Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đông Bo (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 2500
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đông Bo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2019_2020_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đông Bo (Có đáp án)

  1. PGD&ĐT VÕ NHAI TRƯỜNG THCS ĐÔNG BO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2019-2020 Môn : NGỮ VĂN 9 Thời gian: 90 phút (Không kể giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: Đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học kì II môn Ngữ Văn 9 theo 3 nội dung: Văn học, tiếng Việt và tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu văn bản, vận dụng kiến thức tiếng Việt và khả năng tạo lập văn bản của học sinh qua các văn bản, các bài tiếng việt và qua thể loại văn nghị luận đã học. II. HÌNH THỨC RA ĐỀ KIỂM TRA: Hình thức: tự luận. Cách thức tổ chức kiểm tra: học sinh trả lời các câu hỏi tự luận thời gian 90 phút. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ Cấp độ cao Chủ đề thấp Chủ đề 1. Nhớ tên tác Hiểu được Văn học: giả, tác phẩm hoàn cảnh -Văn bản “Bố sáng tác của của Xi- bài thơ có liên mông” (VH quan gì tới nước ngoài) nhà thơ. Số câu: Số câu:0,25 Số câu:0,25 0,5 Số điểm: Số điểm:0,5 Số điểm:0,5 1 Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5% 10% Chủ đề 2. - Nhận biết - Hiểu giá trị Tiếng Việt: phép liên kết của biện pháp - Phép liên trong đoạn tu từ trong kêt văn. đoạn thơ. - Biện pháp - Nhận ra biện tu từ pháp tu từ trong đoạn thơ. Số câu: Số câu: 1 Số câu: 0,5 1,5 Số điểm: Số điểm: 2 Số điểm: 1,0 3 Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10 % 30% Chủ đề 3 Cảm nhận về Tập làm hình ảnh người văn: lính trong thơ - Nghị luận Chính Hữu về đoạn thơ (Đồng chí) bài thơ.
  2. Số câu: Số câu: 1 1 Số điểm: Số điểm: 6 6 Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 60% 60% Tổng câu Số câu: 1,5 Số câu: 0,5 Số câu: 1 3 Tổng điểm Số điểm: 3 Số điểm: 1 Số điểm: 6 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 50% 100% A. ĐỀ BÀI : I/Phần Văn- Tiếng Việt: Câu 1: (1 điểm) “Người em rung lên, em quỳ xuống và đọc kinh cầu nguyện như trước khi đi ngủ. Nhưng em không đọc hết được, vì những cơn nức nở lại kéo đến, dồn dập, xốn xang choán lấy em. Em chẳng nghĩ ngợi gì nữa, chẳng nhìn thấy gì quanh em nữa mà chỉ khóc hoài” a. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào trong chương trình ngữ văn lớp 9? Tác giả của văn bản đó là ai? b. Chỉ ra phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn ? Câu 2: (3 điểm) Đọc đoạn thơ: “ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân” (“Viếng lăng Bác” – Viễn Phương) a. Biện pháp tu từ gì được sử dụng trong đoạn thơ? b. Phân tích để làm rõ giá trị của phép tu từ trong đoạn thơ đó. II/ Phần Tập làm văn (6 điểm) Cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm a.Đoạn văn được rút từ văn bản “Bố của Xi Mông” 0,5 Tác giả: Guy đơ Mô-pa-xăng Câu b. Phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn là: 1: - Phép lặp: Em 0,25 - Phép nối: Nhưng 0,25 a.Phép tu từ được sử dụng trong đoạn thơ: - Điệp ngữ: Ngày ngày 0,25 - Ẩn dụ: mặt trời trong lăng , tràng hoa 0,5 - Hoán dụ : bảy mươi chín mùa xuân 0,25 Câu b. Phân tích để làm rõ giá trị của điệp ngữ 2: - Dùng phép điệp “ngày ngày” gợi lên tấm lòng của nhân dân 0,5 không nguôi nhớ Bác. - Hình ảnh ẩn dụ “ măt trời trong lăng rất đỏ” Bác được ví như măt trời- là ánh sáng soi đường đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc, đặt 0,5
  3. mặt trời Bác sóng đôi và trường tồn cùng mặt trời TN. Cách nói đó vừa ca ngợi ngợi sự vĩ đại, bất tử của Bác vừa thể hiện sự tôn kính, ngưỡng mộ, biết ơn đối với Bác. - Hình ảnh ẩn dụ “tràng hoa”: Dòng người vào viếng Bác đi thành 0,5 đường trồngwị liên tưởng đến tràng hoa. Lòng nhớ thương và những gì đẹp nhất ở mỗi người dâng lên Bác quả đúng là hoa của đời Tràng hoa ở đây hơn hẳn mọi tràng hoa của tự nhiên, nó được kết lên từ lòng ngưỡng mộ, thành kính, nhớ thương Bác, thể hiện lòng thành kínhthiết tha của nhân dân với Bác. - Hình ảnh hoán dụ “ Bảy mươi chín mùa xuân”: Bác đã sống một 0,5 cuộc đời đẹp như những mùa xuân và đã làm nên mùa xuân cho đất nước, cho con người. A.Mở bài - Giới thiệu đôi nét về tác giả Chính Hữu và bài thơ “Đồng chí”. 1 + Đồng chí là sáng tác của nhà thơ Chính Hữu viết vào năm 1948, thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. B. Thân bài * Hình ảnh người lính hiện lên hết sức chân thực. Câu - Họ là những người nông dân cùng chung cảnh ngộ xuất thân nghèo 3: khổ nhưng đôn hậu, mộc mạc, cùng chung mục đích, lí tưởng chiến 4 đấu. * Hình ảnh người lính hiện lên với những vẻ đẹp của đời sống tâm hồn, tình cảm: - Là sự thấu hiểu những tâm tư, nỗi lòng của nhau, cùng chia sẻ những gian lao, thiếu thốn của cuộc đời người lính. Đó là sự ốm đau, bệnh tật. - Là sự đoàn kết, thương yêu, kề vai sát cánh bên nhau cùng nhau chiến đấu chống lại quân thù tạo nên bức tượng đài bất diệt về hình ảnh người lính trong kháng chiến chống Pháp. - Tình cảm gắn bó thầm lặng mà cảm động của người lính: “Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”. - Sự lãng mạn và lạc quan: “miệng cười buốt giá”; hình ảnh “đầu súng trăng treo” gợi nhiều liên tưởng phong phú. C. Kết bài - Khẳng định vẻ đẹp của hình tượng người lính trong kháng chiến chống Pháp. -Hình tượng người lính được thể hiện qua các chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực cô đọng mà giàu sức biểu cảm, hướng 1 về khai thác đời sống nội tâm Ngày 08 tháng 6 năm 2020 BGH duyệt: GVBM Nguyễn Thị Hồng
  4. PHÒNG GD & ĐT VÕ NHAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS ĐÔNG BO MÔN: NGỮ VĂN 9 Năm học 2019 – 20120 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ BÀI: I/Phần Văn- Tiếng Việt: Câu 1: (2 điểm) “Người em rung lên, em quỳ xuống và đọc kinh cầu nguyện như trước khi đi ngủ. Nhưng em không đọc hết được, vì những cơn nức nở lại kéo đến, dồn dập, xốn xang choán lấy em. Em chẳng nghĩ ngợi gì nữa, chẳng nhìn thấy gì quanh em nữa mà chỉ khóc hoài” a. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào trong chương trình ngữ văn lớp 9? Tác giả của văn bản đó là ai? b. Chỉ ra phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn ? Câu 2: (2 điểm) Đọc đoạn thơ: “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Ngày dòng người đi trong thương nhớ Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân” (“Viếng lăng Bác” – Viễn Phương) a. Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ? b. Phân tích để làm rõ giá trị của phép tu từ trong đoạn thơ đó. II/ Phần Tập làm văn Câu 3: (6 điểm) Cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu.