Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh môn Lịch sử Lớp 9 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Sơn (Có đáp án)

doc 9 trang thaodu 10711
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh môn Lịch sử Lớp 9 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_doi_tuyen_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_lich_su_lop.doc

Nội dung text: Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh môn Lịch sử Lớp 9 - Phòng giáo dục và đào tạo huyện Tân Sơn (Có đáp án)

  1. PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TẤN SƠN KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH Đề thi mơn: LỊCH SỬ Đề thi cĩ 04 trang, thí sinh làm bài vào giấy thi (Thời gian làm bài 150 phút khơng tính thời gian giao nhận đề) PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8,0 ĐIỂM) Câu 1. Cuộc “Cách mạng xanh” ở Ấn Độ đã đem lại thành tựu gì cho đất nước này? A. Cơng nghiệp dệt, thép, máy mĩc,thiết bị giao thơng phát triển nhanh B. Tự túc được lương thực C. Cơng nghệ thơng tin và viễn thơng phát triển mạnh mẽ D. Trở thành cường quốc cơng nghệ phần mềm, hạt nhân Câu 2. Năm 2018, Trung Quốc kỉ niệm bao nhiêu năm bắt đầu thực hiện cơng cuộc cải cách - mở cửa. A. 30 năm B. 35 năm C. 40 năm D. 50 năm Câu 3. Vì sao Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In- đơ-nê- xi-a, Mi-an-ma khơng tham gia "Tổ chức Hiệp ước phịng thủ tập thể Đơng Nam Á" (SEANTO) ra đời ngày 8/9/1954? A. Vì SEANTO là cơng cụ xâm lược do Mĩ lập ra B. Vì SEANTO chống lại phong trào giải phĩng dân tộc C. Vì Mĩ tạo điều kiện các nước này ra nhập tổ chức ASEAN D. Vì một số nước Đơng Nam Á (như Cam-pu-chia, In-đơ-nê-xi-a, ) cĩ chính sách đối ngoại hịa bình trung lập. Câu 4. Lí do cụ thể nào liên quan trực tiếp với việc giải thể khối SEANTO (9/1975)? A. Các nước thành viên luơn xảy ra xung đột B. Nhân dân Đơng Nam Á khơng đồng tình với sư tồn tại của SEANTO C. Thất bại của đế quốc Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954- 1975) D. SEANTO khơng phù hợp với xu thế phát triển của Đơng Nam Á Câu 5. Nội dung nào dưới đây khơng thuộc cải cách dân chủ ở Cu Ba? A. Quốc hữu hĩa xí nghiệp của tư bản nước ngồi B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực C. Xây dựng chính quyền cách mạng các cấp D. Liên minh phịng thủ chống tái xâm lược của Mĩ Câu 6. Chính sách đối ngoại chủ đạo của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. 1
  2. A. Tiến hành “viện trợ”, lơi kéo các nước Tây Âu B. Đề ra “chiến lược tồn cầu”nhằm chống phá các nước xã hội chủ nghĩa C. Lập các khối quân sự, gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược D. Phát triển khoa học- kĩ thuật để cạnh tranh với các nước Câu 7. Chiến lược "kinh tế vĩ mơ" (6/1996) ở Nam Phi ra đời với tên gọi là gì? A. Giải quyết việc làm cho người lao động da đen. B. Vì sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước. C. Hội nhập, cùng phát triển. D. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại. Câu 8. Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) 04/1949 tình hình châu Âu như thế nào? A. ổn định và cĩ điều kiện để phát triển. B. cĩ sự đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau. C. căng thẳng dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căn cứ quân sự D. dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới. Câu 9. Tổ chức nào cĩ nhiều tác dụng thúc đẩy sự phát triển và giao lưu kinh tế giữa các quốc gia? A. Khối EEC B. Khối SEATO C. Khối ASEAN D. Khối NATO Câu 10. Quan hệ quốc tế sau 1945 là sự xác lập trật tự thế giới nào? A. một cực B. hai cực C. ba cực D. bốn cực Câu 11. Thực dân Pháp thực hiện chính sách gì để chia rẽ khối đồn kết dân tộc? A. Lợi dụng bộ máy cường hào ở nơng thơn B. Chuyên chế triệt để C. Chính sách văn hĩa nơ dịch D. Chính sách chia để trị Câu 12. Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hĩa nước ngồi để: A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hĩa các nước nhập vào Đơng Dương. B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hĩa nước ngồi. C. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đơng Dương D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đơng Dương phát triển. Câu 13. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian: 1. Nguyễn Ái Quốc gửi tới hội nghị Vecxai bản yêu sách của nhân dân An Nam địi: Tự do, Dân chủ và quyền tự quyết 2. xuất bản báo “Người cùng khổ”, ngồi ra Người cịn viết bài cho báo “Nhân Đạo” “Đời sống cơng nhân” và cuốn “Bản án chế độ thực dân pháp”. 3. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành, gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. 2
  3. 4. sau khi đọc luận cương của Lê Nin, Nguyễn Ái Quốc hồn tồn tin theo Lê Nin và đứng về Quốc tế thứ ba. A. 1- 4- 2 -3 B. 1- 4-3-2 C. 4- 3-2 - 1 D. 2- 3- 4-1 Câu 14. Nguyễn ái Quốc lựa chọn con đường giải phĩng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản vào thời gian nào? A. 1917 B. 1918 C. 1919 D. 1920 Câu 15. Quan hệ giữa Tân Việt cách mạng đảng và Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là gì? A. Tân Việt cử người sang dự các lớp huấn luyện của thanh niên B. Tân Việt cử người sang dự các lớp huấn luyện của thanh niên và vận động hợp nhất với thanh niên C. Tân Việt vận động hợp nhất với thanh niên D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên vận động hợp nhất với Tân Việt Câu 16. Tân Việt cách mạng Đảng ( Đảng Tân Việt) là tổ chức cách mạng: A. của giai cấp cơng nhân B. của giai cấp tư sản Việt Nam C. của những người yêu nước ở Việt Nam ở nước ngồi D. tập hợp những tri thức trẻ, thanh niêu tiểu tư sản yêu nước Câu 17. Từ cuối những năm 1928 đến đầu năm 1929, nước ta đã xuất hiện nhu cầu cấp thiết thành lập một đảng cộng sản vì: A. Đĩ là xu thế chung của phong trào cách mạng thế giới lúc bấy giờ B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ, đặc biệt là phong trào cơng nơng theo cịn đường cách mạng vơ sản C. Thực dân Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng nên cần cĩ một chính đảng cộng sản để lãnh đạo phong trào vượt qua khĩ khăn. D. thực hiện chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản về việc phải thành lập ngay một Đảng Cộng Sản. Câu 18. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đã ảnh hưởng lớn nhất đến nền kinh tế Việt Nam trên lĩnh vực nào? A. Nơng nghiệp B. Cơng nghiệp C. Dịch vụ D. Thủ cơng nghiệp Câu 19. Hai khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931? A. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hồ bình" B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến” C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” D.“Đánh đổ đế quốc” và “Xố bỏ ngơi vua” Câu 20. Hãy điền cụm từ cịn thiếu vào ơ trống ở đoạn trích sau: 3
  4. “ Luận cương khẳng định tính chất của cách mạng (1) lúc đầu là một cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đĩ bỏ qua thời kì (2) mà tiến thẳng lên con đường chủ nghĩa xã hội” A. Đơng Dương xã hội phong kiến B. Đơng Dương tư bản chủ nghĩa C. Việt Nam tư bản chủ nghĩa D. Việt Nam .xã hội phong kiến PHẦN TỰ LUẬN (12,0 ĐIỂM) Câu 21 (2,5 điểm) Phong trào giải phĩng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai cĩ gĩp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới hay khơng? Vì sao? Làm rõ ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phĩng dân tộc thế giới trong các năm 1949, 1959. Câu 22 (2,5 điểm) a) Bằng kiến thức đã học về các nước tư bản, em hãy rút ra những nét nổi bật của hệ thống tư bản chủ nghĩa sau năm 1945. b) Vì sao Hội nghị cấp cao giữa các nước EC (họp tại Ma-a-xtơ-rích (Hà Lan), tháng 12/1991) đã đánh dấu một mốc mang tính đột biến của quá trình liên kết quốc tế ở Châu Âu? Câu 23 (1,5 điểm) Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ? Vì sao lại cĩ những mâu thuẫn đĩ? Câu 24 (2,5 điểm) Trình bày hồn cảnh lịch, nội dung, ý nghĩa và nguyên nhân thành cơng của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam ngày 6/1/1930. Câu 25 (3,0 điểm) Chứng minh rằng phong trào Cách mạng 1930 - 1931 diễn ra trên quy mơ rộng khắp với đỉnh cao là Xơ Viết Nghệ - Tĩnh. Vai trị của Đảng Cộng sản Đơng Dương được thể hiện như thế nào trong phong trào này? Họ và tên thí sinh: .SBD: Nghiêm cấm thí sinh sử dụng điện thoại di động, các thiết bị điện tử, tài liệu trong quá trình làm bài thi! PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TẤN SƠN KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2018-2019 4
  5. Hướng dẫn chấm mơn: LỊCH SỬ A. Yêu cầu chung: A. Yêu cầu chung: - Giám khảo vận dụng hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc, máy mĩc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể để ngồi việc kiểm tra kiến thức cơ bản, cần phát hiện và trân trọng những bài làm thể hiện được tố chất của một học sinh giỏi (kiến thức vững chắc, cĩ năng lực, kỹ năng làm bài tốt, diễn đạt, ); khuyến khích những bài làm cĩ sự sáng tạo - Giám khảo cần đánh giá bài làm của thí sinh cả hai phương diện: kiến thức và kỹ năng. - Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý chính và các thang điểm cơ bản, trên cơ sở đĩ, giám khảo cĩ thể thống nhất để định ra các ý chi tiết và các thang điểm cụ thể hơn. - Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản, hợp lý, cĩ sức thuyết phục giám khảo căn cứ vào thực tế để cho điểm chính xác, khoa học, khách quan . - Điểm tồn bài là 20,0 chiết đến 0,25. B. Yêu cầu cụ thể: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 ĐIỂM) Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm (HS khơng chọn đủ số phương án trả lời đúng trong câu trả lời cĩ nhiều phương án đúng thì khơng cho điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 6 C 11 D 16 D 2 C 7 D 12 C 17 B 3 ABD 8 C 13 B 18 A 4 C 9 A 14 D 19 C 5 BD 10 B 15 B 20 B II. TỰ LUẬN (12,0 ĐIỂM) 5
  6. Câu Ý Nội dung Điểm 21 1.1 * Phong trào giải phĩng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ 0,5 (2,5đ) hai: - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phĩng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi và Mĩ La-tinh, làm cho bản đồ chính trị thế giới cĩ những thay đổi to lớn và sâu sắc. 1.2 * Giải thích: 1,0 - Thắng lợi của phong trào giải phĩng dân tộc đã xố bỏ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, làm cho hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc và ch ế độ phân biệt chủng tộc kéo dài nhiều thế kỉ sụp đổ hồn tồn - Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập. Các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia và cĩ vai trị quan tr ọng trong đời sống chính trị thế giới với ý chí chống chủ nghĩa thực dân, vì hồ bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội - Gĩp phần vào quá trình làm "xĩi mịn" và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai 1.3 * Ý ngh ĩa thắng lợi của phong trào gi ải phĩng dân t ộc thế 1,0 giới trong các năm 1949, 1959: - Năm 1949, cách mạng Trung Quốc thành cơng, nước Cộng hịa nhân dân Trung Hoa ra đời. Đĩ là m ột thắng lợi cĩ ý nghĩa lịch sử to lớn: kết thúc ách nơ dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á. - Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta ở Cu Ba bị lật đổ. Cuộc cách mạng nhân dân ở Cu Ba đã giành được thắng lợi Sự kiện này cĩ tác động to lớn đến phong trào gi ải phĩng dân tộc ở Mĩ La-tinh Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phĩng dân tộc. Làm thất bại âm mưu chiếm Cuba của Mỹ. Cổ vũ phong trào đấu tranh của các nước châu Mỹ Latinh. Lá cờ đầu của phong trào giải phĩng dân tộc ở châu Mỹ Latinh. 22 1 * Những nét nổi bật của hệ thống tư bản chủ nghĩa sau năm 1,0 (2,5đ) 1945: - Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, ráo riết theo 0,3 đuổi mưu đồ làm bá chủ thế giới nhưng cũng chịu thất bại năng nề, nhất là trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam - Các nước tư bản ngày càng cĩ xu hướng liên kết kinh tế khu vực, 0,3 biểu hiện là sự ra đời của khối Cộng đồng kinh tế châu Âu - EEC (nay là Liên minh châu Âu - EU) - Sau khi phục hồi , các nước tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chĩng về kinh tế Mĩ, EU và Nhật Bản trở thành ba trung tâm kinh 0,4 tế lớn của thế giới 2 * Hội nghị cấp cao giữa các nước EC (họp tại Ma-a –xtơ –rích 1,5 6
  7. (Hà Lan), tháng 12/1991) đánh dấu một mốc mang tính đột biến của quá trình liên kết quốc tế ở Châu Âu vì: Tại hội nghị này, các nước EC đã thơng qua hai quyết định quan 0,25 trọng đĩ là: + Xây dựng một thị trường nội địa Châu Âu với một liên minh kinh tế và tiền tệ Châu Âu, cĩ một đồng tiền chung duy nhất. Từ ngày 0,5 01/01/1999 đã phát hành đồng tiền chung Châu Âu – đồng Ơrơ (EURO) + Xây dựng một liên minh chính trị, mở rộng sang liên kết về chính 0,5 sách đối ngoại và an ninh, tiến tới một nhà nước chung Châu Âu. Trên cơ sở đĩ hội nghị Ma -a –xtơ – rích đã quyết định đổi cộng 0,25 đồng Châu Âu (EC) thành Liên minh Châu Âu (EU). Hiện nay Liên minh Châu Âu là một liên minh kinh tế – chính trị lớn nhất thế giới. Đến năm 1999 EU cĩ 15 nước thành viên, năm 2004 cĩ 25 nước và hiện nay EU cĩ 27 nước thành viên. 23 1.1 * Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam cĩ hai (1,5đ) mâu thuẫn cơ bản: + Mâu thuẩn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp đây là mâu thuẩn chủ yếu nhất. + Mâu thuẩn giữa nơng dân với địa chủ phong kiến. - Để giải quyết các mâu thuẫn đĩ, cách mạng Việt Nam phải thực 1,0 hiện hai nhiệm vụ cơ bản (Mở rộng thêm) + Đánh đổ đế quốc, giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu. + Đánh đổ địa chủ phong kiến, giành ruộng đất cho nơng dân. + Hai mâu thuẩn ấy vừa là nguồn gốc, vừa là động lực nảy sinh và thúc đẩy các phong trào yêu nước chống thực dân, phong kiến ở nước ta. 1.2 * Nguyên nhân cĩ những mâu thuẫn đĩ: Do thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa, xã hội ta phân hố ngày càng sâu sắc. Những giai cấp cũ (như giai cấp địa chủ phong kiến và nơng dân vẫn cịn, giờ xuất hiện thêm những giai cấp mới, những tầng lớp mới (tiểu tư sản, tư sản và cơng nhân (vì 0,5 họ cĩ hệ tư tưởng riêng, tiến hành cuộc đấu tranh cứu nước theo con hường riêng của mình. Đĩ chính là những điều kiện mới bên trong, rất thuận lợi cho cuộc vận động giải phĩng dân tộc ở nước ta từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mà xu hướng tất yếu đưa tới thuận lợi là con đường cách mạng vơ sản. 24 1.1 * Hồn cảnh: (2,5đ) - Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời năm 1929 hoạt động 0,5 riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau, làm phong trào cách mạng trong nước cĩ nguy cơ chia rẽ lớn. 7
  8. - Nguyễn Ái Quốc được tin Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân liệt thành hai đảng cộng sản, liền rời khỏi Xiêm, sang Trung Quốc để thống nhất các tổ chức cộng sản. 1.2 * Nội dung hội nghị : Với cương vị là phái viên của Quốc tế cộng sản, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất đảng ở Cửu Long (Hương Cảng) từ ngày 3-7/2/1930. - Nguyễn Ái Quốc phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng lẻ và nêu chương trình hội nghị - Hội nghị đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam, thơng qua Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo 1,0 (Cương lĩnh chính trị dầu tiên của đảng cộng sản Việt Nam). - Ngày 08/02/1930, các đại biểu về nước. Ban chấp hành Trung ương lâm thời của đảng thành lập gồm 7 ủy viên do Trịnh Đình Cửu đứng đầu. - Ngày 24/02/1930, Đơng Dương cộng sản Liên đồn được kết nạp vào đảng cộng sản Việt Nam. Sau này, đại hội tồn quốc lần thứ III của đảng Lao động Việt Nam quyết định lấy ngày 3/2/1930 làm ngày kỉ niệm thành lập Đảng. 1,3 * Ý nghĩa của Hội nghị : Hội nghị cĩ ý nghĩa như một đại hội 0,25 thành lập đảng, thơng qua đường lối Cách mạng (tuy cịn sơ lược). 1.4 * Nguyên nhân thành cơng của hội nghị : - Giữa các đại biểu các tổ chức khơng cĩ mâu thuẫn về ý thức hệ, đều cĩ xu hướng vơ sản, đều tuân theo điều lệ của quốc Cộng sản. 0,75 - Đáp ứng đúng nhu cầu thực tiễn của Cách mạng lúc đĩ - Do được sự quan tâm của Quốc tế Cộng sản và uy tín cao của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. 25 1.1 * Chứng minh rằng phong trào Cách mạng 1930 - 1931 diễn ra 2,0 (3,0đ) trên quy mơ rộng khắp với đỉnh cao là Xơ Viết Nghệ - Tĩnh. - Từ tháng 2 đến tháng 5 năm 1930 diễn ra nhiều cuộc đấu tranh 0,3 của cơng nhân và nơng dân. - Phong trào nổ ra mạnh mẽ từ tháng 5, nhân ngày Quốc tế Lao 0,3 động 01/05/1930, lần đầu tiên cơng nhân và nơng dân Đơng Dương tỏ rõ dấu hiệu đồn kết với giai cấp vơ sản thế giới. - Nghệ - Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất. Tháng 9 năm 0,4 1930 phong trào cơng – nơng phát triển đến đỉnh cao với những cuộc đấu tranh quyết liệt như tuần hành thị uy, biểu tình cĩ vũ trang tự vệ, tấn cơng cơ quan chính quyền địch. + Chính quyền đế quốc phong kiến ở nhiều huyện bị tê liệt, nhiều 0,5 xã tan rã. Các Ban Chấp Hành Nơng hội xã do các Chi Bộ Đảng lãnh đạo đứng ra quản lý mọi mặt đời sống chính trị và xã hội ở nơng thơn, làm nhiệm vụ của chính quyền nhân dân theo hình thức 8
  9. Xơ Viết. Lần đầu tiên nhân dân ta thực sự nắm chính quyền ở một số huyện ở 2 tỉnh Nghệ - Tĩnh. + Chính quyền Cách mạng đã kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng, bãi bỏ các thứ thuế, thực hiện các quyền tự do dân chủ, chia 0,5 lại ruộng đất 1.2 * Vai trị lãnh đạo của Đảng: - Đảng đã kịp thời tập hợp, xây dựng khối liên minh cơng nơng và lãnh đạo quần chúng nhân dân đứng lên đấu tranh chống đế quốc, phong kiến tay sai bằng hình thức đấu tranh chính trị và vũ trang - Qua phong trào, Đảng đã giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, khẳng định quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo của mình, trở thành tổ chức duy nhất lãnh đạo cách mạng giải phĩng dân tộc Việt Nam; khối liên minh cơng nơng hình thành. 1,0 - Dưới sự lãnh đạo của Đảng, phong trào đấu tranh đã đạt tới đỉnh cao bằng việc thành lập chính quyền Xơ viết ở Nghệ - Tĩnh. Chính quyền Xơ viết Nghệ - Tĩnh tuy mới thành lập trong thời gian ngắn, nhưng đã ban bố nhiều chính sách tiến bộ cho nhân dân, thực hiện xây dựng đời sống mới - Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại cho Đảng nhiều bài học kinh nghiệm quý báu Đây được ví như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. 9