Đề kiểm tra năng lực đầu vào môn Toán Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lý Tự Trọng

doc 9 trang hangtran11 12/03/2022 41961
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra năng lực đầu vào môn Toán Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_nang_luc_dau_vao_mon_toan_lop_6_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra năng lực đầu vào môn Toán Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Lý Tự Trọng

  1. PHÒNG GD & ĐT BÌNH XUYÊN ĐỀ KTĐGNL HỌC SINH TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 THCS LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 30 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần I: (3,0 điểm) Trong các câu từ 1 đến 4 chỉ có duy nhất một phương án đúng. Em hãy chọn chỉ một chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án em cho là đúng: Câu 1: Biết rằng số 40ab chia hết cho cả ba số 2, 5 và 9. Các chữ số a, b bằng bao nhiêu? A. a = 9; b = 0 B. a = 5; b = 0 C. a = 0; b = 5 D. a = 0; b = 9 1 2 1 3 5 Câu 2: Kết quả của phép tính 29 + 39 bằng bao nhiêu? 2 3 3 4 6 A. 69 5 B. 69 C. 50 D. 81 12 4 Câu 3: Để chuẩn bị cho buổi đồng diễn, cô tổng phụ trách Đội đã lập danh sách 280 em học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 40%. Cô muốn tuyển thêm một số học sinh nam sao cho đội đồng diễn có 50% là học sinh nam. Hỏi cô cần tuyển thêm bao nhiêu học sinh nam? A. 28 B. 56 C. 84 D. 140 Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3 chu vi. Tính tỉ số giữa chiều rộng và 16 chiều dài của hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu? A. 3 B. 3 C. 5 D. 5 5 13 13 8 Phần II: (7,0 điểm) Em hãy trình bày chi tiết lời giải của mỗi câu 5, 6, 7, 8 dưới đây vào tờ giấy thi: Câu 5: (2,5 điểm) Lúc 9 giờ một xe ô tô xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 50km/ giờ. Sau đó 1 giờ 30 phút, một xe máy đi từ B về A với vận tốc 40km/ giờ. Hai xe gặp nhau lúc 13 giờ 30 phút cùng ngày tại địa điểm C. a) Tính quãng đường AB? b) Chỗ hai xe gặp nhau cách A bao xa? Câu 6: (2,5 điểm) Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AE = 3 EB. Trên cạnh AC lấy 2 điểm M là điểm chính giữa của cạnh AC. Các đoạn thẳng BM và CE cắt nhau tại điểm O. a) Tính tỉ số giữa diện tích tam giác AOB và diện tích tam giác BOC. b) Cho CE = 14cm, tính độ dài OC. Câu 7: (1,0 điểm) Bạn An có 5 lọ đựng số viên bi lần lượt là 23, 24, 25, 28, 39 viên. Biết số bi trong mỗi lọ chỉ có một màu xanh hoặc đỏ. An cho Bình một lọ rồi điếm số bi
  2. trong 4 lọ còn lại thì thấy số bi màu đỏ gấp 3 lần số bi màu xanh. Hỏi An đã cho Bình lọ chứa bao nhiêu viên bi? Câu 8: (1,0 điểm) 1 1 1 1 1 5 Cho S = . So sánh S với sô 21 22 23 149 150 4 Hết Thí sinh không được sử dụng máy tính cầm tay và các thiết bị khác. Cán bộ coi thi không giải thích thêm ĐÁP ÁN Toán Lớp 5 Câu 1: (1 điểm) a) B Câu 2: (1 điểm) a) B b) D b) C Câu 3: (0,5 điểm) C Câu 4: (0,5 điểm) B Câu 5: (1 điểm ) Một cửa hàng lương thực có 50 tạ gạo, trong đó 35% số gạo đó là gạo nếp. Cửa hàng có 3250 kg gạo tẻ. Câu 6: (1 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 27,5m, chiều rộng kém chiều dài 2,3m. Chu vi của thửa ruộng là 105,4m; Diện tích của thửa ruộng là 693m2. Câu 7: (1 điểm) Đáp án: a) 80,4 b) 10,286 Câu 8: (1 điểm) Một lớp có 14 bạn nữ và 21 bạn nam. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số các bạn trong lớp. Trả lời: Số các bạn nữ chiếm 40% số các bạn trong lớp. Câu 9: (1,5 điểm) Bài giải: Đi 1 km ô tô tiêu thụ hết số lít xăng là: 12,5 : 100 = 0,125 (lít) Đi quãng đường dài 160nkm thì xe ô tô tiêu thụ hết số xăng là: 0,125 160 = 20 (lít) Đáp số: 20 lít Câu 10: (1,5 điểm) Bài giải:
  3. Diện tích của mảnh vườn là: 24,5 16 = 392 (m2) Diện tích trồng rau là: 392 : 100 35 = 137, 2 (m2) Đáp số: 137, 2 m2
  4. PHÒNG GD & ĐT BÌNH XUYÊN ĐỀ KTĐGNL HỌC SINH TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 THCS LÝ TỰ TRỌNG NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: TIẾNG VIỆT Thời gian làm bài: 30 phút (Không kể thời gian giao đề) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bằng cách viết vào tờ giấy thi chữ cái A, B, C hoặc D) đứng trước đáp án đúng: Nhụ nghe bố nói với ông: - Lần này con sẽ họp làng để đưa đàn bà và trẻ con ra đảo. Con sẽ đưa thằng Nhụ ra trước. Rồi nhà con cũng ra. Ông cũng sẽ ra. - Tao chết ở đây thôi. Sức không còn chịu được sóng. - Ngay cả chết, cũng cần ông chết ở đấy. Ông đứng lên, giơ tay ra như cái bơi chèo: - Thế là thế nào? – Giọng ông bỗng hổn hển. Người ông như tỏa ra hơi muối. Bố Nhụ vẫn nói rất điềm tĩnh: - Ở đấy đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần. Chả còn gì hay hơn cho một làng biển. Ngày xưa, lúc nào cũng mong có đất để dân chai phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. Bây giờ đất đấy, rộng hết tầm mắt. Đất của nước mình, mình không đến ở thì để cho ai.? (Trích “Lập làng giữ biển” , Trần Nhuận Minh, Tiếng Việt 5, tập 2, trang 36) Câu 1: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “điềm tĩnh”? A. Dao động B. Nao núng C. Bình tĩnh D. Hoảng sợ. Câu 2: Từ “ngư trường” trong đoạn trích trên nghĩa là gì? A. Nơi diễn ra hoạt động sản xuất, xây dựng. B. Nơi có nhiều cá tôm, thuận tiện cho việc đánh bắt. C. Nơi khai thác, sản xuất và trồng rừng. D. Nơi có nhiều sóng dữ, khắc nghiệt. Câu 3: Từ in đậm trong câu văn “Ở đấy đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần.” thuộc từ loại nào? A. Danh từ B. Động C. Tính từ D. Đại từ Câu 4: Đoạn trích trên có mấy hình ảnh so sánh? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn PHẦN II: TỰ LUẬN: (8,0 điểm) Câu 5: (1,0 điểm) Em hiểu như thế nào về câu nói của bố Nhụ trong đoạn trích ở phần I: “Đất của nước mình, mình không đến ở thì để cho ai?” Câu 6: (2,0 điểm) Xác định thành phần trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu sau: a) Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. b) Thoắt cái, trắng long lanh như một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận.
  5. Câu 7: (1,0 điểm) Nêu tác dụng của cặp từ trái nghĩa in đậm trong hai câu thơ sau: Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay Ra sông nhớ suối có, có ngày nhớ đêm. (Tố Hữu) Câu 8: (4,0 điểm) Dòng sông mới điệu làm sao Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha Trưa về trời rộng bao la Áo xanh sông mặc như là mới may (Trích “Dòng sông mặc áo”, Nguyễn Trọng Tạo) Dựa vào nội dung đoạn thơ trên, em hãy viết một đoạn văn tả dòng sông vào một buổi sáng đẹp trời. HẾT . (Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm} Họ và tên: .
  6. Đáp án Lớp 5. Môn: Tiếng việt PHẦN II: (4 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B C A B C C C C PHẦN III: Luyện từ và câu (3 Điểm) Câu 1 (1điểm): - Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là : sung sướng, vui sướng, toại nguyện, may mắn, . - Từ trái nghĩa với hạnh phúc là: bất hạnh, khốn khổ, đau khổ, tuyệt vọng, . Câu 2: (1 điểm) Mỗi câu tìm được cho 0,5 điểm. a) Cặp quan hệ từ: Nhờ mà biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả. b) Cặp quan hệ từ: Do mà biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả. Câu 3: (1 điểm) Danh từ Hoa giấy, chiếc áo, Cúc đại đóa, gương, phấn, cánh hoa. Động từ Mặc, soi, thoa. Tính từ Nâu, lộng lẫy, xanh mướt, mượt. Quan hệ từ thì, và PHẦN IV: Chính tả: (2 điểm) - Viết sai mỗi từ trừ 0,1 điểm. PHẦN V: TẬP LÀM VĂN: (8 điểm) A. Mở bài: 1 điểm. B. Thân bài 6 điểm. C. Kết bài 1 điểm. - Bài viết có độ dài khoảng 15 dòng; viết đúng thể loại văn miêu tả (kiểu bài văn tả người)
  7. - Nội dung bài viết cần nêu được những nét tiêu biểu, chân thực về người và bộc lộ tình cảm yêu thích với người mình định tả. - Diễn đạt, trình bày tốt. PHÒNG GD & ĐT BÌNH XUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH HƯƠNG SƠN NĂM HỌC: 2017 – 2018 Môn: Khoa học. Lớp 5. Thời gian làm bài 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: . PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1: (1điểm): Phụ nữ có thai cần nên tránh sử dụng chất nào dưới đây? A. Chất đạm B. Chất kích thích C. Chất béo D. Vi - ta - min và muối khoáng Câu 2: (1điểm): Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là: A. Thụ thai B. Sự thụ tinh C. Hợp tử D. Bào thai Câu 3: (1điểm): Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng thời gian nào? A. Từ 10 đến 15 tuổi. B. Từ 15 đến 19 tuổi C. Từ 13 đến 17 tuổi. D. Từ 10 đến 19 tuổi. Câu 4: (1điểm): Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết: A. Do vi rút B. Do một loại kí sinh trùng C. Muỗi A - nô - phen. D. Muỗi vằn Câu 5: (1điểm): Cao su tự nhiên có nguồn gốc từ: A. Than đá – dầu mỏ. B. Nhựa cây cao su C. Nhà máy sản xuất cao su D. Tất cả các ý trên Câu 6: (1điểm): Trong tự nhiên, sắt có ở đâu? A. Quặng sắt B. Thiên thạch rơi xuống trái đất. C. Lò luyện sắt D. Ý a và b đúng Câu 7: (1điểm): Điền các từ: ăn chín, rửa tay sạch, tiêu hóa, uống sôi, vào chỗ chấm sao cho phù hợp. Bệnh viêm gan A lây qua đường Muốn phòng bệnh cần: " ", " ", trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 8: (1điểm): Theo em chúng ta phải có thái độ thế nào đối với người nhiễm HIV/ AIDS và gia đình họ? .
  8. . Câu 9: (1điểm): Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại? . . Câu 10: (1điểm): Em hãy nêu tính chất của đá vôi? Đá vôi dùng để làm gì? . Đáp án Khoa học Lớp 5 Mỗi câu đúng cho 1 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B B C A B D Câu 7: (1điểm): Điền các từ: ăn chín, rửa tay sạch, tiêu hóa, uống sôi, vào chỗ chấm sao cho phù hợp. Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hóa. Muốn phòng bệnh cần: "ăn chín", " uống sôi", rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. Câu 8: (1điểm): Chúng ta phải có thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ: Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ. Điều đó sẽ giúp người HIV/AIDS sống lạc quan lành mạnh, có ích cho bản thân, gia đình và xã hội. Câu 9: (1điểm): Để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại: - Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ. - Không ở trong phòng kín một mình với người lạ. - Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do. - Không đi nhờ xe người lạ. - Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình. Câu 10: (1điểm): - Tính chất của đá vôi: Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a – xít đá vôi sủi bọt. - Đá vôi dùng để: Lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,