Tài liệu ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 11 - Năm học 2022-2023

docx 9 trang Hàn Vy 01/03/2023 1952
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 11 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_11_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Tài liệu ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 11 - Năm học 2022-2023

  1. TÀI LIỆU ÔN TẬP SINH 11 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1.1. Ở thực vật, cơ quan nào thực hiện chức năng hút nước và các ion khoáng cho cây? A. ThânB. RễC. LáD. Thân và rễ Câu 1.2. Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào: A. Hoạt động trao đổi chất B. Chênh lệch nồng độ ion C. Cung cấp năng lượng D. Hoạt động thẩm thấu Câu 1.3. Sự xâm nhập chất khoáng chủ động phụ thuộc vào: A. Građien nồng độ chất tan B. Hiệu điện thế màng C. Trao đổi chất của tế bào D. Cung cấp năng lượng Câu 2.1.Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm: A. Qua thân, cành và láB. Qua khí khổng và qua cutin C. Qua cành và khí khổng của láD. Qua thân, cành và lớp cutin bề mặt lá Câu 2.2. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của sự thoát hơi nước qua lá? A. khí khổng mở ra cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. B. khí khổng mở cho khí O2 đi vào cung cấp cho quá trình hô hấp giải phóng năng lượng cho các hoạt động của cây. C. giảm nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. D. tạo động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. Câu 2.3.Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng? A. Phân bónB. Ánh sángC. Nước D. Nhiệt độ Câu 3.1. Sự khác nhau cơ bản giữa vận chuyển chủ động và thụ động qua màng tế bào lông hút ở rễ là: A. Kích thước chất được vận chuyển B. Tiêu tốn năng lượng hay không C. Tốc độ vận chuyển chất tan D. Thời gian vận chuyển chất tan Câu 3.2. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào? A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ cần ít năng lượng. B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ. C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ không tiêu hao năng lượng. D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ cần tiêu hao năng lượng. Câu 3.3. Trình tự nào sau đây đúng khi mô tả về dòng nước và các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ? A. Đất Khoảng gian bào Tế bào lông hút Tế bào vỏ rễ Mạch gỗ của rễ B. Đất Tế bào lông hút Tế bào vỏ rễ Tế bào chất của tế bào Mạch gỗ của rễ C. Đất Tế bào chất của tễ bào rễ khoảng gian bào Mạch gỗ của rễ D. Đất Tế bào lông hút khoảng gian bào Tế bào vỏ rễ Mạch gỗ của rễ Câu 4.1. Khi thiếu nitơ, lá cây sẽ chuyển sang màu:
  2. A. đỏ lốm đốmB. đỏ camC. vàng nhạtD. xanh lục Câu 4.2. Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng A. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. B. Zn, Cl, B, K, Cu, S. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe. Câu 4.3. Vai trò của nguyên tố Phốtpho trong cơ thể thực vật? A. Là thành phần của Axit nuclêic, ATP B. Hoạt hóa En zim. C.Là thành phần của màng tế bào. D. Là thành phần củc chất diệp lục Xitôcrôm Câu 5.1. Nguyên nhhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là gì? A. Các ion khoáng là độc hại đối với cây. B. Thế năng nước của đất là quá thấp. C. Hàm lượng oxi trong đất là quá thấp. D. Các tinh thể muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất Câu 5.2.Thực vật hấp thụ kali dưới dạng: A. K2SO4 hoặc KCl B. K+C. Nguyên tố KD. Hợp chất chứa kali Câu 5.3. Ở cây, nguyên tố khoáng chủ yếu được hấp thụ dưới dạng A. ion. B. phân tử. C. nguyên tử. D. đơn phân Câu 6.1. “Nitơ trong không khí tồn tại ở dạng .(A) , vậy nên cây .(B) . nitơ dạng này. ” Các cụm từ (A) và (B) lần lượt là: A. phân tử, không thể hấp thu trực tiếpB. phân tử, có thể hấp thu trực tiếp C. ion, không thể hấp thu trực tiếp D. ion, có thể hấp thu trực tiếp Câu 6.2. Rễ cây hấp thụ Nitơ trong đất tồn tại ở dạng: + - A. nitơ vô cơ ở dạng NH4 và NO3 B. nitơ hữu cơ trong các muối khoáng C. nitơ vô cơ trong xác sinh vậtD. nitơ ở dạng phân tử Câu 6.3. Nguyên tố nitơ có trong thành phần của: A. Prôtêin và Axitnulêic B. Lipit C. Saccarit D. Phốtpho lipit Câu 7.1. Ý nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitơnitrat và nitơ amôn? A. Sự phóng điên trong cơn giông đã ôxy hoá N2 thành nitơ dạng nitrat. B. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng vớ quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất. C. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. D. Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun. Câu 7.2. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng chủ yếu cho cây là gì ? A. Đất B. Khí quyển C. Phân bón vô cơ D. Các trận mưa có sấm sét Câu 7.3. Quan sát sơ đồ chưa hoàn chỉnh về chuyển hóa nitơ trong đất nhờ các vi khuẩn:
  3. Chất hữu cơ (A) NH4 (B) NO3 . Để quá trình xảy ra hoàn chỉnh thì (A) và (B) lần lượt là gì? A. Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn amôn hóa.C. Vi khuẩn E.coli, xạ khuẩn. B. Vi khuẩn amôn hóa, vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn nitrogenaza, vi khuẩn azotobacter Câu 8.1.Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây: 1. Gây độc hại đối với cây. 2.Gây ô nhiễm nông phẩm và môi trường. 3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết. 4. Dư lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết các vi sinh vật có lợi. A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 2. D. 1, 2, 4. Câu 8.2. Nguyên nhhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao là gì? A. Các ion khoáng là độc hại đối với cây. B. Thế năng nước của đất là quá thấp. C. Hàm lượng oxi trong đất là quá thấp. D. Các tinh thể muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất Câu 8.3. Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra là A. Có vi khuẩn rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện kị khí. B. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện kị khí. C. Có vi khuẩn rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện hiếu khí. D. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện hiếu khí. Câu 9.1. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình quang hợp? A. Chuyển hóa quang năng thành hóa năng để duy trì hoạt động của toàn sinh giới B. Làm nguồn thức ăn cho toàn bộ sinh giới C. Điều hòa không khí D. Tạo ra dạng năng lượng sử dụng trực tiếp là ATP Câu 9.2. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp? A. Tích luỹ năng lượng.B. Tạo chất hữu cơ. C. Cân bằng lượng oxi của không khí.D. Điều hoà nhiệt độ của không khí. Câu 9.3. Diệp lục có màu lục vì: A. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu lục B.sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu lục C. sắc tố này hấp thụ các tia sáng màu xanh tím D. sắc tố này không hấp thụ các tia sáng màu xanh tím Câu 10.1. Vì sao lá có màu lục? A. Do lá chứa diệp lục B. Do lá chứa sắc tố carôtennôit C. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím D. Do lá chứa sắc tố màu xanh tím
  4. Câu 10.2. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa của năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học? A. CarotenoitB. Diệp lục bC. Diệp lục aD. Diệp lục Câu 10.3. Các tilacôit không chứa A. các sắc tố.B. các trung tâm phản ứng. C. các chất truyền electron.D. enzim cacbôxi hóa. Câu 11.1. Trong quá trình quang hợp ở thực vật C3, pha sáng đã tạo ra: A. oxi, ATP và NADPH B. CO2, ATP và NADPH C. oxi, ADP và NADPH D. CO2, ADP và NADPH Câu 11.2. Pha sáng đã chuyển những gì cho pha tối trong quá trình quang hợp? A. Oxi, ATP và NADPH B. CO2, ATP và NADPH C. ATP và NADPH D. ADP và NADPH Câu 11.3. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP. B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH. D. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hó học trong ADP. Câu 12.1.Sản phẩm của pha sáng chuyển cho pha tối gồm có A. ATP, NADPH. B. ATP, NADPH và CO2. C. ATP, NADPH và O2. D. ATP, NADP+ và O2. Câu 12.2. Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở A. màng ngoài. B. màng trong. C. chất nền (strôma). D. tilacôit. Câu 12.3. Pha sáng diễn ra trong lục lạp tại A. chất nền. B. màng trong. C. màng ngoài. D. tilacôit. Câu 13.1. Về bản chất, pha sáng của quang hợp là
  5. + A. quang phân li nước để sử dụng H , CO2 và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. B. quang phân li nước để sử dụng H + và electron cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. C. quang phân li nước để sử dụng H + và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển. + D. khử nước để sử dụng H và electron cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O 2 vào khí quyển. Câu 13.2. Ở thực vật C4, loại tế bào nào sau đây tham gia vào quá trình quang hợp? A. Tế bào mô giậu B. Tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch C. Tế bào mô giậu và tế bào mạch gỗ D. Tế bào mạch gỗ và tế bào mạch rây Câu 13.3.Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của thực vật CAM và thực vật C4 khi cố định CO2 ? A. Sản phẩm quang hợp đầu tiên. B. Chất nhận CO2. C. Tiến trình gồm 2 giai đoạn (2 chu trình). D. Đều diễn ra vào ban ngày Câu 14.1. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ? A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2. B. quá trình khử CO2. C. quá trình quang phân li nước. D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thích). Câu 14.2. Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào? A. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn. B. cường độ quan hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn. C. nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước cao hơn. D. nhu cầu nước cao hơn, thoát hơi nước thấp hơn. Câu 15.1. Trong các nhận định sau : (1) Cần ít photon ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2. (2) Xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3. (3) Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C3.
  6. (4) Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3. (5) Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3. Có bao nhiêu nhận định đúng về lợi thế của thực vật C4? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 15.2. Những phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau? (1) Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hòa trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần. (2) Cây quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím. (3) Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng. (4) Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hòa trở đi, nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp giảm dần. (5) Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh thường đạt cực đại ở 25 - 35o C rồi sau đó giảm mạnh. Phương án trả lời đúng là: A. (1) và (4). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2), (4) và (5). D. (1), (2), (3), (4) và (5). Câu 15.3. Biện pháp nào sau đây không dùng để tăng năng suất cây trồng? A. Tăng diện tích láB. Tăng cường độ quang hợp C. Tăng hệ số kinh tếD. Tăng diện tích mái che cho cây Câu 16.1. Hô hấp ở cây xanh là gì? A. Là quá trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. B. Là quá trình ôxy hóa các hợp chất hữu cơ thải ra CO2 và nước. C. Là quá trình thu nhận O2 và thải CO2 vào môi trường. D. Là quá trình oxy hóa sinh học nguyên liệu hô hấp (gluozơ ) đến CO2, H2O và tích lũy lại năng lượng ở dạng dễ sử dụng là ATP. Câu 16.2.Điều kiện xảy ra quá trình hô hấp sáng ở thực vật C3 là: A. ánh sáng thấp, nhiều CO2, cạn kiệt O2. B. ánh sáng cao, nhiều CO2, nhiều O2 tích luỹ. C. ánh sáng cao, cạn kiệt CO2, nhiều O2 tích luỹ. D. ánh sáng thấp, cạn kiệt CO2, nhiều O2 tích luỹ. Câu 17.1.Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là về sự lên men diễn ra ở cơ thể thực vật A. Cây sống nơi ẩm ướt. B. Cây bị ngập úng. C. Cây bị khô hạn. D. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh. Câu 17.2.Bào quan thực hiện chức năng hô hấp là A. không bào. B. ti thể. C. mạng lưới nội chất. D. lạp thể. Câu 18.1.Điều kiện xảy ra quá trình hô hấp sáng ở thực vật C3 là A. ánh sáng cao, cạn kiệt CO2, nhiều O2 tích luỹ. B. ánh sáng thấp, cạn kiệt CO2, nhiều O2 tích luỹ. C. ánh sáng thấp, nhiều CO2, cạn kiệt O2. D. ánh sáng cao, nhiều CO2, nhiều O2 tích luỹ. Câu 18.2.Hãy tính toán số phân tử ATP được hình thành khi ôxi hoá triệt để 1 phân tử glucozơ?
  7. A. 38 ATP. B. 32 ATP. C. 36 ATP. D. 34 ATP Câu 19.1. Tại sao ở các tế bào còn non số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với các tế bào khác? A. Đường phân và hô hấp hiếu khí B. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep C. Cacboxi hóa - khử - tái tạo chất nhận D. Oxy hóa chất hữu cơ và khử CO2 Câu 19.2. Quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật, trải qua các giai đoạn: A. Đường phân và hô hấp hiếu khí B. Đường phân hiếu khí và chu trình Crep C. Cacboxi hóa - khử - tái tạo chất nhận D. Oxy hóa chất hữu cơ và khử, Câu 20.1. Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là về sự lên men diễn ra ở cơ thể thực vật? A. Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh. B. Cây bị khô hạn. C. Cây bị ngập úng. D. Cây sống nơi ẩm ướt Câu 20.2.Hô hấp hiếu khí có ưu thế hơn so với hô hấp kị khí ở điểm nào? A. Tích lũy được nhiều năng lượng hơn từ 1 phân tử glucôzơ được sử dụng trong hô hấp phân giải hiếu khí / kị khí = 38/2 = 19 lần. B. Hô hấp hiếu khí tạo ra sản phẩm là CO2 và H2O, nước cung cấp cho sinh vật khác sống. C. Hô hấp hiếu khí cần O2 còn kị khí không cần O2. D. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở mọi loài sinh vật còn hô hấp kị khí chỉ xảy ra ở 1 số loài sinh vật nhất định. Câu 21.1. Những trường hợp diễn ra lên men ở cơ thể thực vật là A. thừa O2 rễ hô hấp bão hòa. B. thiếu CO2, đất bị dính bết nên không hô hấp hiếu khí được. C. thiếu O2, rễ không hô hấp được nên không cung cấp đủ năng lượng cho quá trình sinh trưởng của rễ dẫn đến lông hút chết. D. thiếu nước, rễ vận chuyển kém nên lông hút chết. Câu 22.1.Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và qúa trình lên men? A. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men. B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí. C. Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau. D. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp 19 lần quá trình hô hấp hiếu khí. Câu 23.1, Tiêu hóa là A. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể. B. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. C. quá trình biến đổi chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. D. quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng cho cơ thể. Câu 23.2.Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người không diễn ra ở A. dạ dày.B. ruột non.C. thực quản. D. miệng. Câu 24.1.Các bộ phận trong ống tiêu hóa của người diễn ra cả tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học là: A. Miệng, thực quản, dạ dày.B. Dạ dày, ruột non, ruột già. C. Thực quản, dạ dày, ruột non.D. Miệng, dạ dày, ruột non. Câu 24.2. Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào? A. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản. B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi. C. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. D. Thức ăn được liêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào. Câu 25.1. Tiêu hoá ở đâu là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình tiêu hoá? A. Ở ruột B. Ở dạ dàyC. Ở răng D. Ở miệng Câu 25.2. Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa ở người diễn ra ở : A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. C. Miệng, dạ dày, ruột non.D. Chỉ diễn ra ở dạ dày. Câu 25.3.Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì? A. Tạo thuận lợi cho tiêu hoá cơ học. B. Làm tăng nhu động của ruột.
  8. C. Tạo thuận lợi cho tiêu hoá hoá học. D. Làm tăng bề mặt hấp thụ của ruột Câu 26.1. Điều nào sau đây là không đúng khi nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào. A. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa và ở cả trong tế bào thì mới tạo đủ năng lượng. B. Quá trình biến đổi thức ăn xảy ra ở ống tiêu hóa (không xảy ra bên trong tế bào). C. Khi qua ống tiêu hóa thức ăn được biến đổi cơ học và hóa học. D. Thức ăn trong ống tiêu hóa theo 1 chiều. Câu 26.2. Điểm khác nhau giữa quá trình tiêu hoá ở Trùng giày và quá trình tiêu hoá ở Thuỷ tức: A. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào thành các chất đơn giản hơn rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những chất đơn giản, dễ sử dụng. B. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào rồi trao đổi qua màng vào cơ thể. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá nội bào thành các chất đơn giản, dễ sử dụng. C. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. D. Ở Trùng giày, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá thành những phần nhỏ rồi tiếp tục được tiêu hoá nội bào. Ở Thuỷ tức, thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá - tiêu hoá nội bào. Câu 27.1. Những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với trong túi tiêu hóa: I. Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với chất thải (phân) còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị trộn lẫn chất thải. II. Trong ống tiêu hóa dịch tiêu hóa không bị hòa loãng III. Thức ăn đi theo 1 chiều nên hình thành các bộ phận chuyên hóa, thực hiện các chức năng khác nhau: tiêu hóa cơ học, hóa học, hấp thụ thức ăn IV. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học, hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. A. I, II, IV. B. I, III, IV. C. II, III, IV. D. I, II, III Câu 27.2.Vai trò của vi sinh vật cộng sinh đối với động vật nhai lại: 1. VSV cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tiết enzim xenlulaza tiêu hoá xenlulozơ; tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất hữu cơ đơn giản. 2. VSV cộng sinh giúp động vật nhai lại tiêu hoá prôtêin và lipit trong dạ múi khế. 3. VSV cộng sinh bị tiêu hóa trong dạ múi khế, ruột non, trở thành nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại. A. 1, 3. B. 2, 3. C. 1, 2.D. 1, 2, Câu 28.1. Sự khác nhau cơ bản về quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và ăn thực vật là: I. Thú ăn thịt xé thịt và nuốt, thú ăn thực vật nhai, nghiền nát thức ăn, một số loài nhai lại thức ăn. II. Thú ăn thịt tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày nhờ enzim pepsin, thú ăn thực vật tiêu hóa chủ yếu ở ruột non nhờ enzim xenlulara. III. Thú ăn thực vật nhai kĩ hoặc nhai lại thức ăn, vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng tham gia vào tiêu hóa thức ăn. IV. Thú ăn thịt manh tràng không có chức năng tiêu hóa thức ăn. A. II, IV. B. II, III, IV. C. I, III D. I, II, IV. Câu 28.2.Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào? A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. B. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ. C. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại. Câu 28.3. Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế. B. Dạ cỏ → Dạ lá sách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế. C. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ongD. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách B. PHẦN TỰ LUẬN 1.Ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến QH: -phân tích qt QH chịu ảnh hưởng các ĐK môi trường. (câu 1)
  9. -c/m được hiệu quả của việc trồng cây dung nguồn ánh sang nhân tạo. (câu 2) -xd mô hình trồng 1 số loại cây trồng với hệ thống đ khiển các tác nhân: ánh sáng nhân tạo ,nhiệt độ .(câu 2) 2.Tiêu hoá ở động vật: -c/m được mqh giữa qt trao đổi chất và qt chuyển hóa nội bào (câu 3) -chỉ ra các hình thức tiêu hóa ở các nhóm ĐV khác nhau. (câu 3) -giải thích sự phù hợp giữa cấu tạo và c/n của các cơ quan tiêu hóa ở các nhóm đv. (câu 4) Câu hỏi và đáp án tự luận: minh họa Câu 1: Quang hợp ở thực vật là gì? Viết phương trình tổng quát của quá trình quang hợp? Câu 2: Nêu nơi diễn ra, nguyên liệu và sản phẩm của pha tối quang hợp? Câu 3: Tiêu hoá là gì? Nêu tên sản phẩm tiêu hoá protein, lipit và tinh bột trong cơ thể người? Câu 4: Nêu đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hoá người? Đáp án: Câu 1: Quang hợp ở cây xanh là quá trình trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thụ để tạo ra cacbonhidrat và O2 từ CO2 và H2O (0,5 đ) Phương trình quang hợp tổng quát: (0,25 đ) a/s 6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6O2 + 6H2O dl Câu 2: - Nơi diễn ra: Chất nền lục lạp (0,25 đ) - Nguyên liệu: CO2 , NADPH và ATP (0,25 đ) - Sản phẩm đầu tiên là: APG (0,25 đ) Câu 3: Là quá trình biến đổi các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. (0,5 đ) Sản phẩm : protein : axit amin. Lipit : glixerin và axit béo. Tinh bột : glucozo(0,25 đ) Câu 4 : miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn(0,75 đ)