính phủ Câu 20: Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng cách A. bỏ qua những ý kiến thắc mắc, kiến nghị của công dân B. trì hoãn việc tiếp nhận, phản hổi ý kiến của công dân C. thiếu minh bạch trong tiếp nhận, phản hồi ý kiến của công dân D. công khai, minh bạch trong tiếp nhận, phản hồi ý kiến, của công dân. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu hỏi 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án II. PHẦN 2: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) Thế nào là vi phạm pháp luật? lấy 2 ví dụ về vi phạm pháp luật? So sánh vi phạm pháp luật hình sự với vi phạm pháp luật hành chính? Câu 2: (2 điểm) Do muốn có tiền tiêu xài, Nam (14 tuổi) đã nhận lời chuyển một gói hàng lớn để lấy tiền. Trên đường đi đưa hàng, Nam đã bị các chú công an kiểm tra và phát hiện trong gói hàng có ma túy. Các chú công an đã giữ Nam lại. Theo em, Nam có phải chịu trách nhiệm hình sự không? Vì sao? Từ việc làm của Nam, em rút ra bài học gì cho mình? Câu 3: (1 điểm) Hãy trình bày những hình thức mà công dân có thể tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội?
  3. Trường THCS Đoàn Thị Điểm MA TRẬN VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 MÔN GDCD 9 ĐỀ 01 Nội dung Cấp độ nhận Cấp độ Cấp độ vận Cấp độ vận biết thông hiểu dụng thấp dụng cao Phần trắc nghiệm 5 điểm Phần tự luận, câu 1 2 điểm Phần tự luận, câu 2 2 điểm Phần tự luận, câu 3 1 điểm Tỉ lệ 5/10 điểm 1/10 điểm 2/10 điểm 2/10 điểm (50%) (10%) (20%) (20%) ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng: 0.25đ - Đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B B C D C D C B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D D D B A D C D A D Phần II. Tự luận (5 điểm) Câu 1. 2 điểm - Khái niệm: vi phạm pháp luật (0.5 điểm) - 2 ví dụ: mỗi VD (0.5 điểm) - So sánh: + Giống: (0.5 điểm): đều là hành vi trái pháp luật và phải chịu trách nhiệm pháp lí +Khác: (1 điểm):  Trách nhiệm hình sự là tội phạm qua định BLHS  Trách nhiệm hành chính là trái quy định PL mà không phải tội phạm Câu 2: 2 điểm - Nam có phải chịu trách nhiệm hình sự. Vì, theo quy định của BLHS, người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. - Trong trường hợp này, Nam đã đủ 14 tuổi, tuy không cố ý nhưng vận chuyển ma túy là tội đặc biệt nghiêm trọng nên Nam phải chịu trách nhiệm hình sự. - Bài học bản thân: Câu 3: 1 điểm: - Trực điểm: (0,5điểm) - Gián tiếp: (0.5 điểm)