Đề kiểm tra một tiết lần 4 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 126 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Cái Nước

doc 2 trang thaodu 5590
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết lần 4 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 126 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Cái Nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mot_tiet_lan_4_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_126_nam.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra một tiết lần 4 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 126 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Cái Nước

  1. SỞ GD&ĐT CÀ MAU ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT LẦN 4 TRƯỜNG THPT CÁI NƯỚC NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: HÓA KHỐI 12 Mã đề 126 Thời gian làm bài : 45 Phút Biết: Na=23; K=39; Ag=108; Al=27; Mg=24;Ca=40; Zn=65; Cu=64;Sn=118; Pb=207; Fe=56; O=16; H=1; S=32; P=31; Cl=35,5; Br=80; N=14; C=12; Si=28. Câu 1: Điểm khác nhau quan trọng giữa NaHCO3 và Na2CO3 là chỉ: A. NaHCO3 có lưỡng tính. B. Na2CO3 bị thủy phân. C. Na2CO3 tác dụng Ca(OH)2. D. NaHCO3 điện li mạnh. Câu 2: Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do A. có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. B. có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. C. nhôm có tính thụ động với không khí và nước. D. nhôm là kim loại kém hoạt động. Câu 3: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, nhôm ở vị trí: A. ô số 13, chu kì 4, nhóm IIIA. B. ô số 27, chu kì 4, nhóm IIIA. C. ô số 13, chu kì 3, nhóm IIIA. D. ô số 27, chu kì 3, nhóm IIIA. Câu 4: Kim loại thuộc nhóm IIA không tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ cao là A. Ca B. Ba. C. Be D. Mg Câu 5: Nguyên liệu dùng để sản xuất Al trong công nghiệp là A. Na3AlF6. B. AlCl3. C. Al2O3.2H2O. D. Al2(SO4)3. Câu 6: Nhôm tác dụng được với dung dịch HCl và NaOH, chứng tỏ Al: A. là kim loại lưỡng tính. B. có tính khử. C. vừa tính oxi hóa và khử. D. có tính oxi hóa Câu 7: Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ? A. H2SO4. B. Na2CO3. C. KNO3. D. NaCl. Câu 8: Dung dịch muối có pH>7 là A. NH4Cl B. Na2CO3 C. NaHSO4 D. KCl Câu 9: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. ns2. B. ns1. C. ns2np1. D. (n-1)dxnsy Câu 10: Ion M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6. M là: A. Na. B. Ag. C. K. D. Li. Câu 11: Phân biệt dung dịch Ca(HCO3)2 và dung dịch CaCl2 bằng A. dung dịch Na3PO4.B. dung dịch HCl. C. dung dịch NaCl. D. dung dịch Na2CO3. Câu 12: Phèn chua có công thức là A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. MgSO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. Na3AlF3. D. Al2O3.nH2O. Câu 13: Cho bột Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. Dung dịch thu được sau phản ứng, tác dụng NaOH dư có: A. kết tủa keo trắng sau đó tan hết. B. khí mùi khai, kết tủa keo trắng sau đó tan hết. C. dung dịch vẫn trong suốt, không màu. D. khí thoát ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Câu 14: Cho câu không đúng A. Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. B. Nhôm có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ. C. Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm. D. Nhôm là kim loại lưỡng tính. Câu 15: Một loại nước có chứa nhiều muối Ca(HCO3)2 thuộc loại A. nước cứng vĩnh cửu. B. nước cứng toàn phần. C. nước cứng tạm thời. D. nước khoáng. Câu 16: Cho dần từng giọt dung dịch NaOH (1), dung dịch NH 3 (2) lần lượt đến dư vào ống đựng dung dịch AlCl3 thấy A. lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa tan, ở (2) kết tủa không tan. B. lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra. Mã đề 126
  2. C. lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa không tan, ở (2) kết tủa tan. D. lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan ra. Câu 17: Chọn thuốc thử (dạng dung dịch) để phân biệt ba mẫu dung dịch riêng biệt: NaCl, AlCl 3, ZnCl2 A. AgNO3. B. Ba(OH)2. C. NH3 dư. D. NaOH. Câu 18: Điện phân dung dịch NaCl không có vách (màng) ngăn, sau phản ứng thu được: A. Xút (NaOH), clo, hiđro. B. Nước Gia-ven (Javel). C. clo, hiđro nước Gia-ven. D. Nước Gia-ven và hiđro. Câu 19: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ A. có kết tủa trắng và bọt khí. B. không có hiện tượng gì. C. có bọt khí thoát ra. D. có kết tủa trắng. Câu 20: Phương trình phản ứng hóa học chứng minh Al(OH)3 có tính axit là A. 2Al(OH)3 → 2Al + 3H2O + 3/2O2. B. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O. C. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O . D. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O. Câu 21: Cho 21g hỗn hợp 2 kim loại K và Al hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, lúc đầu không thấy kết tủa, đến khi kết tủa hoàn toàn thì cần 400ml dung dịch HCl. Số gam K là A. 15,6. B. 10,8. C. 5,4. D. 7,8. Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là A. 18,46 gam. B. 12,78 gam. C. 14,62 gam. D. 13,70 gam. Câu 23: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al 2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 1,344 B. 0,672 C. 0,448 D. 0,224 Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 5,2 g hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,24 lit H2 (đktc). Hai kim loại đó là A. K và Rb. B. Rb và Cs. C. Li và Na. D. Na và K. Câu 25: Cho a gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được một thể tích H2 bằng thể tích của 9,6g O 2 (đkc). Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 8,96 lít H2 (đkc). Giá trị của a là A. 5,5. B. 22. C. 16,5. D. 11. Câu 26: Cho 3,9 g Kali tác dụng với nước thu được 100 ml dung dịch. Nông độ mol của dung dịch KOH thu được là A. 0,75M. B. 1M. C. 0,1M. D. 0,5M. Câu 27: Cho 5,4 g Al vào 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Hoàn khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thể tích khí H2 (đktc) thu được là A. 4,48 lít. B. 0,224 lít. C. 0,448 lít. D. 0,672 lít. Câu 28: Hòa tan 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3, MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng KCl tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là : A. 16,17. B. 8,94. C. 11,79. D. 7,92. Câu 29: Sục 9,52 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp: NaOH 1M; Ba(OH) 2 0,5M và KOH 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Trị số của m là: A. 16,275 gam B. 54,25 gam C. 37,975 gam D. 21,7 gam Câu 30: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al 2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là : A. 0,35. B. 0,25. C. 0,45. D. 0,05. HẾT Mã đề 126