Đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia môn Tiếng Anh (Kèm đáp án) - Lưu Hoằng Trí

doc 9 trang thaodu 106514
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia môn Tiếng Anh (Kèm đáp án) - Lưu Hoằng Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_tieng_anh_luu_hoang.doc

Nội dung text: Đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia môn Tiếng Anh (Kèm đáp án) - Lưu Hoằng Trí

  1. ĐỀ 1 – KEY CHI TIẾT Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. remedy B. expectancy C. sensor D. renewable /ˈremədi/ /ɪkˈspektənsi/ /ˈsensə(r)/ /rɪˈnju:əbl/ Đáp án D phát âm là /ju:/, các phương án khác phát âm là /e/ 2. A. process B. discussion C. stress D. assistance /ˈprəʊses/ /dɪˈskʌʃn/ /stres/ /əˈsɪstn/ Đáp án B phát âm là /ʃ/, các phương án khác phát âm là /s/ Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 3. A. police B. attract C. signal D. discuss Đáp án C có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án khác có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai 4. A. purchase B. contain C. suggest D. reflect Đáp án A có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án khác có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai download trọn bộ 20 đề chi tiết + 40 đề tự luyện liên hệ zalo: 0344371627 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 5. Dreams are commonly made up of either visual and verbal images. A B C D → both; both and = cả hai Dịch: Giấc mơ thường được tạo thành từ cả ý niệm hình ảnh và ngôn ngữ. 6. John composes not only the music, but also sings the songs for the major Broadway musicals. A B C D → not only composes; liên từ kép: not only but also = không những mà còn Dịch: John không những soạn nhạc mà còn hát cho các vở nhạc kịch chính của Broadway. 7. Even on the most careful prepared trip, problems will sometimes develop. A B C D → carefully; dùng phó từ carefully bổ nghĩa cho tính từ prepared Dịch: Ngay cả trong chuyến đi được chuẩn bị cẩn thận nhất, vấn đề khó khăn đôi khi vẫn xảy ra. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 8. A new school ___. They hope to finish building it next month. A. is being built B. has been built C. is built D. was built Đáp án A. Ta dùng thì Hiện tại tiếp diễn bị động “is being built” vì chiếc cầu chưa hoàn tất. “A new school is being built. They hope to finish building it next month. ” = Một ngôi trường mới đang được xây dựng. Họ hi vọng hoàn thành việc xây dựng vào tháng tới. 9. We object ___ your leaving dinner to take phone calls. A. for B. on C. to D. with Đáp án C: object to someone/something = phản đối. “We object to your leaving dinner to take phone calls. ” = Chúng tôi phản đối việc bạn rời khỏi bữa ăn tối để trả lời điện thoại. 10. This shirt is ___ that one. A. a bit less expensive B. as much expensive as C. not nearly as expensive as D. much far expensive than Đáp án C. So sánh bằng ở thể phủ định: not (nearly) as + adjective/adverb + as.
  2. “This shirt is not nearly as expensive as that one. ” = Chiếc áo sơ mi này gần như không đắt bằng chiếc kia. Các phương án khác: A/ phải dùng less than; B/ much không dùng với so sánh bằng; D/ phải sửa thành far much expensive than. 11. Please take all personal belongings with you ___ leaving the train A. when B. what C. whom D. which Đáp án A. Dạng rút gọn của mệnh đề thời gian với ý nghĩa chủ động: when + present participle (V- ing). “Please take all personal belongings with you when leaving the train.” = Hãy mang theo tất cả đồ đạc cá nhân khi rời khỏi tàu hỏa. 12. It is still unclear ___ the Mayor will accept the recommendations of the City Council. A. yet B. about C. before D. whether Đáp án D: whether = được hay không. “It is still unclear whether the Mayor will accept the recommendations of the City Council. ” = Vẫn còn chưa rõ là Thị trưởng sẽ chấp nhận đề nghị của Hội đồng thành phố hay không. 13. The PTA ___ parents and teachers who support the school by fund raising and other activities. A. which group of B. that is a group of C. it is a group of D. is a group of Đáp án D. Ta phải hoàn chỉnh mệnh đề chính của câu. “The PTA is a group of parents and teachers who support the school by fund raising and other activities. ” = PTA là nhóm các bậc cha mẹ học sinh và thầy cô ủng hộ nhà trường bằng cách gây quỹ và các hoạt động khác. 14. We are considering having ___ for the coming New Year. A. redecorated our flat B. to redecorate our flat C. our flat to be redecorated D. our flat redecorated Đáp án D. Ta có thể dùng động từ have hoặc get để diễn tả thể nhờ bảo (Causative form) - ta đã nhờ người khác làm cái gì cho ta: have/get + tân ngữ (chỉ vật) + quá khứ phân từ. “We are considering having our flat redecorated for the coming New Year. ” = Chúng tôi đang dự tính nhờ người trang trí lại căn hộ chung cư cho năm mới sắp đến. 15. In Vietnam, two or more ___ may live in a home. A. generations B. generous C. generalizations D. generators Đáp án A: generation (n) = thế hệ. “In Vietnam, two or more generations may live in a home.” = Tại Việt Nam, hai hay nhiều thế hệ có thể sống trong một nhà. Các phương án khác: generous (adj) = hào phóng; generalization (n) = sự khái quát. 16. In a formal interview, it is essential to maintain good eye ___ with the interviewers. A. contact B. touch C. link D. connection Đáp án A: eye contact (noun phrase) = sự nhìn nhau. “In a formal interview, it is essential to maintain good eye contact with the interviewers. ” = Trong cuộc phỏng vấn chính thức, điều quan trọng là phải thường xuyên nhìn người phỏng vấn. 17. The small, ___ farms of New England were not appropriate for the Midwest. A. self-supporting B. self-supported C. supporting themselves D. they support themselves Đáp án A: self-supporting (adj) = tự trang trải. “The small, self-supporting farms of New England were not appropriate for the Midwest. ” = Các trang trại nhỏ, tự trang trải vùng Đông Bắc Hoa Kì thì không phù hợp cho vùng Trung Tây. 18. Too many factories dispose ___ their waste by pumping it into rivers and the sea. A. out B. of C. away D. off Đáp án B: dispose of sth (phr. v) = vứt bỏ, tống khứ. “Too many factories dispose of their waste by pumping it into rivers and the sea. ” = Rất nhiều xí nghiệp xả thải bằng cách bơm xuống sông ngòi và biển. 19. We expected her at nine but she finally ___ at midnight.
  3. A. turned up B. came off C. came to D. turned out Đáp án A: turn up (phr. v) = đến, xuất hiện. “We expected her at nine but she finally turned up at midnight. ” = Chúng tôi đợi cô ấy đến lúc chín giờ nhưng cuối cùng cô ta đến lúc nửa đêm. Các phương án khác: come off (phr. v) = xảy ra như dự tính; come to a place = đến nơi nào; turn out (phr. v) = hoá ra, thành ra. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. 20. “Can I carry these suitcases into the room for you?” - “___” A. You can't, I think! B. No, you can’t. C. Yes, you can. D. Can you? That’s very kind. Đáp án D. Trước lời đề nghị mang dùm các va-li vào phòng, ta bày tỏ sự cảm kích: “Can you? That's very kind. ” (Thế ư? Ông thật tử tế.) Các phương án khác: You can 't, I think! (Tôi nghĩ là ông không thê làm được); No. you can 't. (Không, ông không thê làm được); Yes, you can. (Vâng, ông có thể làm được - đây là lời đáp trước lời đề nghị, không phải câu hỏi Yes-No). 21. A: “I think it is a good idea to have three or four generations living under one roof.” B: “___. Family members can help each other a lot.” A. It’s not true B. That’s wrong C. I couldn't agree more D. I don’t agree Đáp án C. Người thứ hai đồng ý với người thứ nhất và nêu lợi ích của gia đình nhiều thế hệ. “I couldn ’t agree more. Family members can help each other a lot. ” “Tôi nghĩ ba hoặc bốn thế hệ sống dưới một mái nhà là ý tưởng hay.” - “Tôi hoàn toàn đồng ý. Các thành viên gia đình có thể giúp đỡ nhau rất nhiều.” Các phương án còn lại sai vì đều không tán thành ý kiến trên. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 22. They are going to suffer a lot of criticism for increasing bus fare by so much. A. get into B. stand in with C. come in for D. put Đáp án C: suffer (v) = trải qua, bị; come in for (phr. v) = hứng chịu lời phê bình, chi trích. “They are going to suffer a lot of criticism for increasing bus fare by so much. ” = Họ sẽ hứng chịu nhiều sự phê bình do việc tăng giá vé xe buýt quá cao. Các phương án khác: get into (phr. v) = bắt đầu hứng thú; stand in with (phr. v) = cấu kết với. 23. Roger’s Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order. A. unless B. instead of C. restricted D. as well as Đáp án B: rather than/ instead of = thay vì, hơn là. “Roger’s Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order. ” = Roger’s Thesaurus, tập hợp các từ ngữ tiếng Anh, thoạt đầu được sắp xếp theo chủ đề thay vì thứ tự bảng chữ cái. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 24. “The table is too heavy for me to move alone.” A. light B. easy C. old D. bulky Đáp án A: heavy (adj) = nặng; light (adj) = nhẹ. 25. The breadfruit does well in hot and humid climates. A. arid B. watery C. soaked D. moist Đáp án A: humid (adj) = ẩm, ẩm ướt; arid (adj) = khô khan. “The breadfruit does well in hot and humid climates. ” = Trái sa-kê phát triển tốt với khí hậu nóng và khô. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 26. We stayed in that hotel despite the noise.
  4. A. Despite the hotel is noisy, we stayed there. B. We stayed in the noisy hotel and we liked it. C. No matter how noisy the hotel was, we stayed there. D. Because of the noise, we stayed in the hotel. Đáp án C: despite (mặc dù) + cụm từ chỉ sự nhượng bộ; no matter how + tính từ/trạng từ (bất kể, bất luận, dù rằng). “No matter how noisy the hotel was, we stayed there. ” = Dù rằng khách sạn rất ồn, chúng tôi vẫn ờ đó. 27. Everybody thinks that Frank stole the money. A. Everyone was suspected to steal Frank’s money. B. Frank’s money was thought to be stolen. C. Everyone suspects Frank of stealing the money. D. Frank suspects everyone of stealing the money. Đáp án C: suspect someone of doing something = nghi ngờ, ngờ vực. “Everyone suspects Frank of stealing the money. ” = Mọi người nghi ngờ Frank lấy số tiền đó. 28. My family doesn’t normally go into town by car. A. My family is used to going to town by car. B. My family is not used to going to town by car. C. My family used to go to town by car. D. My family didn’t use to go into town by car. Đáp án B: doesn’t normally go = không thường xuyên đi; is not used to going = không quen vói việc đi. Các phương án khác: used to + bare infinitive = đã từng - bây giờ không; didn’t use to + bare infinitive = chưa từng. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 29. He wanted to give the ball a powerful kick. He used the top of his foot. A. He gave the ball a powerful kick to use the top of his foot. B. Using the top of his foot, he kicked a powerful ball. C. What he wants to do is give the ball a powerful kick and use the top of his foot. D. He used the top of his foot to give the ball a powerful kick. Đáp án D: cụm từ chỉ mục đích: in order to/ so as to + to-infinitive. “He used the top of his foot to give the ball a powerful kick. ” = Anh ay dùng đầu mũi chân để đá thật mạnh quả bóng. 30. We didn’t want to swim in the river. It looked very dirty. A. We didn’t want to swim in the river, where looked very dirty. B. We didn’t want to swim in the river, which looked very dirty. C. We didn’t want to swim in the river, in which looked very dirty. D. We didn’t want to swim in the river, that looked very dirty. Đáp án B: đại từ “which - việc này” đứng sau dấu phẩy đi kèm mệnh đề quan hệ không hạn định với danh từ tiền ngữ “river” với ý nghĩa xác định. “We didn't want to swim in the river, which looked very dirty. ” = Chúng tôi không muốn bơi ở con sông này - trông có vẻ rất bẩn. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35. Fashioning Goes High-Tech Fashion is no longer something that is just made of cloth or leather. These days it has become something that needs batteries and is often connected to the Internet. When it comes to high-tech fashion, it might be (31) ___ to your wrist or resting on the bridge of your nose, and it is doing a lot more than just (32) ___ you look stylish. Google was one of the first to burst on the scene with a fashionable item that was also very (33) ___. Google Glass, which looks like glasses, allows wearers to do all sorts of things, from seeing information in a
  5. simple viewer to simply saying out loud, “Take a picture.” What you are seeing in the picture that will be taken, (34) ___ Google Glass heard you through its microphone and has a built-in camera. If you ask a question, you will (35) ___ the answer in the tiny screen displayed before one eye. Google Glass uses Bluetooth technology to communicate with a smartphone, so it is not a stand-alone item. 31. A. fastened B. joined C. attached D. placed Đáp án C: attach something to something = gắn vào. “When it comes to high-tech fashion, it might be attached to your wrist or resting on the bridge of your nose ” (Đối với thời trang công nghệ cao, nó có thể được gắn vào cổ tay hoặc tựa trên sống mũi). Các phương án khác: fasten something to something = gắn cố định; join things (together) = nối lại, chắp, ghép; place something = đặt, để. 32. A. making B. doing C. performing D. causing Đáp án A: make + object + adjective = khiến cho, làm cho. “ it is doing a lot more than just making you look stylish ” (nó làm được nhiều việc chứ không chỉ làm cho bạn hợp thời trang). Các phương án khác: động từ do không thể theo sau là tân ngữ và tính từ; perform something = thực hiện, hoàn thành; cause + object + to infinitive = gây ra. 33. A. attractive B. functional C. durable D. capable Đáp án B: functional (adj) = thiết thực; Google Glass không nhũng là một vật dụng thời trang mà còn rất thiết thực. Tuy trông giống cặp mắt kính thông thường nhưng nó cho phép người mang kính làm đủ mọi việc - từ việc xem thông tin trên màn hình đơn giản đến việc ra lệnh chụp ảnh bằng cách nói “Chụp ảnh đi.” Các phương án khác: attractive (adj) = hấp dẫn; durable (adj) = bền bĩ; capable (of something) (adj) = có khả năng. 34. A. therefore B. although C. so D. because Đáp án D: because (bởi vì) theo sau là mệnh đề chỉ lí do. Những gì bạn thấy trước mặt sẽ được chụp lại vì Google Glass nghe được tiếng nói của bạn qua mi-crô và chụp ảnh với máy ảnh gắn bên trong. 35. A. show B. be shown C. find D. be found Đáp án B: be shown (bị động) = được cho thấy. “If you ask a question, you will be shown the answer in the tiny screen displayed before one eye. ” (Nếu bạn đặt một câu hỏi thì câu trả lời sẽ được hiện ra trên màn hình nhỏ xíu trước một bên mắt.) Các phương án khác: show/ find là dạng chủ động không phải bị động; be found = được tìm thấy - khi chủ từ là một vật thể. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. The Internet: Changing Everything Let’s do a little experiment: Take five minutes, and find some information about Angola. How did you get your information? How much information were you able to get? Chances are, you probably just went online and typed the word “Angola”. You were probably able to find out all sorts of things. This experiment shows us how useful the Internet is. Over the last 20 years, the Internet has changed the way that we live, work, and study. The biggest change has been the way that we access information. Twenty years ago, you would have needed an encyclopedia to learn about Angola. If you had wanted information, you would have had to get out of your chair, open your encyclopedia, and look up the word “Angola”. Today all you need is about five seconds and you’ll have the exact same information. This technology makes work a lot faster and more efficient. It has also made information storage a lot easier and neater. Twenty years ago, offices had papers and files all over the place. If you wanted to find a file, you had to open a desk drawer and find the right piece of paper. Today, many of us keep our files in cloud storage. Cloud storage is a technology that lets people store files on the Internet. All you have to do is to sign into the site, and you can find all of your files in seconds. Another big change is communication. These days more and more people are working from home. People have “home offices”. They just do their work at their house and e-mail it to their company. It makes life a lot easier. Some people don’t like these changes. They say that life is too convenient these days, and it is making
  6. people lazy. However, most people think that even if this technology makes us a little easier, it still has more benefits than disadvantages. In the end, it doesn’t matter what we think. The Internet has changed all of our lives forever. 36. If you use cloud storage, where are your files? A. On the Internet B. In your desk C. On an airplane D. On your computer Đáp án A. Câu hỏi: If you use cloud storage, where are your fdes? (Nếu bạn dùng lưu trữ đám mây thì các tập tin của bạn ở đâu?) Câu trả lời: On the Internet - trên Internet. “Cloud storage is a technology that lets people store files on the Internet. ” (Lưu trữ đám mây là công nghệ cho phép người ta lưu trữ các tập tin trên Intenet.) 37. Why do some people dislike the changes that have come from the Internet? A. They think that the Internet makes life too stressful. B. They think that the Internet makes people too smart. C. They think that the Internet is too hard to use. D. They think that the Internet makes people lazy. Đáp án D. Câu hỏi: Why do some people dislike the changes that have come from the Internet? (Tại sao một số người không thích sự thay đổi do Intenet đem lại?) Câu trả lời: They think that the Internet makes people lazy. (Họ nghĩ rằng Internet làm cho người ta lười biếng.) Dẫn chứng trong bài: They say that life is too convenient these days, and it is making people lazy. (Họ nói rằng gần đây cuộc sống trở nên quá tiện lợi và điều đó làm cho người ta lười biếng.) 38. What does the word “chances” in paragraph 1 mean? A. Probably B. Probably not C. Definitely D. Definitely not Đáp án A: (the) chances are (that ) = có thể là; probably (adv) = hầu như chắc chắn. Các phương án khác: probably not (adv) = hầu như là không; definitely (adv) = chắc chắn; definitely (adv) = chắc chắn là không. 39. The word “they” in paragraph 5 refers to ___. A. Computers B. People C. Opinions D. Changes Đáp án B. “Some people don’t like these changes. They say that ” = Một số người không thích những thay đổi này. Họ nói rằng ” Cho nên đại từ “they” ám chỉ những người không thích những thay đổi do Internet mang lại. Đối chiếu với hai câu cuối của bài đọc: "In the end, it doesn 't matter what we think. The Internet has changed all of our lives forever. ” (Cuối cùng, điều chúng ta nghĩ không quan trọng. Internet đã thay đổi tất cả cuộc sống chúng ta mãi mãi.) 40. All of the following are the benefits of using the Internet in communication EXCEPT that ___. A. people can send e-mail to each other very quickly B. the Internet can make communication between great distances more convenient C. the Internet keeps huge amounts of data in cloud storage D. the social network makes communication more interesting Đáp án C. Câu hỏi: Loại trừ phương án nào không phải là lợi ích của việc sử dụng Internet trong giao tiếp. Trả lời: the Internet keeps huge amounts of data in cloud storage - Internet cất giữ lượng lớn thông tin trong lưu trữ đám mây - không có tác dụng trong việc thúc đẩy giao tiếp. Các phương án khác đều là lợi ích của việc sử dụng Internet trong giao tiếp: people can send e-mail to each other very quickly (người ta có thể gửi email cho nhau nhanh chóng); the Internet can make communication between great distances more convenient (Internet làm cho giao tiếp giữa những nơi cách xa nhau thuận tiện hơn); the social network makes communication more interesting (mạng xã hội làm cho giao tiếp thú vị hơn). 41. What is another way of saying the last two sentences of the passage? A. The Internet is changing all the time. B. The Internet is changing the way that we think. C. Some people say that they don’t like the Internet, but they actually like it.
  7. D. No matter what we think, the Internet is changing our lives. Đáp án D. Câu hỏi: Cách diễn đạt tương đương của hai câu cuối đoạn văn. Trả lời: No matter what we think, the Internet is changing our lives. (Cho dù chúng ta có nghĩ gì đi nữa thì Internet cũng đang thay đổi cuộc sống của chúng ta.) 42. All of the following can be inferred from the passage EXCEPT that ___. A. encyclopedia was a great source of knowledge B. some people don’t like the Internet because they are lazy to learn C. files in an office used to take a lot of space D. we can get information about any subject by using the Internet Đáp án B. Câu hỏi: Loại trừ phưong án nào không thể suy ra từ đoạn văn. Trả lời: some people don’t like the Internet because they are lazy to learn (một số người không thích Internet vì họ lười biêng không muốn học - những người không thích Internet vì họ cho rằng Internet làm cho người ta lười biếng - xem lại câu 37). Các phương án khác có thể suy ra từ đoạn văn: encyclopedia was a great source of knowledge (trước đây từ điên bách khoa là một nguồn tri thức lớn - đoạn 2); files in an office used to take a lot of space (các hồ sơ trong văn phòng thường chiếm nhiều chỗ) - dân chứng từ đoạn 3: "Twenty years ago, offices had papers and files all over the place”', we can get information about any subject by using the Internet (chúng ta có thể dùng Internet để thu thập thông tin về bất cứ đề tài nào) - dẫn chứng từ đoạn 1: you probably just went online and typed the word (bạn chỉ cần đăng nhập Internet và gõ vào từ khóa ) Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50. Are Human Beings Getting Smarter? Do you think you are smarter than your parents or grandparents? According to James Flynn, a professor at a New Zealand university, you might be. Over the course of the last century, IQ test scores of people in some countries have got increasingly better - on average, three points better for every decade that has passed. This trend of improving scores is known as “the Flynn effect,” and scientists want to know what is behind it. IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence rather than knowledge. Flynn knew that intelligence is partly inherited from our parents and partly the result of our environment and experiences, but the improvement in test scores was happening too quickly to be explained by heredity. So what happened in the 20th century that led to higher test scores? Scientists have proposed several explanations for the Flynn effect. Some suggest that the improved test scores simply reflect an increased exposure to tests in general. Because we take so many tests, we learn test- taking techniques that help us perform better. Others have pointed to better nutrition, which results in babies being born larger, healthier, and with more brain development than in the past. Another possible explanation is a change in educational styles - children are encouraged to discover things for themselves rather than just memorizing information. This could prepare people to do the kind of problem-solving that intelligence tests require. Flynn himself suggested that learning new technologies may have improved people’s problem-solving skills. This may be true for the first decade of his tests, when IQ scores in many countries increased. However, in recent years, IQ test scores in some countries have begun to decline. Data from Norway, the Netherlands, Australia, and Great Britain have shown that as these countries become more and more modern, IQ scores have begun to drop. While scientists aren’t sure what is causing this decline, they think technology is dramatically changing the way that we learn and get information. For example, people are now able to access all kinds of information easily using online resources like Google or Wikipedia. The danger is when they start to rely too much on these sources of information, and not do any thinking for themselves. Lifestyle changes that come with modem technology may also have a negative effect on intelligence, such as video games and television making people less social. So while the world may have got smarter over the 20th century, improving technology and changing
  8. lifestyles may soon reverse that trend. Note: heredity (n) = the process by which features and characteristics are passed on to you from your parents through your genes 43. What best describes the Flynn effect? A. a way to measure intelligence B. an increase in IQ test scores C. a way of teaching university students D. an explanation for why people are less smart Đáp án B. What best describes the Flynn effect? (Điều gì mô tả rõ nhất hiệu ứng Flynn?) - an increase in IQ test scores (sự tăng chỉ số kiểm tra IQ). Đoạn 1: IQ test scores of people in some countries have got increasingly better . This trend of improving scores is known as “the Flynn effect, ” (Chỉ số kiểm tra IQ của người ở một số nước đã tăng lên đáng kể Xu hướng chỉ số tăng này được gọi là hiệu ứng Flynn ) Các phương án khác: a way to measure intelligence (một cách đo sự thông minh); a way of teaching university students (một cách giảng dạy sinh viên đại học); an explanation for why people are less smart (một cách lí giải tại sao người ta kém thông minh đi). 44. The Flynn effect is probably the result of ___. A. heredity B. our environment and experiences C. taking fewer tests D. memorizing information Đáp án B: partly the result of our environment and experiences = một phần là do môi trường và những điều trải nghiệm. Trong đoạn 3, các nhà khoa học đua ra các giả thuyết dân đên sự tăng này như: test-taking techniques (kĩ năng làm bài kiêm tra), better nutrition (dinh dưỡng tổt hơn), a change in educational styles (sự thay đổi trong cách giáo dục) - đây là các yếu tố của môi trường và trải nghiệm. Các phương án đều sai: heredity (di truyền - thông minh được thừa hưởng di truyền một phần từ bố mẹ chứ không là nguyên nhân dẫn đến sự tăng chỉ số IQ); taking fewer tests (làm ít bài kiểm tra hơn - sai vì hiện nay chúng ta làm nhiều kiểm tra hơn trước); memorizing information (ghi nhớ thông tin - sai vì học sinh được khuyến khích tự tìm tòi hơn là chỉ ghi nhớ thông tin). 45. IQ test evaluate our ___. A. knowledge B. environment C. intelligence D. memories Đáp án C: IQ test evaluate our intelligence (Kiểm tra IQ đánh giá sự thông minh). Đoạn 2: IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence rather than knowledge. (Các bài kiểm tra IQ và các bài kiểm tra tương tự được thiết kế để đo sự thông minh nói chung hơn là kiến thức.) 46. The word “exposure” in paragraph 3 is closest in meaning to ___. A. being influenced by something B. attention from newspapers or TV C. the act of making something public D. the amount of light received Đáp án C. Đoạn 3: an increased exposure to tests in general (việc làm nhiều bài kiểm tra nói chung), nên ta chọn: the act of making something public (hành động là cho cái gì trở nên công khai). Các phương án khác: being influenced by something (bị ảnh hưởng bởi điều gi); attention from newspapers or TV (sự để ý từ báo chí hoặc truyền hình); the amount of light received (lượng ánh sáng nhận được). 47. Who does the word “others” in paragraph 3 refer to? A. babies B. scientists C. people in general D. people who take tests Đáp án B: đại từ others đề cập đến các nhà khoa học. Đoạn 3: Scientists have proposed Some suggest that Others have pointed (Các nhà khoa học đề nghị Một số nhà khoa học đề nghị rằng Các nhà khoa học khác chỉ ra rằng ) 48. The writer uses video games as an example of how ___. A. we are becoming less social B. technology increases problem-solving skills C. people don’t think for themselves D. countries are becoming more technologically advanced Đáp án A: The writer uses video games as an example of how we are becoming less social. (Tác giả
  9. dùng các trò chơi video làm ví dụ cho việc chúng ta trờ nên ít giao tiếp hơn như thế nào.) Đoạn cuối: Lifestyle changes that come with modern technology may also have a negative effect on intelligence, such as video games and television making people less social. (Những thay đổi trong lối sống đi kèm với công nghệ hiện đại thường có tác dụng tiêu cực đối với sự thông minh, ví dụ như các trò chơi video và truyền hình làm cho người ta ít giao tiếp hơn.) Các phương án khác: technology increases problem-solving skills (công nghệ làm tăng kĩ năng giải quyết vấn đề); people don 't think for themselves (người ta không nghĩ đến chính mình nữa); countries are becoming more technologically advanced (các quốc gia sẽ trở nên tiên tiến hơn về công nghệ). 49. Which sentence gives the main idea of the passage? A. This trend of improving scores is known as ‘”the Flynn effect,” and scientists want to know what is behind it. B. Because we take so many tests, we learn test-taking techniques that help us perform better. C. However, in recent years, IQ test scores in some countries have begun to decline. D. Lifestyle changes that come with modem technology may also have a negative effect on intelligence. Đáp án D. Ý chính của đoạn văn là: Lifestyle changes that come with modern technology may also have a negative effect on intelligence (Những thay đổi trong lối sống đi kèm với công nghệ hiện đại có thể tác dụng tiêu cực đối với sự thông minh.) Tác giả nêu sự giảm sút chỉ số IQ ở các quốc gia phát triển ở đoạn 4, và phân tích nguyên nhân chính là sự phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ và trở nên ít giao tiếp với nhau hơn. Các phương án khác: This trend of improving scores is known as “the Flynn effect, ” and scientists want to know what is behind it. (Xu hướng cải thiện chỉ số IQ được gọi là hiệu ímg Flynn, và các nhà khoa học muốn biết những gì đằng sau nó - đây chỉ là sự phân tích đe dẫn đến kết luận); Because we take so many tests, we learn test-taking techniques that help us perform better (Do chúng ta làm quá nhiều bài kiểm tra nên chúng ta học kĩ năng làm bài và đạt kết quả tốt hơn - đầy chỉ là một giả thuyết mà thôi); However, in recent years, IQ test scores in some countries have begun to decline (Tuy nhiên, trong những năm gần đây, chỉ số kiểm tra IQ ở một sổ nước bắt đầu giảm sút - đây chỉ là hiện tượng để tác giả phân tích nguyên nhân). 50. Which statement would the writer probably agree with? A. People today are more intelligent in every way. B. People today have fewer problems to solve. C. People today don’t take enough tests. D. People today use computers too much. Đáp án D. Tác giả sẽ đồng tình với câu: People today use computers too much (Ngày nay người ta sử dụng máy tính quá nhiều.) Xem lại đoạn cuối và câu 49. Các phương án khác: People today are more intelligent in every way (Ngày nay người ta thông minh hơn về mọi mặt - hiện nay chỉ số IQ ở một số quốc gia đã giảm đi); People today have fewer problems to solve (Ngày nay người ta có ít vấn đề phải giải quyết hơn - không được đê cập trong bài); People today don 't take enough tests (Ngày nay người ta không làm đủ các bài kiểm tra - đoạn 3 nêu rằng ngày nay người ta làm quá nhiều bài kiểm tra).