Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 10 (Dành cho học sinh THPT không chuyên) - Năm học 2009-2010 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)

docx 3 trang thaodu 3220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 10 (Dành cho học sinh THPT không chuyên) - Năm học 2009-2010 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_10_danh_cho_hoc_s.docx

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 10 (Dành cho học sinh THPT không chuyên) - Năm học 2009-2010 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM 2009-2010 ―――――― ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC (Dành cho học sinh THPT không chuyên) Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề. —————————— Câu 1 (1 điểm). Nêu các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống? Những đặc điểm nào là đ ặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống? Câu 2 (1 điểm). Cho biết các đặc điểm của giới thực vật về các mặt: Cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản, và tổ tiên của chúng? Câu 3 (1 điểm). Nêu những chức năng chính của prôtêin màng trong hoạt động sống của tế bào? Câu 4 (1 điểm). Các chất tan vận chuyển qua màng có thể đi theo những con đường nào? Tốc độ khuếch tán của các chất ra hoặc vào tế bào phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 5 (1 điểm). Trình bày cấu tạo của ATP? Hãy phân loại các kiểu phôtphorin để tổng hợp ATP trong tế bào nhân thực? Trong các kiểu đó thì kiểu nào tạo ra hầu hết các phân tử ATP cung cấp cho hoạt động sống của tế bào? Câu 6 (1 điểm). Cho biết các quá trình chuyển hoá vật chất có thể xẩy ra trong tế bào? Enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa bằng cách nào? Nêu các đặc tính chính của enzim? Câu 7 (1 điểm). Trong tế bào thực vật có hai bào quan tổng hợp ATP là bào quan nào? Cho biết đ iểm giống nhau trong cấu tạo giữa 2 bào quan đó? Từ đó rút ra nhận xét gì về nguồn gốc 2 loại bào quan này? Câu 8 (1 điểm). Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về các dấu hiệu: Điều kiện xảy ra, nơi xảy ra và sản phẩm tạo ra. Tại sao trong quang hợp, pha tối lại phụ thuộc vào pha sáng? Câu 9 (1điểm): a.Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzym thì hoạt tính của enzym đó lại bị giảm thậm chí bị mất hoàn toàn? b.Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia tế bào chất thành những xoang tương đối cách biệt có lợi gì cho sự hoạt động của các enzym? Câu 10 (1 điểm). Trong tinh hoàn của 1 gà trống có 6250 tế bào sinh tinh đều qua giảm phân hình thành tinh trùng. Nhưng trong quá trình giao phối với gà mái chỉ có 1/1000 số tinh trùng đó trực tiếp thụ tinh với các trứng. Các trứng hình thành trong buồng trứng đều được gà mái đẻ ra và thu được 32 trứng. Nhưng sau khi ấp, chỉ nở được 25 gà con. Biết ở gà 2n = 78. a. Tính số lượng tinh trùng hình thành, số lượng tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng. b. Cho biết số lượng tế bào sinh trứng của gà mái và số NST bị tiêu biến trong các thể định hướng khi các tế bào sinh trứng này qua giảm phân. Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh SBD SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM 2009-2010 ―――――― HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC
  2. Dành cho học sinh THPT không chuyên —————————— Câu Nội dung trả lời Điểm 1 * Những đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống: - Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc 0,25 - Là 1 hệ thống mở và tự điều chỉnh 0,25 - Thế giới sống liên tục tiến hoá 0,25 * Những đặc điểm nổi trội: TĐC và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh 0,25 2 - Cấu tạo: Đa bào, nhân thực 0,25 - Dinh dưỡng: Tự dưỡng theo kiểu quang hợp (phổ biến), dị dưỡng theo kiểu kí sinh ( một số) 0,25 - Sinh sản: Vô tính( bào tử, sinh dưỡng), hữu tính 0,25 - Tổ tiên: Tảo lục đa bào nguyên thuỷ 0,25 3 * Chức năng chính của prôtêin màng gồm: - Ghép nối 2 tế bào với nhau 0,25 - Là thụ thể bề mặt tiếp nhận các thông tin 0,25 - Giúp tế bào nhận biết nhau nhờ dấu hiệu nhận biết đặc hiệu ( glicôprôtêin) - Là các kênh vận chuyển các chất qua màng, là enzim màng 0,25 0,25 4 * Các con đường các chất tan có thể đi qua: - Qua trực tiếp lớp phôtpholipit 0,25 - Qua kênh prôtêin 0,25 * Tốc độ khuếch tán theo phương thức bị động phụ thuộc vào các yếu tố sau: - Kích thước của chất cần vận chuyển - Sự chênh lệch nồng độ 2 bên màng 0,25 - Bản chất hoá học của chất - Môi trường: Nhiệt độ, độ nhớt, 0,25 5 * Cấu tạo: Gồm 2 thành phần là ađênôzin( bazơ ađênin + đường ribôzơ) và triphôtphat( 3 gốc phôtphat) 0,25 * Các kiểu phôtphorin hoá: - Phôtphorin hoá quang hoá: Vòng và không vòng 0,25 - Phôtphorin hoá ôxi hoá: Ở mức nguyên liệu và mức enzim 0,25 * Kiểu phôtphorin hoá ôxi hoá ở mức enzim tạo ra hầu hết các phân tử ATP cung cấp cho hoạt động sống của tế bào 0,25 6 * Các quá trình chuyển hoá có thể xẩy ra: Đồng hoá và dị hoá 0,25 * Enzim làm giảm nặng lượng hoạt hoá bằng cách: Tạo nhiều phản ứng trung gian 0,25 * Đặc tính của enzim: - E có hoạt tính mạnh 0,25 - E có tính chuyên hoá cao 0,25 7 * Đó là 2 bào quan: Ti thể và lục lạp 0,25 * Điểm giống nhau: - Đều có cấu tạo 2 lớp màng 0,25 - Có ADN vòng, trần, kép; có ribôxôm 70S 0,25 * Nhận xét: 2 bào quan này đều có chung từ 1 nguồn gốc ( từvi khuẩn) 0,25
  3. 8 * Phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về : Dấu hiệu Pha sáng Pha tối Điều kiện xảy ra Chỉ xảy ra khi có ánh sáng Xảy ra cả khi có ánh sáng và cả trong tối . 0,25 0,25 Nơi xảy ra Ở màng tilacôit của lục lạp Trong chất nền của lục lạp . 0,25 Sản phẩm tạo ra ATP và NADPH ,Ôxi Cacbohiđrat ,ADP, NADP 0,25 * Trong quang hợp, pha tối phụ thuộc vào pha sáng vì: Sản phẩm của pha sang là nguyên liệu chop ha tối 9 a. Vì: E có bản chất là pr-> khi tăng nhiệt độ quá tối ưu của E-> E bị biến tính, mất chức năng xúc tác 0,5 b. Vì: Mỗi E có thể cần các điều kiện khác nhau -> vì vậy mỗi bào quan là môi trường thích hợp cho hoạt động của một số loại E nhất định 0,5 10 a. Số tinh trùng được hình thành là: 6250 x 4 = 25 000( tinh trùng) 0,25 - Số tinh trùng trực tiếp tham gia thụ tinh với trứng: 25 000 x 1/1000 = 25(tinh trùng). 0,25 b. Số lượng tế bào sinh trứng = số lượng trứng tạo ra = 32 tế bào. 0,25 - Số thể định hướng bị tiêu biến có số nhiễm sắc thể là: 32 x 3 x 39 = 3744 (NST) 0,25 Hết