Đề ôn thi học kì 2 môn Sinh học Lớp 7

docx 10 trang Hoài Anh 27/05/2022 3982
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 2 môn Sinh học Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_thi_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_7.docx

Nội dung text: Đề ôn thi học kì 2 môn Sinh học Lớp 7

  1. A.Đặc điểm của các đại diện thuộc bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt thích nghi với điều kiện đời sống? 1. Bộ ăn sâu bọ:Đặc điểm thích nghi với đời sống đào hang, tìm mồi + Thú nhỏ, có mõm kéo dài thành vòi ngắn. + Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3 – 4 mấu nhọn. + Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ở trên mõm giúp thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi. 2. Bộ gặm nhấm :Đặc điểm thích nghi với đời sống gặm nhấm + Có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: thiếu răng nanh, răng cửa rất sắc và cách răng hàm một khoảng trống gọi là khoảng trống hàm. 3. Bộ ăn thịt : Đặc điểm thích nghi với chế độ ăn thịt: + Răng cửa ngắn, sắc để róc xương. + Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi. + Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để nghiền mồi. + Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm. + Khi di chuyển các ngón chân tiếp xúc với đất. + Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi. B. Trình bày đặc điểm của các đại diện thuộc bộ Móng guốc, bộ Linh trưởng thích nghi với điều kiện đời sống? 1. Đặc điểm của bộ móng guốc + Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. - Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại. - Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại. 2. Bộ linh trưởng + Đi bằng bàn chân
  2. + Bàn tay, bàn chân có 5 ngón + Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. + Ăn tạp C. Sự tiến hóa của động vật 1.Trình bày sự tiến hóa về cơ quan di chuyển ở động vật? Quá trình tiến hóa cơ quan di chuyển ở động vật là từ động vật chưa có cơ quan di chuyển tiến hóa thành động vật có cơ quan di chuyển, từ động vật có cơ quan di chuyển đơn giản tiến hóa thành động vật có cơ quan di chuyển phức tạp - San hô, hải quỳ: Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định. - Giun: Cơ quan di chuyển đơn giản (mấu lồi cơ thể và tơ bơi). - Tôm: Cơ quan phân hóa thành 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi. - Châu chấu: Cơ quan di chuyển phân hóa thành 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy. - Ếch: Chi 5 phần có ngón, chia đốt, linh hoạt. Chi sau còn màng bơi. - Hải âu: Chi trước là cánh, tạo bởi lông vũ. - Vượn: Bàn tay, bàn chân cầm nắm. => Trong sự phát triển của giới Động vật, sự tiến hóa của cơ quan di chuyển là sự phức tạp hóa từ chưa có chi đến chi phân hóa thành nhiều bộ phận đảm nhiệm những chức năng khác nhau, đảm bảo cho sự vận động có hiệu quả thích nghi với những điều kiện sống khác nhau. 2. Trình bày các hình thức sinh sản ở động vật? * SINH SẢN VÔ TÍNH - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và sinh dục cái kết hợp với nhau. Có hai hình thức chính : Sự phân đôi cơ thể và mọc chồi + Phân đôi cơ thể ở trùng roi xanh, trùng giày, trùng biến hình + Mọc chồi ở san hô, thủy tức
  3. * SINH SẢN HỮU TÍNH - Là hình thức sinh sản có ưu thế hơn hình thức sinh sản vô tính - Sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi. + Trứng được thụ tinh ngoài cơ thể mẹ là thụ tinh ngoài (cá, ếch ) + Trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ là thụ tinh trong (thằn lằn, chim, thỏ ) => Thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài vì thụ tinh trong cho hiệu suất thụ tinh cao hơn và con non được bảo vệ trong cơ thể mẹ. - Nếu yếu tố đực và yếu tố cái có trên cùng một cá thể thì được gọi là cá thể lưỡng tính. Nếu trên hai cá thể khác nhau thì được gọi là cá thể phân tính. 3. Trình bày sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật? - Tùy theo mức độ tiến hóa, sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính được thể hiện ở các mặt sau đây: Sự thụ tinh, đẻ trứng hay đẻ con, sự phát triển phôi có biến thái hay trực tiếp, không nhau thai hoặc có nhau thai. Ngoài ra còn thể hiện ở tập tính chăm sóc trứng, sự chăm sóc con. - Trong sự tiến hóa về sinh sản thì sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính, nên sức sống của cơ thể con được sinh ra cao. Sự hoàn thiện các hình thức sinh sản hữu tính thể hiện ở : thụ tinh trong, đẻ con, thai sinh, hình thức chăm sóc trứng và con góp phần nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở động vật non. Tên loài Thụ tinh Sinh Phát triển phôi Tập tính bảo Tập tính nuôi sản vệ trứng con Trai sông Thụ tinh Đẻ Biến thái Không Con non tự đi ngoài trứng kiếm mồi Châu chấu Thụ tinh Đẻ Biến thái Không Con non tự đi trong trứng kiếm mồi
  4. Cá chép Thụ tinh Đẻ Trực tiếp (không Không Con non tự đi ngoài trứng nhau thai) kiếm mồi Ếch đồng Thụ tinh Đẻ Biến thái Không Con non tự đi ngoài trứng kiếm mồi Thằn lằn bóng Thụ tinh Đẻ Trực tiếp (không Không Con non tự đi đuôi dài trong trứng nhau thai) kiếm mồi Chim bồ câu Thụ tinh Đẻ Trực tiếp (không Làm tổ, ấp Bằng sữa diều, trong trứng nhau thai) trứng mớm mồi Thỏ Thụ tinh Đẻ con Trực tiếp (có nhau Đào hang, lót Bằng sữa m trong thai) ổ 4. Trình bày vai trò và ý nghĩa của cây phát sinh giới động vật? Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ một gốc chung (tổ tiên chung) - Từ các nhánh lại phát ra những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm động vật. - Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu. - Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn. Ví dụ : Cá, Bò sát, Chim và Thú có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn so với quan hệ họ hàng của chúng với Giáp xác, Nhện và Sâu bọ. - Ý nghĩa của cây phát sinh: Qua cây phát sinh ta thấy được mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật với nhau, thậm chí còn so sánh được nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác. D. Động vật và đời sống con người
  5. 1. Trình bày sự đa dạng sinh học và đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh + đới nóng Môi trường đới lạnh Môi trường hoang mạc đới nóng Những đặc điểm Giải thích vai Những đặc điểm thích Giải thích vai trò của thích nghi trò của đặc nghi đặc điểm thích nghi điểm thích nghi Cấu Bộ lông dày Giữ nhiệt cho Cấu Chân dài Vị trí cơ thể cao so với tạo cơ thể tạo cát nóng, mỗi bước nhảy xa, hạn chế ảnh hưởng của cát nóng Mỡ dưới da Giữ nhiệt, dự Chân cao, móng Không bị lún, đệm thịt dày trữ năng rộng, đệm thịt dày chống nóng lượng, chống rét Lông màu Dễ lẫn với Bướu mỡ lạc đà Nơi dự trữ mỡ (nước trắng (mùa tuyết, lẩn tránh trao đổi chất) đông) kẻ thù Màu lông nhạt, Giống màu của môi giống màu cát trường, lẩn tránh kẻ thù Tập Ngủ trong Tiết kiệm Tập Mỗi bước nhảy Hạn chế sự tiếp xúc với tính mùa đông tính cao và xa Hạn chế cát nóng hoặc di cư năng lượng sự tiếp xúc với cát tránh rét nóng Tránh rét, tìm nơi ấm áp Hoạt động về Tận dụng Di chuyển bằng Hạn chế sự tiếp xúc với ban ngày nguồn nhiệt cách quăng thân cát nóng
  6. trong mùa hạ Hoạt động vào ban Để tránh nóng ban ngày đêm Khả năng đi xa Tìm nguồn nước Khả năng nhịn Khí hậu quá khô. Thời khát gian tìm nước lâu Chui rúc vào sâu Chống nóng trong cát 3. Trình bày sự đa dạng sinh học và đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa? - Do môi trường nhiệt đới gió mùa có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của mọi loài sinh vật. Điều này đã tạo điều kiện cho các loài động vật ở vùng nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những điều kiện sống rất đa dạng của môi trường. - Sự chuyên hóa tập tính dinh dưỡng của các loài rắn trên đồng ruộng, ở đồng bằng Bắc Bộ : có những loài chuyên ăn rắn, có những loài chủ yếu ăn chuột, hoặc chủ yếu ăn ếch nhái hay sâu bọ. Có loài bắt chuột về ban ngày (bắt trong hang), có loài về ban đêm (bắt ở ngoài hang) Do vậy, trên cùng một nơi có thể có nhiều loài cùng sống bên nhau, tận dụng được nguồn sống của môi trường mà không cạnh tranh với nhau, làm cho số lượng loài động vật ở nơi đó tăng lên rõ rệt. 4. Trình bày lợi ích của đa dạng sinh học với tự nhiên và đời sống? Nguồn tài nguyên động vật đã cung cấp cho nhân dân ta thực phẩm, sức kéo, dược liệu, sản xuất công nghiệp (da, lông, sáp ong, cánh kiến ), nông nghiệp (thức ăn gia súc, phân bón), có những loài có tác dụng tiêu diệt các loài sinh vật có hại, có giá trị văn hóa (cá cảnh, chim cảnh), giống vật nuôi (gia cầm, gia súc và những động vật nuôi khác ) - Tài nguyên động vật là tài nguyên chung, có vai trò quyết định tới sự phát triển bền vững của đất nước chúng ta. 5. Trình bày các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học?
  7. Để bảo vệ đa dạng sinh học cần có biện pháp cấm đốt, phá, khai thác rừng bừa bãi, săn bắt buôn bán động vật, đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường. 6. Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học? * Sử dụng thiên địch - Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại : Ở từng địa phương đều có những thiên địch gần gũi với con người như : mèo diệt chuột, gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) diệt các loài sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian - Sử dụng những thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại : Ong mắt đỏ đẻ trứng lên sâu xám (trứng sâu hại ngô). Ấu trùng nở ra, đục và ăn trứng sâu xám. * Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại - Năm 1859, người ta nhập 12 đôi thỏ vào Ôxtrâylia. Đến năm 1900 số thỏ lên tới vài trăm triệu con và trở thành động vật có hại. Người ta đã dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ. Sau 10 năm chỉ với 1 % số thỏ sống sót được miễn dịch, đã phát triển mạnh. Khi đó người ta đã phải dùng vi khuẩn Calixi thì thảm họa về thỏ mới được cơ bản giải quyết. * Gây vô sinh diệt động vật gây hại - Ở miền Nam nước Mĩ, để diệt loài ruồi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực. Ruồi cái không sinh đẻ được. 7. Nêu khái niệm động vật quý hiếm, các cấp độ nguy cấp của động vật quý hiếm? - Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về : thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu và là những động vật sống trong thiên nhiên trong vòng 10 năm trở lại đây đang có số lượng giảm sút. - Động vật nào có số lượng cá thể giảm 80 % được xếp vào cấp độ rất nguy cấp (CR); giảm 50 % thì được xếp vào cấp độ nguy cấp (EN) ; giảm sút 20 % thì được xếp ở cấp độ sẽ nguy cấp (VU). Bất kì một loài động vật quý hiếm nào được nuôi hoặc bảo tồn thì được xếp vào cấp độ ít nguy cấp (LR).
  8. B. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt bộ Gặm nhấm, bộ Ăn sâu bọ và bộ Ăn thịt là: A. đời sống B. tập tính C. bộ răng D. cấu tạo chân Câu 2. Ốc xà cừ được xếp vào cấp độ đe dọa tuyệt chủng nào của động vật quý hiếm? A. Rất nguy cấp B. Nguy cấp C. Ít nguy cấp D. Sẽ nguy cấp Câu 3. Trong các hình thức sinh sản dưới hình thức nào được xem là tiến hóa nhất: A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính. C. Sinh sản hữu tính và thụ tinh trong. D. Sinh sản hữu tính và thụ tinh ngoài. Câu 4. Ở môi trường nhiệt đới gió mùa có độ đa dạng cao vì có khí hậu: A. nóng, lạnh. B. ẩm, khô. C. nóng, ẩm. D. nóng, khô. Câu 5. Cá voi có họ hàng gần với nhóm động vật nào sau đây: A. thỏ, nai, bò. B. hươu, nai, cá chép. C. gà, bò ,dê. D. cá sấu, cáo, chồn. Câu 6. Để diệt loài ruồi gây loét da ở bò người ta dùng biện pháp nào? A. Dùng ong mắt đỏ. B. Tuyệt sản ruồi đực. C. Dùng vi khuẩn Myoma. D. Dùng bướm đêm. Câu 7. Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng lại được xếp vào lớp Thú? A. Nuôi con bằng sữa. B. Có sữa diều. C. Chăm sóc con. D. Có núm vú. Câu 8. Thụ tinh trong có ưu điểm hơn thụ tinh ngoài vì: A. tỉ lệ trứng được thụ tinh cao. B. tỉ lệ sống sót cao.
  9. C. tỉ lệ tăng trưởng nhanh. D. tỉ lệ sống cao hơn bố mẹ. Câu 9. Sự phát triển có qua giai đoạn biến thái là ở: A. Chim. B. Thú. C. Ếch. D. Thằn lằn. Câu 10. Hiện tượng ngủ đông của động vật đới lạnh có ý nghĩ gì? A. Giúp cơ thể tiết kiệm năng lượng. B. Giúp cơ thể tổng hợp được nhiều nhiệt. C. Giúp lẩn tránh kẻ thù. D. Tránh mất nước cho cơ thể. Câu 11. Động vật nào dưới đây có quan hệ họ hàng gần với sán lá gan nhất ? A. Châu chấu B. Giun móc câu C. Ốc sên D. Hải quỳ Câu 12. Cho các lớp động vật sau : (1) : Lớp Lưỡng cư ; (2) : Lớp Chim ; (3) : Lớp Thú ; (4) : Lớp Bò sát ; (5) : Lớp Cá sụn. Hãy sắp xếp các lớp trên theo chiều hướng tiến hóa. A. (5) → (1) → (4) → (2) → (3). B. (5) → (4) → (1) → (2) → (3). C. (5) → (4) → (1) → (3) → (2). D. (1) → (5) → (4) → (2) → (3). Câu 13. Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay? A. Do các hoạt động của con người. B. Do các loại thiên tai xảy ra. C. Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần. D. Do các loại dịch bệnh bất thường. Câu 14: Đặc điểm của động vật rất nguy cấp: A. Số lượng cá thể giảm 80% B. Số lượng cá thể giảm 50% C. Số lượng cá thể giảm 20% D. Loài động vật quý hiếm được nuôi hoặc bảo tồn Câu 15. Tiêu chí nào dưới đây biểu thị sự đa dạng sinh học? A. Số lượng loài trong quần thể. B. Số lượng cá thể trong quần xã.
  10. C. Số lượng loài. D. Số lượng cá thể trong một loài.