Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Đợt 2 - Mã đề: 410 - Năm học 2021 (Có đáp án)

doc 5 trang hangtran11 14/03/2022 41862
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Đợt 2 - Mã đề: 410 - Năm học 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thpt_quoc_gia_mon_tieng_anh_dot_2_ma_de_410_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Đợt 2 - Mã đề: 410 - Năm học 2021 (Có đáp án)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021- ĐỢT 2 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: NGOẠI NGỮ, Môn thi: TIẾNG ANH (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Mã đề thỉ 410 Số báo danh: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 1: Peter is asking to borrow Ha’s phone. ~ Peter: “Can I borrow your phone, Ha.” ~ Ha: “ ” A. Thanks a lot! B. Congratulations. C. Here you are. D. Me too. Câu hỏi 1: Peter hỏi mượn điện thoại của Ha. ~ Peter: "Tôi có thể mượn điện thoại của bạn không, Ha." ~ Ha: “ ” A. Cảm ơn rất nhiều! B. Xin chúc mừng. C. Của bạn đây. D. Tôi cũng vậy. Question 2: David is thanking Mai for her advice. ~ David : “Thank you for your advice, Mai.” ~ Mai: “ ” A. Good idea. B. Same to you C. You’re welcome. D. That’s not good. Câu hỏi 2: David đang cảm ơn Mai về lời khuyên của cô ấy. ~ David: "Cảm ơn vì lời khuyên của bạn, Mai." ~ Mai: “ ” A. Ý kiến hay. B. Tương tự với bạn C. Bạn được chào đón. D. Điều đó không tốt Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three inthe position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. positive B. difficult C. colourful D. amazing Question 4: A. advice B. picture C. money D. story Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 5: A. make B. date C. place D. thank Question 6: A. waited B. missed C. worked D. stopped Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 7: The singer is famous all over the country she sings and dances beautifully. A. despite B. because C. because of D. although Câu 7: Cô ca sĩ nổi tiếng cả nước vừa hát vừa múa đẹp. A. mặc dù B. bởi vì C. bởi vì D. mặc dù Câu hỏi 8: Tim bắt đầu cuộc sống của anh ấy bằng nghề bồi bàn tại một nhà hàng. A. kiếm được B. trả tiền C. chiến thắng D. cho Question 8: Tim started his living by working as a waiter at a restaurant. A. earning B. paying C. winning D. giving Question 9: The night before the party, I stayed up late to everything ready. A. get B. become C. use D. do Câu hỏi 9: Đêm trước bữa tiệc, tôi đã thức khuya để mọi thứ đã sẵn sàng. A. get B. trở thành C. use D. do Câu hỏi 10: Mike đã cố gắng giải quyết vấn đề, nhưng anh ấy chỉ trống rỗng. A. sơn B. tô C. vẽ D. viết Question 10: Mike tried to sort out the problem, but he just a blank. A. painted B. filled C. drew D. wrote Question 11: high school, he took the entrance examination to a university. A. Have been finished B. Have been finishing C. Have finished D. Having finished Câu 11: trường trung học anh đã thi vào một trường đại học. A. Đã hoàn thành B. Đã hoàn thành C. Đã hoàn thành D. Đã hoàn thành Câu hỏi 12: Trước sự ngạc nhiên của các đồng nghiệp, John tự mình thô lỗ trong bữa tiệc tối qua. A. mâu thuẫn B. chuyển đổi C. tiến hành D. hạn chế Question 12: To his colleagues’ surprise, John himself rudely at the party last night. A. conflicted B. converted C. conducted D. confined Question 13: , she will hold a party to celebrate the event. A. When Sofia moves into her new house B. When Sofia moved into her new house C. When Sofia was moving into her new house D. When Sofia had moved into her new house
  2. Câu 13: , cô ấy sẽ tổ chức một bữa tiệc để ăn mừng sự kiện này. A. Khi Sofia chuyển đến ngôi nhà mới của cô ấy B. Khi Sofia chuyển đến ngôi nhà mới của cô ấy C. Khi Sofia chuyển đến ngôi nhà mới của cô ấy D. Khi Sofia chuyển đến ngôi nhà mới của cô ấy Question 14: The exercise is easy, ? A. was it B. wasn’t it C. does it D. isn’t it Question 15: Be careful, Nam. The water is here. A. deeply B. deepen C. depth D. deep Question 16: I saw a car in the street yesterday. A. Vietnamese black beautiful B. black Vietnamese beautiful C. beautiful Vietnamese black D. beautiful black Vietnamese Question 17: My friend is going to study at a famous university September. A. at B. in C. with D. on. Question 18: The larger the room is, .comfortable it is. A. most B. the more C. most of D. more Question 19: The trees in our schoolyard yesterday. A. have planted B. were planted C. were planting D. plant Question 20: The children football when it started to rain. A. play B. are playing C. have played D. were playing Question 21: Huy helped the old man to the bus. A. take off B. make off C. give off D. get off Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: Using this new software can be tricky at first, but you will soon get the hang of it. A. be able to design a new one. B. get bored with it C. fail to learn how to use it D. install it successfully. Question 23: She found herslef more confident after performing several times on stage. A. calm B. brave C. sure D. shy Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24: We have to walk quickly, otherwise we will miss the bus. A. easily B. far C. slowly D. fast Question 25: Lan didn’t expect his town would change much. But when he came back, he couldn’t recognise it. A. serve B. agree C. think D. become Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. Babies start laughing very soon after they are born. Deaf and blind people can laugh although they have never heard or seen anyone laughing. Laughing seems to be a part of (26) nature, but what is it for? Many people think that we laugh because we see or hear something funny; (27) , most of the time this is not true. No one really knows the (28) .why we laugh, but one idea is that it makes (29) people feel good. Laughter can stop negative feelings and help people to feel closer to each other. It also means that laugher is good for your health. The writer Norman Cousins, (30) had a serious back pain, wrote that watching comedy programmes on TV helped him to feel better. He said that ten minutes of laughter gave him two hours of sleep without pain. (Adapted from English Unlimited by Tilbuy Clementson, Hendra and Rea) Trẻ sơ sinh bắt đầu cười rất sớm sau khi được sinh ra. Người điếc và người mù có thể cười mặc dù họ chưa bao giờ nghe hoặc nhìn thấy ai cười. Cười dường như là một phần của (26) chữ ký, nhưng nó để làm gì? Nhiều người nghĩ rằng chúng ta cười vì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy điều gì đó vui nhộn; (27) , hầu hết thời gian điều này không đúng. Không ai thực sự biết (28) .tại sao chúng ta lại cười, nhưng có một ý kiến là nó khiến (29) mọi người cảm thấy dễ chịu. Tiếng cười có thể ngăn chặn cảm xúc tiêu cực và giúp mọi người cảm thấy gần gũi với nhau hơn. Điều đó cũng có nghĩa là người hay cười rất tốt cho sức khỏe của bạn. Nhà văn Norman Cousins, (30 tuổi) bị đau lưng nghiêm trọng, đã viết rằng xem các chương trình hài trên TV giúp anh ấy cảm thấy dễ chịu hơn. Anh ấy nói rằng mười phút cười đã mang lại cho anh ấy hai giờ ngủ ngon lành mà không hề đau đớn. (Phỏng theo English Unlimited của Tilbuy Clementson, Hendra và Rea) Question 26: A. original B. material C. wildlife D. human Question 27: A. although B. moreover C. however D. therefore Question 28: A. results B. opinions C. reasons D. ideas Question 29: A. one B. each C. other D. another
  3. Question 30: A. who B. which C. when D. where Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. Most people want to be polite and behave well around others. Being polite involves good manners of eating and appropriate ways of greeting and talking to people, and giving and receiving gifts. Polite behaviour may differ from culture to culture.Hầu hết mọi người đều muốn lịch sự và cư xử tốt với người khác. Lịch sự bao gồm cách cư xử tốt trong ăn uống, cách chào hỏi và nói chuyện phù hợp với mọi người, tặng và nhận quà. Cách cư xử lịch sự có thể khác nhau giữa các nền văn hóa. In the United States, people prefer to shake hands firmly for a few seconds. In some Middle Eastern countries, people hold each other’s hands gently for a longer time. What about eye contact? In some countries, you show respect when you look at someone directly in the eyes. In other parts of the world, looking at someone directly can be rude. Another difference is personal space. In North America, people usually stand about an arm’s length apart during a conversation. However, in Latin America, people seem to stand closer. Ở Hoa Kỳ, mọi người thích bắt tay chắc chắn trong vài giây. Ở một số quốc gia Trung Đông, mọi người nhẹ nhàng nắm tay nhau trong thời gian dài hơn. Còn giao tiếp bằng mắt thì sao? Ở một số quốc gia, bạn thể hiện sự tôn trọng khi nhìn thẳng vào mắt ai đó. Ở những nơi khác trên thế giới, việc nhìn thẳng vào ai đó có thể là hành vi thô lỗ. Một điểm khác biệt nữa là không gian cá nhân. Ở Bắc Mỹ, mọi người thường đứng cách nhau khoảng một sải tay trong khi trò chuyện. Tuy nhiên, ở Mỹ Latinh, mọi người dường như đứng gần nhau hơn. If you are going to live, work or study in another country, you should learn about its culture. In this way, you can be polite and make a good impression. Politeness can be good for making friends and doing business as well. Nếu bạn sắp sinh sống, làm việc hoặc học tập tại một quốc gia khác, bạn nên tìm hiểu về văn hóa của quốc gia đó. Bằng cách này, bạn có thể lịch sự và tạo ấn tượng tốt. Lịch sự có thể tốt cho việc kết bạn và kinh doanh. (Phỏng theo Kỹ năng để thành công của McVeigh và Bixbi) (Adapted from Skills for Success by McVeigh and Bixbi) Question 31: What is the passage mainly about? A. Politeness in different cultures B. Giving and receiving gifts C. Table manners around the world D. Greeting and talking to people Question 32: According to paragraph 2, in which part of the world do people hold each other’s hands gently? A. In the United States B. In North America C. In some Middle Eastern countries D. In Latin America Question 33: The word rude in paragraph 2 is closest in meaning to A. impolite B. careful C. unclear D. friendly Question 34: According to the passage 2, which of the following is NOT mentioned as an example of differences in politeness around the world? A. personal space B. facial expressions C. eye contact D. shaking hands Question 35: The word its in paragraph 3 refers to A. country B. space C. conversation D. arm Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. Hawaii is often considered to be one place where you can find paradise. But when I arrived in Hawaii, I was shocked to discover beaches were covered in plastic rubbish washed up from around the world. As I dug through the sand, I realised the sandy beach was being transformed into a plastic beach. A chill went down my spine. Hawaii thường được coi là một trong những nơi bạn có thể tìm thấy thiên đường. Nhưng khi tôi đến Hawaii, tôi đã bị sốc khi phát hiện ra những bãi biển ngập trong rác nhựa trôi dạt từ khắp nơi trên thế giới. Khi tôi đào qua cát, tôi nhận ra bãi cát đang bị biến thành bãi nhựa. Một cơn ớn lạnh sống lưng. From the beaches of Hawaii to the sea around Britain, we are polluting our own environment. Beaches are now covered in more rubbish than ever before. The plastic we see on our beaches is just a small amount of the plastic waste that exists in our oceans. Scientists believe that sea currents have created five huge garbage areas in our oceans, including the one in the North Atlantic. This is a global problem for which we are all responsible. Từ các bãi biển ở Hawaii đến biển xung quanh nước Anh, chúng ta đang làm ô nhiễm môi trường của chính mình. Các bãi biển bây giờ bị bao phủ bởi nhiều rác hơn bao giờ hết. Nhựa mà chúng ta nhìn thấy trên các bãi biển chỉ là một lượng nhỏ rác thải nhựa tồn tại trong đại dương của chúng ta. Các nhà khoa học tin rằng các dòng hải lưu đã tạo ra 5 khu vực rác khổng lồ trong đại dương của chúng ta, bao gồm cả khu vực ở Bắc Đại Tây Dương. Đây là một vấn đề toàn cầu mà tất cả chúng ta đều phải chịu trách nhiệm. Plastic makes our life easier, but its production and use are completely out of control. Because plastic rubbish in the oceans looks like food, it is being eaten by small fish, which in turn is eaten by large fish, which in turn is eaten by us. Plastic is damaging our beaches, polluting the oceans, and poisoning our food chain. The
  4. consequences are still not fully understood, but they are likely to be terrible. Nhựa làm cho cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn, nhưng việc sản xuất và sử dụng nó hoàn toàn nằm ngoài tầm kiểm soát. Bởi vì rác nhựa trong các đại dương trông giống như thức ăn, nó đang được ăn bởi cá nhỏ, đến lượt cá lớn và chúng ta ăn. Nhựa đang làm hỏng các bãi biển của chúng ta, làm ô nhiễm các đại dương và đầu độc chuỗi thức ăn của chúng ta. Những hậu quả vẫn chưa được hiểu đầy đủ, nhưng chúng có thể sẽ rất khủng khiếp. We need to stop using plastic bags for packaging and single-use water bottles. These make up most of the plastic garbage in the oceans, In Bangladesh and Kenya, they have stopped using plastic bags completely. The UK has put a tax on plastic bags. Many supermarkets around the world are not packing goods in plastic. The future of our beaches, our seas, and the food chain is at risk. This is an environmental problem that we need to solve immediately. Chúng ta cần ngừng sử dụng túi ni lông để đóng gói và đóng chai nước dùng một lần. Những thứ này tạo nên phần lớn rác nhựa trong các đại dương, Ở Bangladesh và Kenya, họ đã ngừng sử dụng túi ni lông hoàn toàn. Vương quốc Anh đã đánh thuế đối với túi nhựa. Nhiều siêu thị trên thế giới không đóng gói hàng hóa bằng nhựa. Tương lai của các bãi biển của chúng ta, vùng biển của chúng ta và chuỗi thức ăn đang bị đe dọa. Đây là một vấn đề môi trường mà chúng ta cần phải giải quyết ngay lập tức. (Phỏng theo Headway của Soars, Soars và Hancock) (Adapted from Headway by Soars, Soars and Hancock) Question 36: Which of the following is the best title for the passage? A. Planet poisoned by plastic. B. A green lifestyle C. Benefits of Plastic Products D. Common Plastic Products Question 37: The word transformed in paragraph 1 is closest in meaning to A. placed B. broken C. changed D. checked Question 38: The word they in paragraph 3 refers to A. fish B. oceans C. consequences D. beaches Question 39: According to paragraph 4, both Bangladesh and Kenya A. have used more and more plastic bags B. do not use plastic bags any more. C. have produced a lot of plastic bags D. encourage the use of plastic bags Question 40: Which of the following is NOT true according to the passage? A. Hawaii is protected from plastic rubbish. B. Production and use of plastic are now out of control. C. One huge garbage area in the ocean is in the North Atlantic. D. The UK has introduced a tax on plastic bag. Question 41: The phrase at risk in paragraph 5 is closest in meaning to? A. refused B. threatened C. developed D. accepted Question 42: Which of the following can be inferred from the passage? A. People in the past were more concerned about the effects of plastic waste. B. There is far more plastic waste on the beaches than in the oceans. C. The environment in Hawaii was not as good as the writer had expected. D. Plastic helps maintain the natural food chain in the oceans. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 43: She last went shopping two months ago. A. She hasn’t gone shopping for two months. B. She has two months to go shopping. C. She didn’t go shopping two months ago. D. She has gone shopping for two months. Question 44: It is not necessary for you to water these plants everyday. A. You can’t water these plants everyday. B. You needn’t water these plants everyday. C. You would water these plants everyday D. You must water these plants everyday. Question 45: “I can solve this problem,” Sue said A. Sue said that I can’t solve that problem. B. Sue said that she could solve that problem. C. Sue said that she can’t solve that problem. D. Sue said that I could solve that problem. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 46: Learners have voiced their complaints to the language centre that its services are inadequate and not entirely dependent. A. voiced B. complaints C. inadequate D. dependent. Question 47: Kate goes out for a coffee with her classmates last weekend.
  5. A. goes B. with C. classmates D. weekend Question 48: E-books are becoming more and more popular nowadays because of its convenience. A. are B. popular C. because D. its Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49: Smoking is strictly forbidden at petrol stations. There is no exception whatever. A. By no means are people banned from smoking at petrol stations. B. Under no circumstances are people allowed to smoke at petrol stations. C. At no time were people allowed to smoke at petrol stations. D. On no occasion are people banned from smoking at petrol station. Câu 49: Tại trạm xăng dầu nghiêm cấm hút thuốc lá. Không có ngoại lệ bất cứ điều gì. A. Mọi người không bị cấm hút thuốc tại các trạm xăng dầu. B. Mọi người không được phép hút thuốc tại các trạm xăng dầu trong mọi trường hợp. C. Mọi người không được phép hút thuốc tại các trạm xăng dầu vào thời điểm nào. D. Không có dịp nào người dân bị cấm hút thuốc tại trạm xăng dầu. Question 50: Paul doesn’t have access to the Internet. He can’t go online. A. Provided that Paul has access to the Internet, he can’t go online. B. Paul wishes that he had access to the Internet so that he could go online. C. If only Paul had had access to the Internet, he couldn’t have gone online. D. If Paul had had access to the Internet, he couldn’t have gone online. Câu hỏi 50: Paul không có quyền truy cập Internet. Anh ấy không thể trực tuyến. A. Với điều kiện là Paul có quyền truy cập Internet, anh ấy không thể trực tuyến. B. Paul ước rằng anh ấy có quyền truy cập Internet để anh ấy có thể trực tuyến. C. Giá mà Paul có quyền truy cập Internet, anh ấy đã không thể lên mạng. D. Nếu Paul có quyền truy cập Internet, anh ấy đã không thể trực tuyến. The End Question 47: goes => went Question 46: dependent => deficient (= good enough) or independent [?] Question 48: its => their