Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Địa lý - Năm học 2013-2014 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)

doc 3 trang thaodu 4530
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Địa lý - Năm học 2013-2014 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_mon_dia_ly_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Địa lý - Năm học 2013-2014 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2013-2014 ————— ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Địa lí Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề ———————————— Câu 1 (2,0 điểm). a) Nêu ý nghĩa của mạng lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ. b) Kể tên các đai khí áp trên trái đất. Vì sao các đai khí áp này không liên tục mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng biệt? c) Vì sao lũ của sông ngòi miền Trung lên nhanh, đột ngột? d) Vì sao nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam? Câu 2 (2,0 điểm). Cho bảng số liệu: Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn, giai đoạn 1960 - 2007 (Đơn vị: triệu người) Dân số 1960 1979 1989 1999 2000 2005 2007 Nông thôn 25,44 42,37 51,49 58,52 58,86 60,77 61,80 Thành thị 4,73 10,09 12,92 18,08 18,77 22,34 23,37 (Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam 2010) a) Tính tỉ lệ dân số thành thị của nước ta trong các năm trên (%). b) Từ bảng số liệu đã tính, hãy rút ra nhận xét và giải thích về tỉ lệ dân thành thị của nước ta. Câu 3 (3,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng tạo điều kiện để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. b) Nêu và chứng minh các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh lâu dài. Câu 4 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Khách du lịch và doanh thu từ du lịch của nước ta, giai đoạn 1995 - 2007 Tiêu chí 1995 2000 2005 2007 Doanh thu (nghìn tỉ đồng) 8,0 17,4 30,0 56,0 Khách quốc tế (triệu lượt người) 1,4 2,1 3,5 4,2 Khách nội địa (triệu lượt người) 5,5 11,2 16,0 19,1 (Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam 2010) a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt khách quốc tế, nội địa và doanh thu từ du lịch của nước ta giai đoạn 1995 - 2007. b) Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành du lịch nước ta trong giai đoạn trên. .HẾT . Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ; SBD: .
  2. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2013-2014 ———————— HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ (Hướng dẫn chấm có 02 trang) Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Địa lí ———————————— Câu Ý Nội dung Điểm 1 a Ý nghĩa của mạng lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ 0,25 (2,0 đ) - Làm cơ sở để xây dựng bản đồ, xác định phương hướng, vị trí (tọa độ địa lí). - Các đường kinh tuyến còn dùng để tính giờ trên Trái Đất. 0,25 b Kể tên các đai khí áp trên Trái Đất - Đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao chí tuyến, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp 0,25 cao ở cực. - Các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành các khu khí áp riêng biệt 0,25 vì trên bề mặt Trái Đất có sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương. c Lũ sông ngòi miền Trung lên nhanh, đột ngột vì: 0,25 - Địa hình hẹp ngang, sông ngắn, dốc. - Nhiều bão và mưa lớn, mưa tập trung trong thời gian ngắn. 0,25 d Nhiệt độ trung bình năm của nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam vì: - Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam, càng vào Nam càng gần xích đạo 0,25 hơn, góc nhập xạ tăng nên nhận được nhiều nhiệt hơn. - Càng vào Nam, mức độ ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần, từ 16ºB 0,25 vào Nam không có mùa đông lạnh, nóng quanh năm. 2 a Tính tỉ lệ dân thành thị (2,0 đ) Bảng tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1960 – 2007 (đơn vị: %) Năm 1960 1979 1989 1999 2000 2005 2007 0,5 Tỉ lệ dân thành thị 15,7 19,2 20,1 23,6 24,2 26,9 27,4 (Nếu không lập bảng hoặc bảng không có tên, đơn vị trừ 0,25 điểm) b Nhận xét và giải thích *Nhận xét 0,25 - Từ năm 1960 đến năm 2007 tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng: từ 15,7% lên 27,4%. - Tuy nhiên tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp, tăng chậm. 0,25 *Giải thích - Tỉ lệ dân thành thị tăng do đẩy mạnh công nghiệp, dịch vụ, mở mang các đô 0,5 thị, di dân từ nông thôn vào thành thị - Tỉ lệ dân thành thị thấp và tăng chậm do chiến tranh, nền kinh tế chủ yếu vẫn là nông nghiệp, mới ở giai đoạn đầu công nghiệp hóa, trình độ đô thị hóa 0,5 thấp . 3 a Chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng tạo điều kiện để (3,0 đ) phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành * Khoáng sản - Nhiên liệu: than, dầu khí phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất 0,25 - Kim loại: sắt, mangan, crôm, thiếc, chì, kẽm, đồng, vàng phát triển công 0,25 nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu - Phi kim loại: apatit, pirit, photphorit phát triển công nghiệp hóa chất 0,25 - Vật liệu xây dựng: sét, đá vôi, cát thủy tinh phát triển công nghiệp vật liệu 0,25 xây dựng 1
  3. * Thủy năng của sông suối: Hệ thống sông Hồng, sông Đồng Nai phát triển 0,5 công nghiệp năng lượng (thủy điện). * Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, thủy sản Phát triển công nghiệp chế 0,5 biến nông, lâm, thủy sản. b Nêu và chứng minh các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh lâu dài: - Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: nguồn nguyên liệu tại chỗ, 0,25 lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: lao động dồi dào, giá rẻ, thị trường 0,25 tại chỗ lớn - Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: nguyên liệu tại chỗ phong phú, 0,25 nhu cầu lớn do tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa cao. - Công nghiệp cơ khí: lao động kỹ thuật đông đảo, nhu cầu lớn 0,25 4 a Vẽ biểu đồ (3,0 đ) - Tính tốc độ tăng trưởng (lấy năm 1995 = 100%) Bảng tốc độ tăng trưởng số lượt khách quốc tế, nội địa và doanh thu từ du lịch của nước ta giai đoạn 1995 – 2007 (đơn vị: %) Tiêu chí 1995 2000 2005 2007 Doanh thu 100,0 217,5 375,0 700,0 0,5 Khách quốc tế 100,0 150,0 250,0 300,0 Khách nội địa 100,0 203,6 290,9 347,3 - Vẽ biểu đồ: đường biểu diễn (vẽ biểu đồ khác không cho điểm) Yêu cầu: vẽ đúng (số liệu, khoảng cách năm, đơn vị), có đầy đủ các yếu tố 1,0 (đơn vị, năm, chú giải, tên biểu đồ, ghi số liệu). (Nếu thiếu, sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm) b Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành du lịch ở nước ta *Nhận xét 0,25 - Từ năm 1995 đến 2007 ngành du lịch nước ta có nhiều khởi sắc: + Doanh thu từ du lịch tăng (dẫn chứng) + Số lượt khách du lịch tăng, khách nội địa nhiều hơn và tăng nhanh hơn 0,25 khách quốc tế (dẫn chứng). * Giải thích: Nguyên nhân của sự tăng trưởng trên là do: 0,25 + Tài nguyên du lịch đa dạng và đang được phát huy. + Mức sống tăng, nhu cầu du lịch của dân cư lớn. 0,25 + Xu hướng mở cửa và hội nhập, thu hút khách quốc tế. 0,25 + Chính sách, cơ sở vật chất cải thiện, các công ty du lịch lữ hành phát triển, 0,25 an ninh chính trị ổn định HẾT 2