Đề thi khảo sát chất lượng phân ban môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 896 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lê Lợi

doc 5 trang thaodu 4450
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng phân ban môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 896 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lê Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_phan_ban_mon_sinh_hoc_lop_11_ma_d.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng phân ban môn Sinh học Lớp 11 - Mã đề 896 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lê Lợi

  1. SỞ GD & ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG PHÂN BAN TRƯỜNG THPT LÊ LỢI NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: Sinh học – Lớp 11 Đề chính thức Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Gồm có 05 trang Mã đề: 896 Câu 1: Khi nói đến ý nghĩa sự thoát hơi nước ở lá, phát biểu nào sai? A. Điều hòa nhiệt độ bề mặt thoát hơi nước. B. Tạo lực liên kết giữa các phân tử nước. C. Tạo điều kiện cho CO2 từ không khí vào lá thực hiện chức năng quang hợp. D. Tạo ra lực hút nước ở rễ. Câu 2: Khi nói về hô hấp và tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang. II. Ở tâm thất của lưỡng cư và bò sát đều có sự pha trộn giữa máu giàu giàu O2 và máu giàu CO2. III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O 2 hơn máu trong tĩnh mạch. IV. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 3: Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện nào? A. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, O2 cao. B. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, O2 bình thường, nồng độ CO2 cao. C. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2, O2 thấp. D. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2, O2 bình thường. Câu 4: Quá trình đóng, mở của khí khổng, nguyên nhân chính nào làm khí khổng đóng chủ động? A. Hàm lượng auxin trong tế bào khí khổng tăng lên. B. Hàm lượng axit abxixic (AAB) trong tế bào khí khổng tăng lên. C. Cây đã cân bằng nước. D. Nhiệt độ môi trường giảm. Câu 5: Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá xuống rễ và đến các cơ quan khác là: A. Lực đẩy của cây và lực hút của trái đất. B. Lực đẩy của cây và lực liên kết tạo nên. C. Lực hút và lực liên kết tạo nên. D. Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, hạt quả, ). Câu 6: Nhờ đặc điểm nào mà tổng diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa chúng? A. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc tăng lên nhiều lần. B. Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối. C. Do số lượng lục lạp trong lá quá lớn. D. Do lục lạp được sản sinh liên tục trong tế bào lá. Trang 1/5 - Mã đề thi 896
  2. Câu 7: Ở người trưởng thành, trung bình mỗi chu kì tim kéo dài 0,8s. Trong đó thời gian tâm nhĩ co là 0,1s; thời gian tâm thất co là 0,3s; thời gian thời gian giãn chung là 0,4s. Thời gian nghỉ của tâm thất trong 1 giờ là: A. 1125giây. B. 1350giây. C. 4500giây. D. 2250giây. Câu 8: Có 2400 tế bào sinh tinh của cơ thể XY trải qua giảm phân tạo tinh trùng. Ở vùng sinh trưởng của một buồng trứng các tế bào sinh trứng cũng tham gia giảm phân tạo trứng. Người ta nhận thấy có 50% tinh trùng X thụ tinh với trứng và 40% tinh trùng Y thụ tinh được với trứng, trong khi hiệu suất thụ tinh của trứng là 60%. Số tế bào sinh trứng là: A. 1296. B. 2592. C. 3600. D. 7200. Câu 9: Nguyên nhân chính nào làm khí khổng mở chủ động? A. Nhiệt độ môi trường tăng. B. Ánh sáng tác động vào lá. C. Lượng nước cây hút được nhiều. D. Cường độ hô hấp của lá. Câu 10: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T) / (G + X) = 1/4. Theo lý thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là A. 10%. B. 40%. C. 25%. D. 20%. Câu 11: Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và muối khoáng ở lông hút phải qua: A. Miền sinh trưởng dài ra. B. Các tế bào nội bì. C. Nhu mô vỏ ở rễ bên. D. Đỉnh sinh trưởng. - Câu 12: Quá trình chuyển hóa NO 3 thành N2 do hoạt động của nhóm vi khuẩn A. cố định nitơ. B. amôn hóa. C. phản nitrat hóa. D. nitrat hóa. Câu 13: Nồng độ kali trong cây cao hơn trong đất. Cây sẽ nhận kali bằng cách A. hấp thụ chủ động. B. khuếch tán. C. thẩm thấu. D. hấp thu thụ động. Câu 14: Cây mọc dưới tán rừng thường có đặc điểm: A. Chứa lượng diệp lục a cao, giúp hấp thụ các tia sáng đỏ. B. Chứa lượng diệp lục a cao, giúp hấp thụ các tia sáng bước sóng ngắn. C. Chứa lượng diệp lục b cao, giúp hấp thụ các tia sáng bước sóng ngắn. D. Chứa lượng diệp lục b cao, giúp hấp thụ các tia sáng bước sóng dài. Câu 15: Khi nói đến quá trình hút nước và ion khoáng của hệ rễ ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Quá trình thoát hơi nước ở lá tạo động lực hút. II. Hoạt động trao đổi chất của hệ rễ làm tăng áp suất thẩm thấu của tế bào rễ. III. Nước được hấp thụ vào theo cơ chế chủ động. IV. Ion khoáng được hấp thụ vào theo cơ chế chủ động và bị động. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 16: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan nào? A. lục lạp, lizôxôm, ty thể. B. lục lạp, bộ máy gôngi, ty thể. C. lục lạp, ribôxôm, ty thể. D. lục lạp, perôxixôm, ty thể. Câu 17: Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý? I. Trời nắng gay gắt kéo dài. II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài. III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn. Trang 2/5 - Mã đề thi 896
  3. IV. Cây bị thiếu phân bón. A. I, IV B. II. C. II, III. D. III, IV. Câu 18: Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng nhựa nguyên (nước, khoáng, ) di chuyển trong ống đó sẽ di chuyển như thế nào? A. Di chuyển ngang qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục đi lên. B. Đi xuống cùng chiều với chiều trọng lực. C. Không tiếp tục đi lên được và sẽ quay xuống vị trí ban đầu. D. Phá vỡ nơi bị tắc và tiếp tục đi lên. Câu 19: Một phân tử mARN dài 2040A0 được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai? A. Số liên kết cộng hóa trị của phân tử ADN được tổng hợp từ mARN trên là 1200. B. số lượng nuclêôtit loại A cần phải cung cấp cho quá trình tông hợp một đoạn ADN trên là 360. C. Phân tử ADN được tổng hợp có số liên kết hidro là 1440. D. Số ribonucleotit loại A của phân tử mARN trên là 120. Câu 20: Thực vật chỉ hấp thụ Nitơ trong đất bằng hệ rễ là A. dạng khí N tự do trong khí quyển. B. amoni. C. nitrat. D. muối nitrat và amoni. Câu 21: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O. II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2. III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 22: Trong trồng trọt, cần cung cấp khoáng cho cây vì: A. Cung cấp đầy đủ khoáng cho cây giúp cây hút nước tốt. B. Chất khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo và hoạt động hệ enzim. C. Là thành phần dinh dưỡng chủ yếu nhất của cây. D. Là thành phần chính của gluxit, lipit. Câu 23: Nhận định không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng tới cường độ quang hợp: A. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat. B. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ. C. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin. D. Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp là như nhau. Câu 24: Để xác định lượng nước cần tưới cho hợp lý, người ta căn cứ vào bao nhiêu yếu tố sau đây? I. Nhu cầu từng loại cây. II. Tính chất vật lí, hoá học từng loại đất. III. Các điều kiện môi trường cụ thể. Trang 3/5 - Mã đề thi 896
  4. IV. Năng suất cây trồng. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 25: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch phổi? A. Tâm thất phải. B. Tâm nhĩ phải. C. Tâm nhĩ trái. D. Tâm thất trái. Câu 26: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh? A. Diệp lục b. B. Diệp lục a,b. C. Diệp lục a. D. Diệp lục a, b và carôtenôit. Câu 27: Ngăn nào sau đây của dạ dày trâu tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin? A. Dạ múi khế. B. Dạ lá sách. C. Dạ cỏ. D. Dạ tổ ong. Câu 28: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: Bình 1 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1 kg hạt khô, bình 3 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. III. Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm. IV. Nồng độ O2 ở bình 3 tăng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 29: Ý không đúng khi giải thích vì sao da giun đất đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí của cơ thể là: A. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (tỉ lệ S/V) khá lớn. B. Các tế bào tiếp xúc trực tiếp với không khí thông qua hệ thống ống khí. C. Dưới lớp da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. D. Da luôn ẩm ướt giúp các chất khí dễ dàng khuếch tán qua. Câu 30: Ở ngô có 2n = 20. Một tế bào sinh dưỡng của ngô nguyên phân liên tiếp 6 lần. Ở kỳ giữa lần phân bào thứ 6, trong tất cả các tế bào con có A. 640 cromatit. B. 640 NST kép. C. 320 cromatit. D. 320 NST kép. Câu 31: Nếu tim của một người phụ nữ đập 60 lần trong một phút, khối lượng máu trong tim là 120ml vào cuối tâm trương và 75 ml ở cuối tâm thu, lượng máu bơm/ phút của người phụ nữ đó bằng bao nhiêu? A. 11700 ml/phút. B. 7200 ml/phút. C. 4500 ml/phút. D. 2700 ml/phút. Câu 32: Chọn câu trả lời đúng khi nói về tiêu hóa xenlulôzơ. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulôzơ của tế bào thực vật. A. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ông tiếu hóa. B. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày. C. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày. D. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản. Câu 33: Một tế bào sinh dục của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành tương đương 19890 NST đơn mới. Trang 4/5 - Mã đề thi 896
  5. Các tế bào con sinh ra từ đợt phân bào cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo ra 512 tinh trùng chứa NST giới tính Y. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài là: A. 38. B. 64. C. 78. D. 76. Câu 34: Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là: A. Thế năng nước của đất là quá thấp. B. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp. C. Các ion khoáng là độc hại đối với cây. D. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất. Câu 35: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? A. AAG, GTT, TXX, XAA. B. AAA, XXA, TAA, TXX. C. TAG, GAA, AAT, ATG. D. ATX, TAG, GXA, GAA. Câu 36: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được: A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH. B. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH. C. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH. D. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH. Câu 37: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo tinh trùng, theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 16. B. 8. C. 2. D. 4. Câu 38: Nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzim, khi thiếu nó lá có màu vàng? A. Nitơ. B. Sắt. C. Clo. D. Magiê. Câu 39: Khi nói về tiêu hóa ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong các mặt biến đổi thức ăn thì biến đổi thức ăn về mặt cơ học là quan trọng nhất. II. Lông nhung đẩy thức ăn đi trong ruột non. III. Trong miệng có enzym tiêu hoá cả tinh bột sống và chín. IV. Một số người có thể cắt túi mật mà vẫn hoạt động được bình thường. A. 1. B. 2. C. 3. D. 0. Câu 40: Trong quang hợp nếu pha sáng bị ngừng trệ thì sản phẩm nào trong pha tối sẽ tăng? A. Ribulozơ – 1,5– điP. B. AlPG. C. APG. D. Tinh bột. HẾT Họ và tên thí sinh Số báo danh . Họ tên, chữ kí của giám thị coi thi (Giám thị không giải thích gì thêm. Thí sinh không được sử dụng tài liệu ) Trang 5/5 - Mã đề thi 896