Đề kiểm tra khảo sát đầu năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2022 - Trường Tiểu học Đống Đa (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát đầu năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2022 - Trường Tiểu học Đống Đa (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_khao_sat_dau_nam_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra khảo sát đầu năm môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2022-2022 - Trường Tiểu học Đống Đa (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)
- TRƯỜNG TH Đống Đa BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM HỌC Họ và tên: Năm học : 2021 - 2022 Lớp: Môn: TiếngViệt - Lớp 2 Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét Phần I. Đọc – hiểu ( 3 điểm) CHIM SẺ Trong khu vườn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi với nhau rất thân. Chim sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ. Một hôm, đôi bạn đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng Sẻ. Sẻ hốt hoảng kêu la, đau đớn. Sợ quá, Quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắm sẻ mới bay về đến nhà. Chuồn Chuồn bay qua nhìn thấy Sẻ bị thương nằm bất tỉnh. Chuồn Chuồn gọi Ong, Bướm đi tìm thuốc chữa vết thương còn Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ. Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Quạ mà là các bạn quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn. Nguyễn Tấn Phát Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ? A. Vì Sẻ có quá nhiều bạn. B. Vì Sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trongvườn xứng đáng làm bạn với mình. C. Vì Sẻ thích sống một mình. Câu 2: Khi Sẻ bị thương ai đã giúp đỡ Sẻ? A. Quạ giúp đỡ Sẻ. B. Một mình Chuồn Chuồn giúp đỡ Sẻ. C. Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ. Câu 3: Theo em, vì sao Sẻ thấy xấu hổ? A. Vì Sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn. B. Vì sẻ đã kết bạn với Quạ.
- C. Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết lòng giúp đỡ Sẻ. Câu 4: Từ nào có thể thay cho từ xấu hổ trong câu “Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn”? A. ngượng ngùng B. lúng túng C. e thẹn Câu 5: Chim Sẻ, Chim Sâu, Quạ, Ong, Bướm, Kiến, Chuồn Chuồn là các từ chỉ gì? A. cây cối B. con vật C. đồ vật D. người Câu 6: Nhóm từ nào dưới đây là những từ chỉ sự vật? A. Mận, Chim Sẻ, Chim Sâu, Ong. B. Mận, Chuồn Chuồn, Kiến, tốt bụng. C. Cô đơn, trống trải, Quạ, ChimSẻ. II. Tự Luận (7 điểm) Câu 7: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột phù hợp: ( 2 điểm) (Xanh biếc, lóng lánh, cành thanh mai, cây xấu hổ, đẹp, con chim xanh, cây cỏ, gió) Từ ngữ chỉ sự vật Từ ngữ chỉ đặc điểm Câu 8 : Điền l / n ?( 2 điểm) ên bảng; ên người; ặng ề o lắng ấm o ; lặc è; nóng ực Câu 9: Tậplàmvăn (20 phút) ( 3 điểm) Viết 2 – 3 câu kể vể một việc em đã làm ở nhà. Gợi ý: - Em đã làm được việc gì? - Em làm việc đó thế nào? - Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó?
- Bài làm HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KS MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Đáp án Câu 1: B (0,5điểm) Câu 2: C (0,5điểm) Câu 3: C (0,5điểm) Câu 4: A (0,5điểm) Câu 5: B (0,5 điểm) Câu 6: A (0,5điểm) Câu 7: (2 điểmv)Mỗi từ đúng cho 0,25 điểm Câu 8: (2 điểm)Mỗi chữ điền đúng cho 0,25 điểm lên bảng;nên người;nặng nềlo lắng ấm no ; lặc lè; nóng nực Câu 9.Tập làm văn (25 phút) (3 điểm) Viết 2 – 3 câu kể vể một việc em đã làm ở nhà - Em đã làm được việc gì? ( 1 điểm) - Em làm việc đó thế nào? ( 1điểm) - Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó? ( 1 điểm)