Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_dia_li.docx
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
- ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA Môn thi: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 41: Tác động của khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tới khí hậu nước ta vào mùa hạ là A. gây nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên. B. gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. C. gây mưa lớn cho đồng bằng ven biển Trung Bộ. D. gây khô nóng cho đồng bằng Bắc Bộ. Câu 42: Ý nào dưới đây không đúng với tài nguyên khoáng sản vùng biển nước ta? A. Vùng biển nước ta có các mỏ sa khoáng ô xít titan có giá trị xuất khẩu. B. Dọc bờ biển Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng, vịnh thuận lợi cho sản xuất muối. C. Cát trắng ở Quảng Ninh, Khánh Hoà là nguyên liệu quý để sản xuất thuỷ tinh, pha lê. D. Vùng thềm lục địa có các bể trầm tích lớn với nhiều mỏ đang được thăm dò, khai thác Câu 43: Nhận định nào dưới đây không đúng với đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. B. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ. C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. Có 2-3 tháng nhiệt độ dưới 18°C. Câu 44: Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần loài của giới thực vật ở Việt Nam A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa C. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất. D.nằm ở nơi giao lưu của các luồng sinh vật. Câu 45: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po năm 2010 – 2016 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Giá trị xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po. B. Chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po. C. Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po. D. Cơ cấu xuất nhập khẩu của Lào, Việt Nam và Xin-ga-po.
- Câu 46: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung, Bộ là A. địa hình phân hoá sâu sắc, nhiều núi cao, hẻm vực B. cát bay lấn sâu vào làng mạc, ruộng đồng. C. thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió phơn và bão. D. lượng mưa ít dẫn đến thiếu nước, nhất là vào mùa khô Câu 47: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta? A. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng dân số. B. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng. C.Tập trung chủ yếu ở đồng bằng ven biển. D. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp. Câu 48: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ? A. Vùng có vùng biển rộng lớn ở phía đông. C. Ở phía tây của vùng có đồi núi thấp. B.Tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển. D. Vùng có các đồng bằng rộng lớn ven biển Câu 50: Vùng biên mà ranh giới ngoài của nó chính là biên giới trên biển của quốc gia, được gọi là C. A. nội thuỷ. B. vùng tiếp giáp lãnh hải. D. C. lãnh hải. D. vùng đặc quyền về kinh tế. Câu 51: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của khu công nghiệp ở nước ta? A. Ra đời vào thời kì công nghiệp hóa B. Không có dân cư sinh sống C. Gắn với đô thị vừa hoặc lớn. D. Do Chính phủ quyết định thành lập Câu 52. Nguyên nhân nào sau đây làm cho tháng mưa lớn nhất ở Nam Bộ nước ta đến muộn hơn so với Bắc Bộ? A. Vị trí Nam Bộ xa chí tuyến Bắc và gần xích đạo hơn. B. Dải hội tụ nhiệt đới hoạt động ở Nam Bộ muộn hơn. C. Gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến Nam Bộ sớm hơn. D. Gió mùa Tây Nam kết thúc hoạt động ở Nam Bộ muộn hơn. Câu 53. Sự khác nhau về thiên nhiên của sườn Đông Trường Sơn và vùng Tây Nguyên chủ yếu là do tác động của A. Tín phong bán cầu Nam với độ cao của dãy Bạch Mã. B. gió mùa với độ cao của dãy núi Trường Sơn. C. Tín phong bán cầu Bắc với hướng của dãy Bạch Mã. D. gió mùa với hướng của dãy núi Trường Sơn. Câu 54. Vai trò quan trọng nhất của các lâm trường ở Bắc Trung Bộ là A. trồng rừng phòng hộ ven biển. B. khai thác đi đôi với tu bổ rừng. C. trồng rừng làm nguyên liệu giấy.D. chế biến gỗ và lâm sản khác. Câu 55. Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Tạo ra những thay đổi trong phân bố dân cư. B. Giúp đẩy mạnh sự giao lưu với các vùng khác. C. Nâng cao hiệu quả bảo vệ tài nguyên, môi trường. D. Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ. Câu 56: Ở Trung Bộ có mùa mưa đến muộn hơn so với cả nước, mùa mưa lệch về thu đông là do A. đầu mùa chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn Đông Nam. B. đầu mùa có gió phơn, cuối mùa có gió mùa Đông Bắc. C. đầu mùa có gió mùa Tây Nam, cuối mùa có gió mùa Đông Bắc. D. đầu mùa có Tín phong bán cầu Bắc, cuối mùa có gió mùa Tây Nam. Câu 57: Nguyên nhân cơ bản khiến cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh và kéo dài A. hướng các dãy núi và vị trí địa lý có vĩ độ cao nhất cả nước. B. vị trí địa lý nằm gần chí tuyến Bắc, giáp biển Đông rộng lớn.
- C. địa hình phần lớn là đồi núi thấp, đồng bằng mở rộng. D. địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Câu 58: Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là A. đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, hội nhập quốc tế. B. nâng cao trình độ lao động, phát triển giao thông. C. đảm bảo nguyên liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ. D. đảm bảo cơ sở năng lượng, thu hút nhiều đầu tư. Câu 59: Việc mở rộng diện tích nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long cần chú ý tới vấn đề chủ yếu nào sau đây? A. Tăng cường giống mới, phổ biến kĩ thuật nuôi trồng. B. Bổ sung nguồn lao động, tăng cường cơ sở thức ăn. C. Bảo vệ rừng ngập mặn, mở rộng thị trường tiêu thụ. D. Phát triển công nghiệp chế biến, bổ sung lao động. Câu 60. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là A. đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. C. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên. D. có nhiều khối núi cao, đồ sộ. Câu 61: Đông Nam Bộ trở thành vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là do A. Dân số và nguồn lao động lớn nhất cả nước. B. Tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước. C. Giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước. D. Khai thác hiệu quả các thế mạnh của vùng. Câu 62: Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm nào? A. Mùa đông bớt lạnh, nhưng khô hơn. B. Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp. C. Mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió tây D. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình. Câu 63: Tính chất bất đối xứng về địa hình giữa hai sườn Đông –Tây biểu hiện rõ nhất ở vùng núi A. Trường Sơn Bắc. B. Đông Bắc. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 64: Đai ôn đới gió mùa trên núi nước ta không có đặc điểm tự nhiên nào sau đây? A. Chỉ có ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. B. Đất mùn thô là chủ yếu. C. Các loài thực vật có nguồn gốc ôn đới. D. nhiệt độ mùa đông dưới 100c Câu 65. Tây Nguyên có thể thành lập các nông trường, vùng chuyên canh quy mô lớn là nhờ thế mạnh chủ yếu nào sau đây? A. Đất badan có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng. B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng, khí hậu cận xích đạo. C. Địa hình khá bằng phẳng, đất đai phân bổ tập trung D. Thị trường tiêu thụ rộng, công nghiệp chế biến nhiều. Câu 66: Phát biểu nào sau đây không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta hiện nay? A. Thành lập các khu công nghiệp tập trung. B. Các vùng chuyên canh lớn được hình thành. C. Tạo sự phân hóa sản xuất lớn giữa các vùng. D. Ngành công nghiệp ngày càng quan trọng. Câu 67: Vùng nào sau đây có dân số đô thị lớn nhất nước ta? A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 68: Phát biểu nào sau đây không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta hiện nay? A. Thành lập các khu công nghiệp tập trung. B. Các vùng chuyên canh lớn được hình thành. C. Tạo sự phân hóa sản xuất lớn giữa các vùng. D. Ngành công nghiệp ngày càng quan trọng. Câu 69: Chế độ mưa trên các vùng lãnh thổ nước ta có sự phân hóa phức tạp theo không gian, thời gian chủ yếu do A. Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của gió mùa, vị trí địa lí và địa hình. B. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, vị trí địa lí. C. gió mùa Đông Bắc, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí địa lí và địa hình núi. D. gió tây nam thổi vào mùa hạ, vị trí địa lí, độ cao và hướng các dãy núi Câu 70. Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ nông nghiệp ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp và tăng năng suất.
- B. Phòng tránh thiên tai và sâu bệnh, nâng cao hiệu quả về kinh tế. C.Đây mạnh xuất khẩu nông sản, phát triển công nghiệp chế biến. D. Tăng cường việc trao đổi giữa các vùng, khắc phục tình mùa vụ. Câu 71. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở đồng bằng sông Hồng cao? A. Diện tích đất nông nghiệp bình quân theo đầu người thấp B. Công nghiệp mới bước đầu phát triển với cơ cấu đơn giản C. Dòng người di cư từ nông thôn lên thành phố tìm việc làm lớn D.Tập trung nhiều thành phố lớn với mật độ dân số rất cao Câu 72. Sự phân công lao động xã hội theo ngành của nước ta còn chậm chuyển biến là do nguyên nhân chính nào sau đây? A. Năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế thấp. B. Chất lượng lao động thấp và phân bố còn chưa hợp lí. C. Chưa đa dạng thành phần kinh tế, thu hút đầu tư chậm. D. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, quy mô đô thị nhỏ. Câu 73. Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là A. tăng cường giao lưu kinh tế giữa đất liền và các đảo. B.bảo vệ chủ quyền vùng biển, hải đảo và thềm lục địa C. khai thác hợp lí các nguồn lợi, phòng tránh thiên tai. D. Mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. Câu 74. Mục đích chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là A.đáp ứng tốt nhu cầu thị trường thế giới C. phát triển bền vững ngành công nghiệp B. giảm chênh lệch trình độ giữa các vùng D. phát huy hiệu quả các nguồn lực có sẵn. Câu 75. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam chủ yếu là do A. hình dáng lãnh thổ và ảnh hưởng của gió mùa C. ảnh hưởng của gió mùa và độ cao của địa hình. B. độ cao của địa hình và hoạt động của dải hội tụ. D. hoạt động của dải hội tụ và hình dáng lãnh thổ. Câu 76. Giải pháp chủ yếu để nâng cao sản lượng cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. đa dạng hóa cây trồng và thâm canh tăng vụ. C. thay đổi cơ cấu cây trồng, mở rộng diện tích. B. phát triển thủy lợi và thay đổi cơ cấu mùa vụ. D. phát triển việc chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu. Câu 77. Giải pháp chủ yếu để nâng cao sản lượng cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. đa dạng hóa cây trồng và thâm canh tăng vụ. C. thay đổi cơ cấu cây trồng, mở rộng diện tích. B. phát triển thủy lợi và thay đổi cơ cấu mùa vụ. D. phát triển việc chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu. Câu 78: Biện pháp nào sau đây nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta? A. Nâng cao thể trạng người lao động. C. Bố trí lại nguồn lao động giữa các vùng cho hợp lí. B. Tăng cường xuất khẩu lao động. D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo người lao động Câu 79: Thổ nhưỡng trên các đai cao cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa chủ yếu là A. đất xám và đất feralit nâu đỏ. B. đất đen và đất phù sa cổ. C. đất feralit có mùn và đất mùn thô. D. đất feralit có mùn và đất đen. Câu 80. Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, chủ yếu do tác động của A. tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. D. nguồn lao động dồi dào, kỹ thuật cao.