Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 (Ban nâng cao) - Mã đề 210 - Trường THPT Lê Lợi
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 (Ban nâng cao) - Mã đề 210 - Trường THPT Lê Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_sinh_lop_10_ban_nang_cao_ma_de_210.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 (Ban nâng cao) - Mã đề 210 - Trường THPT Lê Lợi
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II Trường THPT Lê Lợi MÔN: SINH HỌC 10 cb Họ, tên thí sinh: Lớp: Mã đề thi : 210 Câu 1: Vi rut có thể tổng hợp axit nucleic và protein là nhờ A. có vỏ ngoài. B. sử dụng enzim và nguyên liệu tế bào chủ C. có vỏ capsit. D. có kích thước nhỏ. Câu 2: Trong quá trình giảm phân, ADN được nhân đôi mấy lần A. 3. B. 4. C. 1. D. 2 Câu 3: Vi sinh vật gây bệnh cơ hội là những vi sinh vật A. tấn công vật chủ khi đã chết. B. kết hợp với một loại virut nữa để tấn công vật chủ. C. lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để gây bệnh. D. tấn công vật chủ khi đã có sinh vật khác tấn công. Câu 4: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn các bon và nguồn năng lượng là A. CO2 và ánh sáng. B. chất hữu cơ và năng lượng hóa học. C. chất hữu cơ và ánh sáng. D. CO2 và năng lượng hóa học. Câu 5: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật đạt giá trị cực đại và không đổi theo thời gian là ở pha A. suy vong. B. cân bằng. C. lũy thừa. D. tiềm phát. Câu 6: Môi trường mà thành phần chỉ có chất tự nhiên là môi trường A. bán tự nhiên. B. bán tổng hợp. C. tổng hợp. D. tự nhiên. Câu 7: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự sau A. G2, G1, S, nguyên phân. B. G1, S, G2, nguyên phân. C. S, G1, G2, nguyên phân. D. G1, G2, S, nguyên phân. Câu 8: Các hợp chất sau không được dùng để diệt khuẩn trong y tế A. các kim loại nặng. B. cồn. C. kháng sinh. D. iot. Câu 9: Capsome là A. vỏ bọc ngoài của vi rút. B. đơn phân của axit nucleic cấu tạo nên lõi vi rut C. lõi của virut. D. đơn phân cấu tạo nên vỏ capsit. Câu 10: Nếu ở một tế bào tinh trùng có 14 NST thì loài đó có số lượng NST là A. 28. B. 56. C. 7. D. 14. Câu 11: Trong chu kì tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha A. G2. B. nguyên phân. C. S. D. G1. Câu 12: Các hình thức sinh sản chủ yếu của vi sinh vật nhân sơ là A. phân đôi, bằng nội bào tử, nảy chồi. B. phân đôi, nảy chồi, bằng bào tử vô tính và bào tử hửu tính. C. phân đôi, bằng ngoại bào tử, nảy chồi. D. phân đôi, bằng nội bào tử, bằng ngoại bào tử. Câu 13: Sản phẩm của quá trình lên men rượu là A. lactic và CO2 B. etanol và CO2 . C. etanol và oxi. D. etanol, lactic và CO2. Câu 14: Vật chất di truyền của virut được gắn vào vỏ prôtêin được diễn ra ở giai đoạn A. hấp phụ. B. xâm nhập. C. lắp giáp. D. tổng hợp. Câu 15: Trong nguyên phân, sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì A. cuối. B. sau. C. đầu. D. giữa. Câu 16: Vi sinh vật quang tự dưỡng sử dụng nguồn các bon và nguồn năng lượng là A. CO2 và năng lượng hóa học. B. chất hữu cơ và năng lượng hóa học. C. chất hữu cơ và ánh sáng. D. CO2 và ánh sáng. Câu 17: Hô hấp hiếu khí là quá trình A. phân giải fructozo. B. phân giải glucozo. C. phân giải tinh bột. D. oxi hóa các phân tử hữu cơ. Câu 18: Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật về nguồn năng lượng người ta chia các hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật thành các kiểu A. quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng. B. quang và hóa dị dưỡng. C. quang và hóa tự dưỡng, quang và hóa dị dưỡng D. tự dưỡng và dị dưỡng. Câu 19: Hai thành phần cơ bản nhất của tất cả virut là A. axít nuclêic và lipit. B. prôtêin và lipit. C. prôtêin và axít amin. D. prôtêin và axí nuclêic. Câu 20: Mỗi loại vi rut chỉ nhân lên trong các tế bào nhất định vì A. tế bào có tính đặc hiệu. B. vi rut có tính đặc hiệu. C. vi rut không có cấu tạo tế bào. D. vi rut và tế bào có cấu tạo khác nhau. Phần đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20