Giáo án Địa lí 6 cả năm - Phương pháp mới 5 bước hoạt động
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 6 cả năm - Phương pháp mới 5 bước hoạt động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_6_ca_nam_phuong_phap_moi_5_buoc_hoat_dong.docx
Nội dung text: Giáo án Địa lí 6 cả năm - Phương pháp mới 5 bước hoạt động
- Tiết 1 Bài mở đầu Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Kiến thức : Nắm được cấu trúc nội dung chương trình. b. Kĩ năng: Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 6. c. Tư tưởng: Biết liên hệ các hiện tượng địa lí với nhau. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp. -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi . 3. Phương pháp, ktdh: vấn đáp, gợi mở thuyết trình, đàm thoại II.Chuẩn bị của GV, HS : GV:SGK Địa lí 6+ SGV+ Giáo án. III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3. Khởi động vào bài mới : ở cấp 1 chúng ta dã được học môn địa lí nhưng khi đó môn địa lí kết hợp một số môn học khác hình thành nên môn tự nhiên xã hội .Sang cấp II môn dịa lí được tách thàh một môn học riêng biêt chuyên nghiên cứu về các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên cũng như trong xã hội. B.Hoạt động hình thành kiến thức: Tg Hoạt đông của Thầy và trò Ghi bảng 18’ 1.Nội dung của môn học địa lí lớp 6 GV diễn giảng:Môn địa lí là một môn khoa học có từ lâu đời.Những người đầu tiên nghiên cứu địa lí là những nhà đi biển-Các nhà thám hiểm.Họ đó đi khắp nơi trên bề mặt trái đát để nghiên cứu thien nhiên,ghi lại những điều tai nghe mắt thấy rồi viết ra kể lại ? Vậy môn địa lí sẽ giúp các em hiểu được những vấn đề gỡ?
- HS:Tìm hiểu về Trái đất với các đặc điểm về vị trí trong vũ trụ,hình dỏng kớch thước,những vận động của nó và các thành phần tự nhiên cấu tạo nên trái đất gồm:đát đá ,không khí ,nước ,sinh vật GV:Học địa lí các em sẽ gặp nhiều các hiện tượng không phải lúc nào cũng xảy ra trước mắt.Vì vậy các em nhiều khi phải quan sát chúng trờn tranh ảnh hình vẽ và nhất là trên bản đồ GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu SGK phần * Chương trình địa lí lớp 6 chia thành mục lục. hai chương. - Chương trình được chia thành mấy chương. - Chương I: Trái Đất - Chương I có tên gọi là gì ? HS: Tìm hiểu qua SGK trả lời + Tìm hiểu những đặc điểm vị trí hình GV: Trong chương này chúng ta tìm dạng của trái đát hiểu những gì ? + Giải thích được các hiện tượng xảy ra - Chương II có tên gọi là gì ? trên bề mặt Trái Đất HS: Dựa vào mục lục SGK trả lời . - Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất. + Tìm hiểu những tác động của nội lực và ngoại lực đối với địa hình + Sự hình thành các mỏ khoáng sản 20’ + Hiểu được lớp không khí và những tác động xung quanh. - GV yêu cầu HS trả lời. II.Cần học môn địa lí như thế nào ? - GV chuẩn kiến thức. . ? Để học tốt môn địa lí các em cần học - Tập qsát sự vật, hiện tượng địa lý trờn như thế nào? bản đồ. HS: - Khai thác kiến thức qua hình vẽ trong GV: Treo bản đồ, lược đồ và giới sách giáo khoa. thiệu nội dung trong bản đồ cho HS - Hình thành kỹ năng quan sát và xử lý hiểu. thông tin ? Trong qỳa trình học mụn địa lý ta cần phải quan sát các sự vật, hiện tượng địa lý ở đâu? HS: Bản đồ, lược đồ, tranh ảnh, SGK . - Liên hệ những điều đó học vào thực tế, GV: Liờn hệ thực tế: Vì sao cú hiện quan sát và giải thích những hiện tượng tượng ngày đêm? địa lý xảy ra xung quanh mỡnh
- GV: sau khi học xong chương trình địa lí 6, các em có thể vận dụng vào giải thích được các sự vật, hiện tượng tự nhiên xảy ra xung quanh chúng ta. ? Em hãy cho một vài ví dụ về hiện tượng tự nhiên xảy ra xung quanh chúng ta ? HS: hiện tượng ngày, đêm; hiện tượng gió mưa, sự phân bố của các kiểu địa hình, sụng ngũi, thực vật, động vật GV nhận xột, chuẩn xỏc kiến thức. C. Hoạt động luyện tập: 2’ - Cần học môn địa lí như thế nào ? D.Hoạt động vận dụng: 5’ - GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. - Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi sgk và tập bản đồ bài 1 IV. Rút kinh nghiệm của GV: Chương I Trái đất Tiết 2 bài 1 Vị trí – hình dạng và kích thước của trái đất Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Biết được một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất như vị trí, hình dạng, kích thước. - Trình bày một số khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến biết quy ước về kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gôc; kinh tuyến đông kinh tuyến tây, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam; nửa cầu đông, nửa cầu tây, nửa cầu bắc nửa cầu nam.
- b. Về kỹ năng: - Xác định được vị trí TĐ trong hệ MT, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, NCB,NCN, NCĐ, NCT Bắc, trên bản đồ thế giới. - KNS: Tư duy, tự nhận thức, giao tiếp, làm chủ bản thân c. Về thái độ: - Say mê tìm hiểu những bí ẩn của trái đất. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tính toán. -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Phương pháp, ktdh: Vấn đáp + thuyết trình + Nhóm + quan sát; Động não, suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ II.Chuẩn bị của GV, HS : - Hs:Chuẩn bị bài trước ở nhà - GV:SGK Địa lí 6+ SGV+ Giáo án, quả địa cầu,bản đồ thế giới,các hình 1, 2, 2 (SGK) phóng to (nếu có). III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ Để học tốt môn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học như thế nào ? 3. Khởi động vào bài mới : Trái Đất là một hành tinh xanh trong hệ mặt trời, cùng quay quanh Mặt Trời với Trái Đất còn có 8 hành tinh khác với các màu sắc, kích thước đặc điểm khác nhau. Tuy rất nhỏ nhưng Trái Đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời B.Hoạt động hình thành kiến thức: Tg Hoạt đông của Thầy và trò NDKT cần khắc sâu 10p Hoạt động 1: (cá nhân) I- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Bước 1: Trời. GV treo tranh các hành tinh trong hệ Mặt Trời (hoặc HS tự quan sát H 1) kết hợp vốn hiểu biết hãy: - Kể tên 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời ? - Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời ? - Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong số chín ? ý nghĩa của vị trí thứ ba theo thứ tự hành tinh thuộc hê Mặt Trời. xa dần của Trái Đất? - ý nghĩa của vị trí thứ 3 : vị trí thứ 3 là một trong những điều kiện quan trọng góp phần tạo nên Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Hoạt động 2:
- 10p HĐ 2.1 (cá nhân) II- Hình dạng, kích thước của Trái Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát Đất – hệ thống kinh – vĩ tuyến. hình trang 5 (Trái Đất chụp từ vệ tinh), 1- Hình dạng và kích thước hình 2, 3 (tr 7 – SGK) kết hợp vốn kiến thức hãy nhận xét: - Về kích thước của Trái Đất ? - TĐất có dạng hình cầu - Theo em Trái Đất có hình gì ? Bước 2: - Trái Đất có kích thước rất lớn (bán - GV yêu cầu HS trả lời. kính 6378 km, xích đạo: 40076). - Quả - GV chuẩn kiến thức. địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. 15p HĐ 2.2 (nhóm) 2- Hệ thống kinh – vĩ tuyến Bước 1: GV quay qua địa cầu và cho HS quan sát: Nhóm 1: - Chỉ trên quả địa cầu hai cực Bắc, Nam ? *- Kinh tuyến: những đường dọc nối liền - Đánh dấu trên địa cầu những đường hai điểm cực Bắc và Nam. nối liền cực Bắc và Nam ? *- Vĩ tuyến: vòng tròn vuông góc với - Có thể vẽ được bao nhiêu đường từ kinh tuyến. cực Bắc đến cực Nam ? - So sánh độ dài của các đường dọc ? ? Tìm trên quả địa cầu và bản đồ KT *- Kinh tuyến gốc là KT số O o đi qua gốc và KT đối diện với KT gốc ? đài thiên văn Grin-uyt của Anh. Nhóm 2: - Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc và Nam ? - Đánh dấu trên quả địa cầu những vòng tròn xung quanh nó ? - Có thể vẽ bao nhiêu vòng tròn ? - So sánh độ dài của các vòng tròn đó ?Tìm trên quả địa cầu vĩ tuyến gốc – xác định. *- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số Oo (xíc đạo) Bước 2: - GV yêu cầu HS trả lời. - GV chuẩn kiến thức. ? Tại sao phải chọ một kinh tuyến gốc, một vĩ tuyến gốc? - Để tính trị số cua các kinh tuyến và vĩ tuyến khác kinh tuyến đối diện kinh tuyến gốc là kinh tuyến bnhiêu độ? - Để căn cứ số trị của các KT,VT khác.
- - Để làm ranh giới BCĐ,BCT,NCB, NCN. ? Kinh tuyến Đông, ktuyến tây ? - KTĐ: những kt nằm bên phải kt gốc. ? Nửa cầu Đông, nửa cầ Tây? - KTT: những kt nằm bên trái kt gốc. ? Xác định NCB,NCN,VTB,VTN? - Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ xich đạo đến cực Bắc - Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam - NCĐ: nửa cầu nằm bên phaỉ vòng kt 20 T và 160 Đ, trên đó có các châu: Âu, á Phi, Đại Dương. - NCT: nửa cầu nằm bên trái vòng kt ? Công dụng của các đường kt,vt? 20 T và 160 Đ, trên đó có toàn bộ châu Mĩ - NCB: nửa bề mạt địa cầu tính từ xích dạo đến cực Bắc. - NCN: nửa bề mặt địa cầu tính từ ? Vậy Việt Nam ở vào khoảng những xích đạo đến cực Nam kinh,vĩ độ nào? * Công dụng của các đường kt,vt: dùng để xác định vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt TĐ. C. Hoạt động luyện tập: 3’ *Hãy trả lời các câu sau: - Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1o, 10o thì có bao nhiêu kinh tuyến ? - Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1o, 10o thì có bao nhiêu vĩ tuyến ? D.Hoạt động vận dụng: 3’ *Hãy hoàn thành và xác định: - Vẽ hình tròn tượng trưng cho Trái Đất, HS lên điền cực Bắc $ Nam, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, Nam, kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông, Tây. - Tìm trên quả địa cầu, bản đồ: kinh tuyến gốc, nửa cầu đông, nửa cầu tây E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, đọc trước bài mới. IV. Rút kinh nghiệm của GV:
- Tiết 3 Bài 2: Bản đồ + KHái niệm bản đồ Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Định nghĩa đơn giản về bản đồ, một vài đặc điểm của bđồ được vẽ theo các phép chiếu đồ khác nhau. - Biết một số việc cơ bản khi vẽ bđồ. * Lồng ghộp QPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. b. Về kỹ năng: - Biết một số việc phải làm khi vẽ bản đồ như: Thu thập thông tin về các đối tượng địa lý. - Biết cách chuyển mặt cong của trái đất lên mặt phẳng của giấy, thu nhỏ khoảng cách dùng kí hiệu để thể hiện các đối tượng. - KNS: Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng bản đồ. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tính toán. -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Phương pháp, ktdh: Vấn đáp+Gợi mở + Thuyết trình. II.Chuẩn bị của GV, HS : GV:SGK Địa lí 6+ SGV+ Giáo án, quả địa cầu, quả địa cầu, bản đồ bán cầu Đông – Tây. HS: sgk III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ ? Phân biệt kinh tuyến? Vĩ tuyến? Kinh tuyến gốc? Vĩ tuyến gốc? Đường xích đạo? ? Kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt trời? GV vẽ hình lên bảng HS điền? 3. Khởi động vào bài mới : Chúng ta đều biết bản đồ có vai trò rất quan trọng trong nghiên cứu học tập địa lý và trong đời sống? Bản đồ là gì? Các nhà địa lý làm thế nào để vẽ được bản đồ? B.Hoạt động hình thành kiến thức: TG Hoạt động của thầy trò Trình tự nội dung KT 10’ Gv treo bản đồ bán cầu Đông – Tây. 1. Bản đồ
- ? Quan sát, so sánh hình dáng các lục địa trên bản đồ treo tường với hình vẽ trên quả địa cầu? HS: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ của thế giới vẽ trên mặt phẳng của giấy, còn trên quả địa cầu hình ảnh của thế giới cũng được thu nhỏ nhưng được vẽ trên mặt cong. ? Em hiểu bản đồ là gì? - Là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương Chuyển: Dựa vào bản đồ chúng ta có thể đối chính xác về một khu vực hay thu thập nhiều thông tin như vị trí, đặc toàn bộ bề mặt trái đất. điểm, sự phân bố của các đối tượng địa lý và mối quan hệ giữa chúng. Vậy làm thế 2. Cách vẽ bản đồ. nào để vẽ được bản đồ? 10’ GV: Hình vẽ trên mặt cong của quả địa cầu nếu dàn phẳng ra mặt giấy thì ta sẽ có tấm bản đồ như H4. Quan sát H4 và H5 ? ở H4 hình dáng các lục địa như thế nào? HS: Có nhiều chỗ bị đứt quãng ? ở H5 hình dáng các lục địa như thế nào? Các kinh tuyến ở H5 đã thay đổi ntn so với H4? HS: H5 nối lại những chỗ đứt quãng đó, H5 kinh tuyến là những đường thẳng. GV: Đó là kết quả của việc chiếu hình các kinh tuyến, vĩ tuyến từ mặt cầu lên mặt phẳng bằng phương pháp toán học. Có nhiều phép chiếu đồ khác nhau tuỳ theo lưới chiếu mà hình dáng các kinh, vĩ tuyến có thể là đường thẳng hoặc đường cong. . chiếu các điểm trên mặt cong của trái ? ở h5 diện tích của các lục địa và đảo ở đất, dựa vào các phương pháp toán gần xích đạo và gần cực, khu vực nào có học để vẽ chúng trên mặt phẳng giấy. S thay đổi nhiều? Khu vực nào có S gần như không thay đổi? HS: S các lục địa, các đảo càng xa XĐ về phía 2 cực B, N sự sai lệch S càng lớn. ? ở h5 nhận xét S của đại lục Nam Mĩ và đảo Grơnlen? HS: S Nam Mĩ xấp xỉ đảo Grơnlen mặc dù trên thực tế nó rộng gấp 9 lần. ? Tại sao lại như vậy?
- HS: Bản đồ H5 được vẽ theo cách chiếu mecato ; Càng xa XĐ về hai cực sự sai lệch S càng lớn nhưng bản đồ có các kinh, vĩ tuyến là đường thẳng phương hướng bao giờ cũng chính xác. Vì vậy trong giao thông người ta thường dùng các bản đồ 15’ theo phương pháp này. GV thuyết trình “ Các vùng đất của mình ” Chuyển: Sử dụng phép chiếu đồ thôi chưa - Mọi phép chiếu đồ đều có sai số. đủ. Bên cạnh đó còn một số việc rất cần thiết khi vẽ bản đồ. * Để vẽ bđồ cần: ? Để vẽ được bản đồ người ta còn phải làm các công việc gì? GV: Ngày nay nhờ KHKT phát triển - Thu thập thông tin người ta có thể chụp ảnh hàng không ảnh chụp các miền - Lựa chọn các ký hiệu . đất đai trên bề mặt trái đất từ vệ tinh do con người phóng lên để thu thập thông tin. * Ghi nhớ C. Hoạt động luyện tập: 3’ ? Bản đồ có vai trò như thế nào trong việc giảng dạy và học tập bộ môn? - HS: Nếu không có bản đồ chúng ta sẽ không có khái niệm chính xác về vị trí, về sự phân bố các đối tượng, các hiện tượng địa lý tự nhiên cũng như KTXH ở các vùng đất khác nhau trên trái đất. D.Hoạt động vận dụng: - Lồng trong bài E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Kết hợp SGK + Vở ghi. - Xem trước “ Tỉ lệ bản đồ ” IV. Rút kinh nghiệm của GV: Tiết 4 Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ
- và tọa độ địa lý . Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Nắm cách xác định phương hướng trên bản đồ. - Hiểu kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý. * Lồng ghộp QPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. b. Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng xác định toạ độ địa lý - Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức chủ động áp dụng vào thực tế khi tiếp xúc với các loại bản đồ, sơ đồ. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp. -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Phương pháp/ktdh Vấn đáp + Thuyết trình + nhóm + Trực quan. II. Chuẩn bị của GV-HS: GV: SGK Địa lí 6+ SGV+ Giáo án HS: sgk III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ ? Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau 1: 200.000 cho biết 6 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa? 3. Khởi động vào bài mới : Các em ạ! Mùa hè với chúng ta thật lý thú. Lớp chúng ta hoặc gia đình chúng ta đi du lịch ở một địa phương lạ, trong tay chúng ta có tấm bản đồ địa phương với những con đường và các điểm tham quan. Chúng ta làm thế nào để đi được đúng hướng dựa vào bản đồ? Để giúp các em chủ động trong tình huống đó. Giờ hôm nay cô giới thiệu với các em bài B.Hoạt động hình thành kiến thức: TG Hoạt động của thầy trò Trình tự nội dung KT 10’ Gv treo bản đồ có tỉ lệ khác nhau. GV 1. Phương hướng trên bản đồ giới thiệu phần ghi tỉ lệ.
- ? ở tiết 2 chúng ta học nhờ có hệ thống kinh , vĩ tuyến chúng ta đã biết được điều gì? HS: Người ta có thể xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả địa cầu. GV: Mọi vị trí, địa điểm xác định được phải dựa vào yếu tố nào? Chúng ta vào bài học thứ nhất? ? Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta phải dựa vào đâu? - XĐ phương hướng trên bản đồ cần HS: Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ dựa vào các đường KT – VT. tuyến và phải xuất phát từ một điểm trung + KT là những đường chỉ hướng BN. tâm. nếu ở ngoài thực địa điểm trung tâm + Vĩ tuyến là những đường chỉ hướng là vị trí đứng của người quan sát. ĐT. GV : Trên bản đồ phần chính giữa của bản đồ là trung tâm. GV vẽ H10 lên bảng và diễn giảng GV: Để xác định được phương hướng trên bản đồ chúng ta phải dựa vào hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến. GV lưu ý: Không phải bản đồ nào cũng đúng với quy định như H10. Đối với từng loại bản đồ cần phải chú ý đến ký hiệu mũi tên chỉ hướng Bắc hoặc chỉ dẫn riêng về phương hướng. VD: Đối với bản đồ không vẽ hệ thống kinh, vĩ tuyến ta xác định hướng Bắc, Nam sau đó tìm các hướng còn lại. ? Trên bản đồ được quy định mấy hướng - Trên bản đồ có 8 hướng chính. chính? ? Với bản đồ không có đường kinh tuyến - Với các bản đồ không vẽ kinh tuyến vĩ tuyến ta phải làm thế nào? vĩ tuyến : phải dựa vào mũi tên chỉ Chuyển ý: Các em đã biết cách xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn phương hướng trên bản đồ. Vậy nếu một lại. con tàu bị nạn ở đại dương đang cần giúp 15’ đỡ cần phải bằng cách nào để xác định vị trí chính xác của con tàu đó. Ta tìm được 2. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý. cách giải quyết trong bài học thứ 2. GV: Muốn tìm vị trí của một địa điểm trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ ta phải
- xác định chỗ cắt của hai đường KT-VT qua điểm đó. Quan sát H11 – SGK 15 ? Địa điểm C trên H11 là chỗ gặp nhau của đường KT, VT nào? GV: Ta biết được điểm C ở KT 20 độ T - Kinh độ của một điểm: Là khoảng và VT ở 10độ B. Vậy khoảng cách tính cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi bằng số độ đó gọi là kinh độ, vĩ độ. qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. ? Em hiểu kinh độ là gì? - Vĩ độ của một điểm: Là khoảng cách ? Vĩ độ là gì? tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua ? Địa điểm C được gọi là tọa độ địa lý. điểm đó đến vĩ tuyến gốc. Vậy tọa độ địa lý là gì? - Tọa độ địa lý: Là KĐ và VĐ của một ? Tìm các phương hướng của lớp học, khi điểm lấy sân trường làm điểm trung tâm? + Viết KĐ ở trên, VĐ ở dưới. C. Hoạt động luyện tập: 3’ - GV hướng dẫn làm bài tập 1 D.Hoạt động vận dụng: 3’ - GV hướng dẫn làm bài tập 2 E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Xem lại cách làm bài tập. IV. Rút kinh nghiệm của GV: Tiết 5 Thực hành : Rèn luyện kĩ năng xác định
- phương hướng trên bản đồ Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Kiến thức: Biết cách xác định phương hướng trên bản đồ; cách tính tỉ lệ bản đồ * Lồng ghộp QPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định phương hướng trên bản đồ; cách tính tỉ lệ bản đồ Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức c. Tư tưởng: Biết áp dụng xác định phương hướng trong thực tế 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp. -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Phương pháp/ktdh: đàm thoại, thực hành II.Chuẩn bị của GV-HS: Gv: giáo án Hsinh: chuẩn bị bài theo yêu cầu III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ ? Nêu các cách xác định phương hướng trên bản đồ? Xác định phương hướng trên bản đồ cần dựa vào các đường KT – VT. + KT là những đường chỉ hướng BN. + Vĩ tuyến là những đường chỉ hướng ĐT. 3. Khởi động vào bài mới : Không phải bản đồ nào cũng đúng với quy định như H10. Đối với từng loại bản đồ cần phải chú ý đến ký hiệu mũi tên chỉ hướng Bắc hoặc chỉ dẫn riêng về phương hướng. VD: Đối với bản đồ không vẽ hệ thống kinh, vĩ tuyến ta xác định hướng Bắc, Nam sau đó tìm các hướng còn lại B.Hoạt động hình thành kiến thức: Bài tập a. Bài số 1- Chia 4 nhóm- Mỗi nhóm 1 ý. - Hướng bay từ Hà Nội -> Viêng Chăn : ĐB TN - Hướng bay từ Hà Nội -> Giacácta: B – N - Hướng bay từ Hà Nội -> Manila: TB - ĐN - Hướng bay từ Cualalampơ -> Băng Cốc: N – B
- - Hướng bay từ Cualalampơ -> Manila; Manila – Băng Cốc b. Bài số 2 A: 130 độ Đ và 10độ B B: 110độ Đ và 10độ B C: 130 độĐ và 0 độ c. Bài số 3 E: 140 độ Đ và 0 độ Đ: 120 độ Đ và 10 độ N d. Bài số 4 - Đường AOC song song với kinh tuyến là đường chỉ B,N - Đường BOD song song với vĩ tuyến là đường chỉ ĐT + Từ 0 -> A: Hường B + Từ 0 -> B: Hường Đ + Từ 0-> C: Hường N + Từ 0 -> D: Hường T Bài 5: Em hãy cho biết toạ độ nào đúng, toạ độ nào sai ? sai ở điểm nào? - Nguyên tắc viết toạ độ địa lý là kinh độ ở trên, vĩ độ ở dới . Nên các cách viết trên đều sai, cách viết đúng phải lần lượt là: A( 400 đông) B( 200 T) C( 1100 T) 100 nam 300 N 600 B D( 1000 T) 600 B * Bài tập Điền các phương hướng theo chiều mũi tên sau Bài tập 3: Một máy bay xuất phát từ Hà Nội, bay theo hướng Bắc 1000 km, rồi rẽ sang hướng đông1000 km, sau đó rẽ xuống hướng Nam 1000 km và sang phía Tây 1000 km . Hỏi nó có về đúng Hà Nội không? Trả lời : - Muốn xác định hướng Bắc -Nam, chúng ta phải dựa vào hướng các kinh tuyến . Xác định hương đông - tây phải dựa vào hướng các vĩ tuyến. Do các kinh tuyến trên Bề Mặt Trái Đất chụm đầu ở cực, nên mạng lưới các vĩ tuyến trên Trái Đất không phải là mạng lưới ô vuông mà là mạng lưới các hình thang cân . VD: Cung 1 độ ở kinh tuyến dài khoảng 111.324 km, còn cung 1 độ ở vĩ tuyến chỉ dài khoảng 19.395 km. Từ 1 điểm xuất phát gần xích đạo, máy bay bay lên phía Bắc là bay theo hướng kinh tuyến về phía cực Bắc, khi bay xuống phía Nam cũng là bay theo hướng kinh tuyến nhưng về phía cực Nam. Hai đoạn thẳng này bằng nhau vì là hai cạnh bên của hình
- thang . Khi bay về phía Đông và phía Tây, tức là theo hướng vĩ tuyến, thì hai đoạn này là hai đáy lớn và đáy nhỏ của hình thang cân. Nếu mỗi đoạn đường đều dài 1000 km thì máy bay không thể về đúng nơi xuất phát ban đầu. *GV. Địa cầu là mô hình thu nhỏ của TĐ.Độ nghiêng của trục nối 2 đầu cực .Thực tế, trục TĐ là trục tưởng tượng .Trục nghiêng là trục tự quay (Nghiêng 66 độ 33 phút trên mặt phẳng quỹ đạo ). Bài tập 4: Người ta đo khoảng cách hai vị trí từ M đến N ở bản đồ có tỉ lệ số 1: 8 500 000 dài là 2,1cm. Vậy ở thực địa hai vị trí đó cách xa nhau bao nhiêu ki-lô-mét? C. Hoạt động luyện tập: 3’ - Nhấn mạnh lại cách xác định phương hướng trên bản đồ. D.Hoạt động vận dụng: 4’ - Xác định một tọa độ bất kỡ trờn bản đồ. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Đọc và xem trước bài 5 ( SGK ) IV. Rút kinh nghiệm của GV: Tiết 6 Bài 5: Ký hiệu bản đồ – cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Hiểu ký hiệu bản đồ là gì? Biết các đặc điểm và sự ploại các ký hiệu bản đồ. b. Về kỹ năng: - Đọc các ký hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc biệt là ký hiệu về độ cao của địa hình. - Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân. c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng bản đồ. 2. Định hướng phát triển năng lực:
- -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp. -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Phương pháp/ktdh Đàm thoại, gợi mở + Thuyết trình + Quan sát. II. Chuẩn bị của GV-HS: GV: SGK Địa lí 6+ SGV+ Giáo án, bản đồ địa hình HS: sgk III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ ? Kể tên 8 hướng chính trên bản đồ? ? Kinh độ, vĩ độ của một điểm là gì? Tọa độ địa lý là gì? 3. Khởi động vào bài mới : Bất kể loại bản đồ nào cũng đều dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống ký hiệu để biểu hiện các đối tượng địa lý về mặt đặc điểm, vị trí, sự phân bố trong không gian. Cách biểu hiện loại ngôn ngữ này ra sao? Để hiểu được nội dung, ý nghĩa của các ký hiệu ta phải làm gì? Đó là nội dung bài hôm nay. B.Hoạt động hình thành kiến thức: TG Hoạt động của thầy trò Trình tự nội dung KT 25’ Gv sử dụng bản đồ khoáng sản 1. Các loại ký hiệu trên bản đồ ? Quan sát hệ thống ký hiệu trên bản đồ cho nhận xét có bao nhiêu ký hiệu dùng trong bản đồ đó? ? So sánh nhận xét các ký hiệu với hình dạng thực tế của các đối tượng? HS: Có hình dạng phản ánh những đặc - Các ký hiệu dùng cho bản đồ rất đa tính về chất lượng, số lượng của các đối dạng và có tính quy ước. tượng VD: Sông, suối - Bảng chú giải, giải thích nội dung và ? Tại sao muốn hiểu ký hiệu phải đọc chú ý nghĩa của các ký hiệu. giải? GV: Ký hiệu bản đồ có thể là những hình vẽ, màu sắc khác nhau. Để thể hiện các đối tượng người ta thường dùng 3 loại ký hiệu, 3 dạng ký hiệu. Quan sát H14, H15 - 3 loại ký hiệu: Điểm, đường, ? Kể tên 3 loại ký hiệu? 3 dạng ký hiệu? diện tích. ? Kể tên một số đối tượng địa lý được biểu - 3 dạng ký hiệu: Hình học, chữ, hiện bằng các loại ký hiệu? tượng hình. HS: H14 ? ý nghĩa thể hiện của các loại ký hiệu?
- + Kí hiệu điểm: Biểu hiện vị trí của các đối tượng có S nhỏ. -> Dưới dạng hình học, tượng hình. + Kí hiệu đường: Thể hiện phân bố đối tượng theo chiều dài. + kí hiệu diện tích: Thể hiện đối tượng phân bố theo S. GV: Phản ánh trực quan về vị trí, hình dáng, độ lớn của các đối tượng. - Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị 10’ trí, đặc điểm của các đối tượng địa lí ? Qua phân tích, kí hiệu bản đồ có ý được đưa lên bản đồ. nghĩa như thế nào? 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ Độ cao của địa hình trờn bản đồ được Quan sát H16 Gv giới biểu hiện bằng thang màu hoặc đường thiệu các đường đồng mức. đồng mức ? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? a. Đường đồng mức ? Nhận xét về khoảng cách của các - Là đường nối liền các điểm có cùng đường đồng mức ở hai sườn tây, đông? độ cao. HS: Sườn tây ngắn hơn. GV: Trên các bản đồ đường đồng mức - Các đường đồng mức càng gần nhau càng gần nhau địa hình càng dốc. địa hình càng dốc. ? Dựa vào khoảng cách các đường đồng mức ở hai sườn núi phía đông và phía tây. Hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn - Trị số các đường đồng mức cách đều hơn? nhau. HS: Sườn phía tây b. Dùng thang màu. ? Để biểu hiện độ cao địa hình ta làm thế - Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang nào? màu. GV: Quy ước dùng thang màu biểu hiện độ cao địa hình từ 0 – 200 m ; Từ 200-500m màu đỏ; Từ 200m trở lên màu nâu. GV : Treo hình vẽ về các đường đồng mức, đẳng sâu của một số điểm A, B, C lờn bảng ? GV Cho HS lờn xỏc định độ cao của các điểm A, B, C GV Trên các bản đồ nếu các đường đồng mức càng dày , sát vào nhau, thỡ địa hình nơi đó càng dốc. Vì vậy, các đường đồng mức biểu hiện độ cao, mặt khác cũng biểu hiện được địa hình.
- V. Rút kinh nghiệm C. Hoạt động luyện tập: 3’ - Tại sao khi sử dụng bản đồ , trước tiên phải dùng bảng chú giải? - Dựa vào các kí hiệu trên bản đồ ( treo trên bảng) tìm ý nghĩa của từng loại kớ hiệu khác nhau? D.Hoạt động vận dụng: 4’ - Để biểu hiện độ cao của địa hình người ta làm như thế nào? - GV cho HS lên xác định độ cao, độ sâu của một số điểm trờn bảng GV chuẩn sẵn E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Chuẩn bị: Bài 7. IV. Rút kinh nghiệm của GV: Tiết 7 Bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả. Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Biết được sự chuyển động tự quay quanh một trục tưởng tượng của Trái Đất. Hướng chuyển động của nó là từ Tây -> Đông; Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24h ( 1 ngày đêm ). - Trình bày được một số hệ quả của sự vận chuyển của Trái Đất quanh trục, hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi, mọi vật chuyển động trên bề mặt trái đất đều có sự lệch hướng. b. Về kỹ năng: - Biết dùng quả địa cầu chứng minh hiện tượng Trái Đất tự quay quanh trục và hiện tượng ngày đêm kế tiếp. - Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
- - Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân. c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức , hứng thú tìm hiểu. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp. -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi . 3. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học. Vấn đáp + Thuyết trình + Quan sát . Thảo luận theo nhóm nhỏ + Đàm thoại gợi mở + Thuyết giảng tích cực. II. Chuẩn bị của GV-HS: GV:SGK Địa lí 6+ SGV+ Giáo án, quả địa cầu HS: sgk III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: Không 3. Khởi động vào bài mới : Trái Đất có nhiều vận động trong đó vận động tự quay quanh trục là vận động chính. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự vận động tự quay quanh trục B.Hoạt động hình thành kiến thức: TG Hoạt động của thầy trò Trình tự nội dung KT 20’ GV: Quả địa cầu là mô hình của Trái Đất biểu hiện hình dáng thực tế của Trái Đất được thu nhỏ lại. ? Qsát quả địa cầu em có nhận xét gì về vị trí của trục quả địa cầu so với mặt bàn? HS: Trục quả địa cầu nghiêng chếch so 1. Sự vận động của Trái Đất quanh với mặt trục. Gv: Trục Trái Đất cũng như vậy nó nghiêng trên một mặt phẳng tưởng tượng - Trái Đất tự quay quanh một truch gọi là mặt phẳng quỹ đạo 66033’. tưởng tượng nối liền hai cực nghiêng Quan sát H19 66033/ trên mặt phẳng quỹ đạo ? Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào? GV: Như vậy chiều quay của Trái Đất tự - Hướng tự quay của Trái Đất từ tây quay quanh trục là ngược chiều kim đồng sang đông. hồ. GV gọi HS lên quay quả địa cầu ? Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục trong một ngày đêm quy ước là bao nhiêu - Thời gian tự quay một vòng là một giờ? ngày đêm ( 24h ) -> Chia bề mặt Trái GV: Nhưng thực tế chỉ có 23h56’4’’. Đất ra 24 khu vực giờ. trong cùng một lúc trên bề mặt Trái Đất
- có cả ngày và đêm, tức là có đủ 24h. - Mỗi khu vực có một giờ riêng, gọi là Người ta chia bề mặt trái đất ra làm 24 giờ khu vực. khu vực giờ như H20 ( SGK – 22 ). ? Vậy mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến? Chênh nhau mấy giờ? HS: 1 kinh tuyến, 1 giờ. ? VN nằm ở khu vực giờ thứ mấy? GV: Trên bề mặt Trái Đất giờ ở mỗi kinh tuyến ( dù ở cạnh nhau ) đều khác. Nếu dựa vào giờ của từng kinh tuyến mà tính giờ thì mọi sinh hoạt sẽ quá phức tạp do có nhiều giờ khác nhau. Để tiện cho việc tính giờ trên thế giới 1884 hội nghị quốc tế thống nhất lấy khu vực có kinh tuyến gốc làm khu vực giờ gốc. Từ khu vực giờ gốc đi về phía Đông các khu vực giờ được đánh số theo thứ tự tăng dần. Quan sát H20 ( SGK 22 ) ? Quan sát hình 20 ,nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy? TL: Khu vực giờ thứ 7 ? Khi khu vực gốc là 12 giờ, nước ta là mấy giờ? TL: 7 giờ. - Giờ phía Đông sớm hơn giờ phía ? Khi ở khu vực giờ gốc là 12h thì HNội, tây. Bắc Kinh, Tôkyô là mấy giờ? ? Tại sao giờ Bắc Kinh, Tôkyô lại sớm hơn giờ Hà Nội? HS: Trái đất quay từ tây sang đông ? Vậy phía Đông và Phía Tây có sự chênh lệch giờ ntn? HS: Phía đông nhanh hơn một giờ, tây - Kinh tuyến 180 độ là đường đổi 15’ chậm hơn một giờ. ngày quốc tế. ? Để tránh nhầm lẫn người ta có quy ước ntn trên đường giao thông quốc tế? GV giới thiệu cho HS đường đổi ngày quốc tế trên quả địa cầu. 2. Hệ quả của sự vận động tự quay Dùng quả địa cầu và đèn pin quanh trục của Trái Đất. ? Trong cùng một lúc ánh sáng Mặt Trời a. Hiện tượng ngày đêm có thể chiếu sáng toàn bộ trái đất không? Vì sao? -Diện tích được Mặt Trời chiếu sáng HS: Do trái đất hình cầu: Mặt trời chiếu gọi là ngày. sáng một nửa -> Ban ngày. Ngược lại
- ? Đó là hệ quả thứ nhất. Hãy nhắc lại? -Diện tích nằm trong bóng tối gọi là ? Dựa vào thực tế nhịp điệu ngày đêm đêm. trên Trái Đất diễn ra ntn? -Khắp mọi nơi trên Trái Đất lần lượt ? Tại sao lại như vậy? có ngày và đêm. HS: Vì Trái Đất tự quay quanh trục. GV mô tả trên quả địa cầu - đèn pin. ? Dựa vào H2.1 mô tả nội dung bức tranh? b. Sự lệch hướng do vận động tự GV: Do sự vận động tự quay quanh trục quay của Trái Đất . của TĐất nên các vật ch.động theo chiều kinh tuyến trên bề mặt Trái Đất đều bị - Các vật thể chuyển động trên bề mặt lệch hướng. Đó là hệ quả thứ hai của sự trái đất đều bị lệch hướng. vận động tự quay quanh trục của Trái Đất + ở nửa cầu bắc vật ch.động về bên Quan sát H22 ( SGK – 23 ) phải. ? Cho biết ở bắc bán cầu các vật ch.động + ở nửa cầu nam vật ch.động lệch bên theo hướng từ P_N và 0_S bị lệch về phía trái. bên phải hay bên trái? * Ghi nhớ ? Sự lệch hướng này có ảnh hưởng ntn đến các đtượng đlí trên bề mặt Trái Đất? HS: Sự cđộng của các vật thể rắn, hướng gió, dòng biển, dòng chảy của sông. C. Hoạt động luyện tập: 2’ ? Em hiểu kinh tuyến đổi ngày là kinh tuyến bao nhiêu độ? - Kinh tuyến 180 độ. *Lưu ý: Các nước ở phía Đông bán cầu tính giờ sớm hơn các nước ở Tây bán cầu , nguợc laị .Vì vậy, các nước ở phía Đông khi sang phía Tây bán cầu thường bị chậm 1 ngày, vì phải đi qua kinh tuyến đổi ngày. D.Hoạt động vận dụng: 6’ 1. Bài tập 1 . Cho biết: Niu- oóc (KV .19); Xao - pao- lô ( KV. 21.); Luân đôn (KV 0) ; Mát - xcơ- va ( KV. 2); (24); Việt Nam ( Khu vực 7 ) ; Tô- ki - ô ( KV. 9). Em hãy tính xem, một bức điện đánh từ Việt Nam lúc 12 giờ ngay 15 tháng 2 năm 2009. Các địa đểm trên sẽ nhận được bức điện đó vào những thời điểm nào? * Trả lời: Cách tính: - Chúng ta phải tính được khoảng cách giữa các địa điểm trên so với địa điểm gốc (Nơi đánh bức điẹn là Việt Nam) chênh nhau mấy khu vực giờ. Nếu ở phía Đông, khu vực giờ gốc so với số 0, thì ở phía Tây so với số 24. Vì 0 giờ hay 24 giờ hoặc 12 giờ đều cùng là 1 thời điểm . - Tiếp theo, chúng ta phải tính số khu vực giờ chênh lệch giữa các quốc gia: + Nếu ở phía Đông so với khu vực đánh điện gốc, thì ta lấy giờ gốc cộng với số khu vực chênh lệch. + ở phía Tây, thì ta lấy giờ gốc trừ đi số khu vực chênh lệch *Cụ thể :
- - Bức điện đánh từ VNam lúc 12 giờ ngày 15/02/ 2009 thì: +Tô-ki-ô ( KV9) cách VNam (KV7) là 2 khu vực về phía Đông nên có giờ sớm hơn VNam là 2 giờ. => Ta có: 12+2= 14 giờ ngày 15/2/2009. +Mát xcơ va ( KV2) cách VNam (KV7) là 5 khu vực về phía Tây nên có giờ muộn hơn VNam là 5 giờ . => Ta có: 12- 5 =7 giờ ngày 15/2/2009. + Luân- đôn (KV. 0) cách VNam (KV7) là 7 khu vực về phía Tây nên có giờ muộn hơnVNam là 7 giờ. => Ta có: 12 giờ - 7 giờ = 5 giờ + Xao - pao - lô (Nam mỹ) (KV 21) cách Luân- đôn (KV24) là 3 khu vực và Luân- đôn cách VNam là 7 khu vực . Suy ra : Xao- pao- lô cách VNam là ( 3 +7) = 10 khu vực về phía Tây nên có giờ muộn hơn VNam là 10 giờ. => Ta có: 12- 10= 2 giờ ngày 15/2/2009. * Bài tập 2: Một trận bóng đá ngoại hạng Anh diễn ra lúc 14 giờ ngày 17/2/2009 . Theo em , ở Việt Nam sẽ xem truyền hình trực tiếp trận bóng đá đó vào lúc mấy giờ? Ngày nào ? * Trả lời: Ta biết , Anh (Luân - đôn ) ở khu vực 0 giờ, Việt Nam(KV7) . Mà Việt Nam ở phía Đông sẽ sớm hơn Luân- đôn 7 giờ . => Ta có: 14 giờ + 7 (KV)= 21 giờ cùng ngày. Bài 3 Em hãy cho biết: Trên tuyến đường sắt Bắc- Nam (Việt Nam) đường ray bên phải hay bên trái sẽ mòn hơn ? Tại sao? .Trả lời: Cả hai bên đường ray đều mòn như nhau. => vì: nước ta nằm ở Bắc bán cầu . Do Trái đất vận động tự quay quanh trục làm các vật chuyển động ở nửa cầu Bắc( nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động) sẽ bị lệch về bênphải. Quá trình tàu chuyển động từ Nam ra Bắc hoặc từ Bắc vào Nam cũng đều bị lệch về bên phải, nên hai bên đường ray sẽ mòn đều nhau. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Đọc trước bài 8. IV. Rút kinh nghiệm của GV:
- Tiết 8 Bài 8: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời. Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: HS cần: - Hiểu được cơ chế của sự Ch.Động của Trái Đất quanh Mặt Trời, thời gian ch.động và tính chất của hệ ch.động. - Nhớ vị trí: Xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí trên quỹ đạo trái đất. - Hệ quả của trái đất quanh Mặt Trời. b. Về kỹ năng: - Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất trên quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa. - Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng và hướng nghiêng của trục trái đất khi chuyển động trên quỹ đạo. - kỹ năng tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân. c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tính toán, vận dụng kiến thức vào cuộc sống -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi . 3. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học Vấn đáp + Thuyết trình + Quan sát . Đàm thoại gợi mở + Thuyết giảng tích cực. II. Chuẩn bị của GV-HS: GV:SGK Địa lí 6+ SGV+ Giáo án, quả địa cầu HS: sgk III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ ? Trình bày các hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất ? 3. Khởi động vào bài mới : Trái Đất có nhiều vận động trong đó vận động tự quay quanh trục là vận động chính. Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự vận động tự quay quanh trục B.Hoạt động hình thành kiến thức: TG Hoạt động của thầy trò Trình tự nội dung KT
- 14’ Chiếu Quan sát H23 < SGK – 25 1. Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt bảng phụ tranh phóng to. trời. ? Ngoài sự vận động tự quanh quanh - T Đ chuyển động quanh Mặt trời theo một trục trái đất cũn tham gia sự vận quĩ đạo có hình elip gần trũn. động nào nữa không? -TĐ chuyển động quanh Mặt trời theo một quĩ đạo có hình elip gần trũn GV. Giải thích -Quĩ đạo : đường chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời. -Hình elip gần trũn : Hình Elíp là hình bầu dục nhưng có khi người ta vẽ đơn giản nó là hình tròn. ? ? Hai Sự chuyển động có diễn ra đồng thời không -Diễn ra đồng thời vì trái Đất tự quay quanh trục và quay quanh mặt trời. Quan sát Hình 23 .Với tập bản đồ trang 6 ? Hướng chuyển động của TD quanh MT? GV: Lưu ý chiều mũi tên chính là - Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo chiều chuyển động của Trái Đất hướng từ Tây sang Đông. quanh Mặt Trời. ( Hướng ngược chiều kim đồng hồ) ? Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt trời 1 vũng là bao nhiờu? Thời gian Trái Đất ch.đ một vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ. ? Khi Trái đất chuyển động quanh - Thời gian Trái Đất ch.đ một vòng trên quỹ Mặt trời thỡ độ nghiêng và hướng đạo là 365 ngày 6 giờ. của Trái đất trên các vị trí xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí như thế nào? -Độ nghiêng và hướng của trái đất không đổi ? Vậy thế nào là chuyển động tịnh tiến? GV chuyển: Như vậy qua phần I cta - Ch.động tịnh tiến: Khi ch.đ trên quỹ đạo ( đã nắm được sự ch.động của Trái Quanh Mặt Trời) trái đất lúc nào cũng giữ
- Đất quanh Mặt Trời Ch.động đó nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng của trục sinh ra những hệ quả gì? không đổi-> sự chuyển động tịnh tiến. GV: Do trục trái đất nghiêng và không đổi hướng về một phía nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu bắc, có lúc ngả nửa cầu nam về phía mặt trời sinh ra hiện tượng các mùa. Vậy cụ thể các mùa diễn ra ntn? Chiếu Quan sát H23 ( SGK – 25 ) Đoạn Vi deo ? Khi ch.đ trên quỹ đạo trục nghiêng 20’ và hướng tự quay của trái đất có thay đổi không? - Khi ch.đ trên quỹ đạo, trục của Trái 2. Hệ quả của sự vận động tự quay quanh Đất bao giờ cũng có độ nghiêng trục của Trái Đất . không đổi, hướng về một phía. - Khi ch.đ trên quỹ đạo, trục của Trái Đất bao Thảo luận nhóm 5 phút giờ cũng có độ nghiêng không đổi, hướng về Nhóm 1: Dựa vào hình 23, kết hợp với kờnh chữ ở mục 2 sgk cho biết: -Trong ngày 22/6( hạ chớ), nửa cầu Ngày Địa Gúc Nhận Mựa nào ngả về phớa Mặt Trời? điểm chiếu được -Góc chiếu như thế nào? bán cầu lượn -Nhận được lượng nhiệt và ánh sáng g nhiều hay ít? nhiệt -Mựa núng hay mựa lạnh? và . Nhóm 2: Dựa vào hình 23, kết ánh hợp với kờnh chữ ở mục 2 sgk cho sáng biết: -Trong ngày 22/ 12(đông chí), nửa 22/6 Nửa Lớn Nhiề Núng cầu bắc u cầu nào ngả về phía Mặt Trời? (hạ (hạ) -Góc chiếu như thế nào? chớ) - Nhận được lượng nhiệt và ánh sáng Nửa Nhỏ ớt Lạnh nhiều hay ít? cầu -Mựa núng hay mựa lạnh? nam (đông) 22/12 Nửa Lớn Nhiề Núng cầu bắc u ? Vị trí hai nửa cầu thay đổi ntn so (đông (hạ) với mặt trời? Từ đó có hiện tượng gì chí) xẩy ra? Nửa Nhỏ ớt Lạnh Hai nửa cầu luân phiên nhau ngả gần cầu (đông) và chếch xa mặt trời > Sinh ra các nam mù một phía
- ? Hai nửa cầu B,N hướng về phía -Hai nửa cầu luân phiên nhau ngả gần và chếch Mặt Trời như nhau vào các ngày xa mặt trời > Sinh ra các mùa nào? Vào ngày 21/3 và ngày 23/9 cả hai nửa cầu bắc và nam hướng về mặt - Vào ngày 21/3 và ngày 23/9 cả hai nửa cầu trời như nhau.( ngày xuõn phõn và bắc và nam hướng về mặt trời như nhau. thuphõn) ? Khi đó lúc 12 h trưa ánh sáng mặt trời chiếu thẳng vào nơi nào trên bề mặt Trái Đất - Chiếu thẳng vào đường xích đạo GV: Trong 1 năm á.sáng Mặt Trời chỉ chiếu thẳng góc với Trái Đất ở những địa điểm trong khu vực giữa hai đường CTB và CTN. ở những địa điểm có vĩ độ cao hơn từ chí tuyến đến cực quanh năm không bao giờ thấy ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với mặt đất. Càng lên cao góc chiếu càng nhỏ. ? Ngày xuân phân ở nửa cầu bắc có khí hậu ntn? ( Chuyển lạnh sang nóng ) ? Nửa cầu Nam?(Chuyển nóng sang lạnh) ? Ngày thu phân ở nửa cầu bắc có khí hậu ntn? HS: Chuyển nóng sang lạnh. Nửa cầu Nam ngược lại. ? Quan sát bảng trong tập bản đồ trang 6. ? Một năm có những mùa nào? Chiếu ảnh 4 mựa. ? Các mùa tính theo dương lịch và âm lịch NTN? Các mùa tính theo dương lịch và âm lịch có sự khác nhau về thời gian bắt đấu và kết thúc. ? Em cú nhận xột gỡ về sự phõn bố ỏnh sỏng và cách tớnh mựa ở hai nửa cầu Bắc và Nam?
- -Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt -Một năm có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông Các và cách tính mùa ở hai nửa cầu Bắc mùa tính theo dương lịch và âm lịch có sự khác và Nam hoàn toàn trái ngược nhau. nhau về thời gian bắt đấu và kết thúc ? Việt Nam cú mấy mựa? ? Địa phương em có mấy mùa? Và chúng ta đang ở mùa nào? -Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và cách tính mùa ở hai nửa cầu Bắc và Nam hoàn toàn trái ngược nhau * Ghi nhớ C. Hoạt động luyện tập: 3’ - Ôn lại sự vận động tự quay của Trái Đất và các hệ quả. - Nắm hai vận động chính của Trái Đất ? Nếu TĐ vẫn chuyển động tịnh tiến quanh mặt trời, nhưng không chuyển động quanh trục thì điều gì sẽ xảy ra?. - Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến quanh mặt trời, nhưng không chuyển động quanh trục thì lúc đó trên Trái Đất vẫn có ngày đêm, nhưng 1 năm chỉ có 1 ngày, 1 đêm . => Cụ thể, ngày sẽ dài 6 tháng và đêm dài 6 tháng với tất cả mọi nơi trên TĐ. + Ban ngày( 6 tháng), mặt đất sẽ tích 1 lượng nhiệt vô cùng lớn và nóng lên dữ dội. + Ban đêm (6 tháng), mặt đất lại toả ra một lượng nhiệt rát lớn nên rất lạnh và trong điều kiện nhiệt độ chênh lệch lớn như vậy, sự sống trên TĐ không thể tồn tại. => Ngoài ra, sự chênh lệch nhiệt độ lớn sẽ gây ra sự chênh lệch lớn về khí áp giữa ngày và đêm, từ đó sẽ hình thành nên những luồng gió mạnh không thể tưởng tượg nổi trên Trái Đất, tạo nên nhiều gió bão D.Hoạt động vận dụng: 3’ ? Mặt trời là 1 khối cầu phát nhiệt. Theo nguyên lý trên thì càng gần mặt trời thì nhiệt độ càng cao tức là trái đất nóng nhất là vào tháng giêng và lạnh nhất vào tháng 7. Thực tế có phải như vậy không, vì sao? - Trả lời: Thực tế, nhiệt độ bề mặt Trái Đất không phải như vậy, (Nghĩa là : nhiệt độ TĐ nóng nhất vào tháng giêng, lạnh nhất vào tháng 7.) Nguyên nhân là: Sự nóng lạnh của khí hậu , tuy do nguồn nhiệt hấp thụ được từ mặt trời nhiều hay ít, nhưng khi TĐ gần hay xa mặt trời, không phải là nguyên nhân chủ yếu quyết định lượng nhiệt thu được nhiều hay ít. Nguyên nhân chính quyết định sự nóng lạnh của khí hậu trên bề mặt TĐ là do trục TĐ nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo 1 góc là 66 dộ 33 phút Bắc tạo ra góc nhập xạ của ánh sáng mặt trời với bề mặt TĐ.
- Cụ thể, nơi nào có góc nhập xạ lớn thì tại khu vực đó ( Xích đạo và 2 chí tuyến B- Nam thì nhiệt độ thu nhận được càng nhiều - Là mùa nóng. Ngược lại, những nơi có góc nhập xạ nhỏ ( 2 vòng cực B- Nam), thì nơi đó nhận được ít nhiệt độ - là mùa lạnh. ? Vì sao vào ngày 22/06( Hạ chí) ở Bắc bán cầu chưa phải là ngày nóng nhất? - Vì a/s mặt trời khi chiếu xuống mặt đất phải qua 1 lớp khí quyển, lúc đó không khí hấp thụ 1 lượng nhiệt rất nhỏ, không đán kể. Chỉ sau khi mặt dất hấp thụ phần lớn lượng nhiệt mặt trời rồi bức xạ lại vào không khí, làm không khí nóng lên. Nghĩa là, sau ngày Hạchí(22/06), ở Bắc bán cầu, mặt đất sau khi tích luỹ được nhiều nhiệt mới làm cho nhiệt độ không khí nóng lên, tăng cao. Chứng tỏ, thời kỳ nóng nhất trong năm phải là sau ngày 22/06. Thông thường tháng nóng nhất trong 1 năm là vào tháng 7, lạnh nhất là vào tháng 1dương lịch E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Đọc và xem lại toàn bộ các nội dung đó học để ôn tập. IV. Rút kinh nghiệm của GV: Tiết 9 ôn tập Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Kiến thức - Hs nắm được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời - Bản đồ, tỉ lệ bản đồ, các kí hiệu trên bản đồ, phương hướng trên bản đồ - Chuyển động của Trái Đất quanh trục và quanh Mặt Trời, hệ quả b. Kĩ năng: - Tổng hợp kiến thức - Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức
- c. Thái độ: - Ôn tập tốt kiểm tra 1 tiết 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tính toán. -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Phương pháp/KTDH: nêu giải quyêt vấn đề, gợi mở, nhóm II. Chuẩn bị của GV-HS: SGV + SGK + Giáo án , quả địa cầu III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ Vì sao TĐ c.động quanh MT lại sinh ra hai thời kì nóng lạnh luân phiên nhau? 3. Khởi động vào bài mới : Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức đó học từ đầu năm tới giờ. B.Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thày và trò Trình tự nội dung kiến thức HĐ1: (10’) Tìm hiểu về Trái đất ? Hệ MTrời có bao nhiêu hành tinh? TĐ ở 1. Trái Đất trong hệ mặt trời vị trí thứ mấy? - Trong hệ Mặt Trời có 8 hành tinh. ? Cho biết hình dạng kích thước của TĐ? - Trái Đất ở vị trí thứ 3 (bán kính 6378 km, xích đạo: 40076). - - TĐất có dạng hình cầu Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái - Trái Đất có kích thước rất lớn Đất. *- Kinh tuyến: những đường dọc nối liền ? Hệ thống kinh tuyến vĩ tuyến? hai điểm cực Bắc và Nam. - Kinh tuyến gốc là KT số O o đi qua đài thiên văn Grin-uyt của Anh. Công dụng của các đường kt,vt: dùng để - Vĩ tuyến: vòng tròn vuông góc với kinh xác định vị trí của mọi địa điểm trên bề mặt tuyến. TĐ. - Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số Oo (xíc đạo) HĐ2: (20’)Tìm hiểu về bản đồ ? Bản đồ là gì? 2. Tỉ lệ bản đồ, khái niệm bản đồ - bản đồ: Là hình vẽ thu nhỏ trên giấy ? Cho biết ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ? tương đối chính xác về một khu vực hay ? Có thể biểu hiện tỉ lệ bản đồ bằng mấy toàn bộ bề mặt trái đất. dạng?
- - ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: cho biết bản đồ được thu nhỏ bnhiêu so với thực địa. ? Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau - Có hai dạng biểu hiện tỉ lệ: + Tỉ lệ số: Là một phân số luôn có tử số là 1: 200.000 cho biết 6 cm trên bản đồ ứng 1. với bao nhiêu km ngoài thực địa?(12km) + Tỉ lệ thước ( SGK – 12 ) - Phân loại bản đồ: 3 loại + Tỉ lệ trên 1: 200.000 => Tỉ lệ lớn + Từ 1; 200.000 đến 1: 1000.000=> Tỉ lệ trung bình. + Nhỏ hơn 1 : 1000.000 => nhỏ - Bản đồ tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết càng cao. ? Trên bản đồ có bnhiêu p.hướng chính? Thế nào là kinh độ vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm? - Kinh độ của một điểm: Là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm 3. Phương hướng trên bản đồ đó đến kinh tuyến gốc. - Vĩ độ của một điểm: Là khoảng cách tính - XĐ phương hướng trên bản đồ cần dựa bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vào các đường KT – VT. vĩ tuyến gốc. + KT là những đường chỉ hướng BN. - Tọa độ địa lý: Là KĐ và VĐ của một + Vĩ tuyến là những đường chỉ hướng ĐT. điểm + Viết KĐ ở trên, VĐ ở dưới. - Trên bản đồ có 8 hướng chính - Kinh độ của một điểm (làm bài tập trên bảng phụ) - Vĩ độ của một điểm ? Tại sao muốn hiểu ký hiệu phải đọc chú - Tọa độ địa lý: Là KĐ và VĐ của một giải? điểm 4. Kí hiệu bản đồ ? Để biểu hiện độ cao địa hình ta làm thế - Bảng chú giải, giải thích nội dung và ý nào? nghĩa của các ký hiệu * Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ a. Đường đồng mức - Là đường nối liền các điểm có cùng độ cao.
- - Các đường đồng mức càng gần nhau địa hình càng dốc. - Trị số các đường đồng mức cách đều nhau. b. Dùng thang màu. - Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu. HĐ3: (10’)Tìm hiểu về sự vận động của Trái đất ? Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng 5. Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất nào? thời gian tự quay quanh trục hết bao - Hướng tự quay của Trái Đất từ tây sang nhiêu giờ? đông. - Thời gian tự quay một vòng là một ngày đêm ( 24h ). ? Nêu hệ quả của chuyển động tự quay - Hệ quả: quanh trục của TĐất? + Hiện tượng ngày đêm + Sự lệch hướng do vận động tự quay của Trái Đất . - Chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ. - Mỗi khu vực có một giờ riêng, gọi là giờ khu vực. - Giờ phía Đông sớm hơn giờ phía tây. * Bài tập 2: Một trận bóng đá ngoại hạng Anh diễn ra lúc 14 giờ ngày 17/2/2009 . Theo em , ở Việt Nam sẽ xem truyền hình trực tiếp trận bóng đá đó vào lúc mấy giờ? Ngày nào ? * Trả lời: Ta biết , Anh (Luân - đôn ) ở khu vực 0 giờ, Việt Nam(KV7) . Mà Việt Nam ở phía Đông sẽ sớm hơn 6. Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt Luân- đôn 7 giờ . trời. => Ta có: 14 giờ + 7 (KV)= 21 giờ cùng - Trái Đất ch.động quanh Mặt Trời theo ngày. hướng từ tây sang đông. ? Nêu sự Ch.Động của trái đất quanh mặt - Trên quỹ đạo có hình Elíp gần tròn. - Thời gian Trái Đất ch.đ một vòng trên trời, thời gian cđộng? quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ.
- 7. Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất . ? Nêu hệ quả của chuyển động quay - Khi ch.đ trên quỹ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi, quanh MTrời của TĐất?? hướng về một phía. - Hai nửa cầu luân phiên nhau ngả gần và chếch xa mặt trời > Sinh ra các mùa. C. Hoạt động luyện tập: - Lồng trong bài. D.Hoạt động vận dụng: - Lồng trong bài. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Học bài, chuẩn bị KT 1 tiết. IV. Rút kinh nghiệm của GV: Tiết 10 KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Kiến thức: - Củng cố và kiểm tra kiến thức về một số kiến thức khái quát về trái đất. - Kiểm tra kiến thức về bản đồ. Cách tính tỉ lệ bản đồ bằng tỉ lệ số và tỉ lệ thước. - Kí hiệu bản đồ, cách thể hiện các kí hiệu trên bản đồ. b. Kỹ năng: - Hình thành các kỹ năng viết bài. c. Thái độ: - Nghiờm tỳc trong kiểm tra. - Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi. 2. Định hướng phát triển năng lực:
- -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tính toán, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. -Phẩm chất hiếu học, trung thực, ham tìm tòi học hỏi . II.Hình thức kiểm tra: Tự luận 100% III.Ma trận : Vận dụng Chủ đề/ mức độ Nhận biết Thông hiểu Tổng nhận thức Mức độ Mức độ thấp cao Trái Đất trong hệ Vị trí của các Mặt Trời hành tinh trong hệ MTrời Tổng số điểm: 2 TS điểm: 2 TS điểm: 2 Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:20% Tổng số câu: 1 TS câu: 1 TS câu: 1 Bản đồ Khái niệm bản đồ, ý nghĩa của bản đồ Tổng số điểm: 2 TS điểm: 2 TS điểm: 2 Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:20% Tổng số câu: 1 TS câu: 1 TS câu: 1 Phương hướng Các p.hướng Tìm được trên bản đồ chính. p.hướng còn lại nhờ mũi tên chỉ hướng Bắc Tổng số điểm:3 TS điểm: 2 TS điểm: 1 TS điểm: 3 Tỉ lệ:30% Tỉ lệ:20% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:30% Tổng số câu: 1 TS câu: 1/2 TS câu: 1/2 TS câu: 1 Chuyển động của trình bày TĐất quanh trục được hệ quả và các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của TĐất Tổng số điểm:3 TS điểm: 3 TS điểm: 3 Tỉ lệ:30% Tỉ lệ:30% Tỉ lệ:30%
- Tổng số câu: 1 TS câu: 1 TS câu: 1 Tổng số điểm: 10 4 3 2 1 10 Tỉ lệ:100% 40% 30% 20% 10% 100% Tổng số câu: 4 2 1 1/2 1/2 4 IV. Nội dung đề kiểm tra : câu 1: Kể tên các hành tinh trong hệ Mặt trời theo thứ tự xa dần Mặt trời? Trái đất ở vị trí thú mấy? (2đ) Câu 2: Bản đồ là gì? Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải? (2đ) Câu 3: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào? Thời gian trái đất tự quanh một vòng quanh trục hết bao nhiêu thời gian? (3đ) Nêu hệ quả sự chuyển động tự quay quanh trục của trái đất? Câu 4: Người ta qui ước có bao nhiêu phương hướng chính trên trái đất? Dựa vào mũi tên sau đây hãy tìm các phương hướng còn lại. (3đ) Đông Bắc Tây V.Đáp án và biểu điểm: Câu1: Kể chính xác các hành tinh theo t.tự xa dần Mtrời (2đ) Câu2- Bản đồ Là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất. - Bảng chú giải, giải thích nội dung và ý nghĩa của các ký hiệu. (2đ) Câu 3: - Hướng tự quay của trái đất từ tây sang đông. - Thời gian tự quay một vòng là một ngày đêm ( 24h) (1đ) a. Hiện tượng ngày đêm (1đ) - Diện tích được mặt trời chiếu sáng gọi là ngày. - Diện tích nằm trong bóng tối gọi là đêm. - Khắp mọi nơi trên trái đất lần lượt có ngày và đêm.
- b. Sự lệch hướng do vận động tự quay của trái đất. (1đ) - Các vật thể chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng. + ở nửa cầu bắc vật ch.động về bên phải. + ở nửa cầu nam vật ch.động lệch bên trái. Câu 4: - Có 8 p.hướng chính trên TĐất: . (2đ) - Vẽ lại các hướng trên hình (1đ) VI. Xem xét lại đề KT: Tiết 11 Bài 9: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Hiểu được hiện tượng ngày đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Có khái niệm về các đường CTB, CTN, VCB, VCN. b. Về kỹ năng: - Biết sử dụng quả địa cầu và ngon đèn để giải thích hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau. - Biết cách phân biệt và chỉ trên bản đồ, quả địa cầu các đường CTB, CTN, VCB, VCN. - Trình bày hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất theo mùa. - Kỹ năng tư duy, làm chủ bản thân, giao tiếp c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tiết kiệm thời gian. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tính toán. -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học Vấn đáp + Thuyết trình + Quan sát . Thảo luận theo nhóm nhỏ, Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ, II. Chuẩn bị của GV-HS: GV:SGK Địa lí 6+ SGV+ Giáo án, quả địa cầu, quả địa cầu, HS: sgk III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ ? Câu hỏi 1,2 ( SGK – 27 )?
- 3. Khởi động vào bài mới : Vận động của trái đất quanh mặt trời khiến nhịp điệu ngày đêm diễn ra ở mỗi nơi, mỗi khác. Có nơi ngày dài bằng đêm, có nơi ngày ngắn, đêm dài hoặc ngược lại. Đó là những nơi nào trên trái đất? B.Hoạt động hình thành kiến thức: TG Hoạt động của thầy trò Trình tự nội dung KT 10’ Quan sát H24 1. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở bảng phụ tranh phóng to. các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất . GV: Giới thiệu đường sáng tối ( ST ), trục trái đất BN, Các đường chí tuyến. ? Giải thích tại sao trục trái đất và đường - Trục Trái Đất nghiêng với mặt phân chia sáng tối không trùng nhau? phẳng quỹ đạo một góc 23 độ 27’. HS: Do trái đất hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng 1/2 bề mặt quả đất > Đường - Trục sáng tối là trục phân chia sáng phân chia ST là đường thẳng mà trục Trái tối trên Trái Đất Đất lại luôn nghiêng một góc 23 độ 27’ > Không trùng nhau. - Sự không trùng nhau của hai đường ? Hai đường này cắt nhau tại một điểm một sinh ra hiện tượng ngày đêm dài ngắn góc bao nhiêu độ? khác nhau ở hai nửa cầu. ? Sự không trùng nhau đó nẩy sinh hiện * Trong ngày 22/6: tượng gì? Địa Độ dài ? Vào ngày hạ chí nửa cầu nào điểm Ngày Đêm ngả về phía Mặt Trời và có S được chiếu B ( VĐộ Dài Ngắn sáng rộng nhất? 40 độ B) ? Vào ngày đó tia sáng mặt trời chiếu thẳng A ( VĐộ Dài Ngắn góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ 20 độ B) tuyến đó gọi là gì? C (xích Bằng nhau HS: Vĩ tuyến 23 độ 27’B -> Ctuyến Bắc. đạo) ? Vào ngày đông chí nửa cầu nào A’(V.Độ Ngắn Dài 15’ ngả về phía Mặt Trời và có S được chiếu 20 độ N) sáng rộng nhất? B’( VĐộ Ngắn Dài ? Vào ngày đó tia sáng Mặt Trời chiếu 40 độ N) thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao => Nửa cầu bắc là mùa hạ, nửa cầu nhiêu? Vĩ tuyến đó gọi là gì? nam ngược lại. HS: Vĩ tuyến 23 độ 27’N -> tuyến Nam. * Trong ngày 22/12: Quan sát H25 ( SGK – 28 ) Địa Độ dài ? Cho biết độ dài ngày, đêm ở các địa điểm điểm Ngày Đêm B, A, C, A’, B’ trong ngày 22/6? B ( VĐộ Ngắn Dài 40 độ B) A ( VĐộ Ngắn Dài 20 độ B) ? Vì sao ngày 22/6 các địa điểm A,B ở nửa C (xích Bằng nhau cầu Bắc có ngày dài hơn đêm? đạo)
- HS: Ngày 22/6 Bắc bán cầu chúc về phía A’(V.Độ Dài Ngắn Mặt Trời nhiều nhất. 20 độ N) ? Nửa cầu Bắc là mùa gì? B’( VĐộ Dài Ngắn ? Cho biết độ dài ngày, đêm ở các địa điểm 40 độ N) B, A, C, A’, B’ trong ngày 22/12? => Nửa cầu bắc là mùa đông, nửa cầu nam ngược lại. ? Vì sao ngày 22/12 các địa điểm A,B ở nửa cầu Bắc có ngày ngắn hơn đêm? - Trừ xích đạo còn các vĩ độ khác nhau HS: Ngày 22/12 Bắc bán cầu chếch xa Mặt trên Trái Đất đều có hiện tượng ngày Trời nhiều nhất. đêm dài ngắn khác nhau. - Càng đi về phía hai cực hiện tượng ? Nửa cầu Bắc là mùa gì? chênh lệch ngày và đêm càng lớn. ? Trong những ngày nào ánh sáng mặt trời - ở xích đạo có ngày và đêm dài bằng 10’ chiếu thẳng góc với xích đạo? nhau. HS: 21/3 và 23/9 hai nửa cầu được chiếu 2. ở hai miền cực số ngày có ngày sáng như nhau. đêm dài suốt 24h thay đổi theo mùa. ? Qua kết quả em có nhận xét gì về độ dài ngày, đêm của các địa điểm khác nhau trên - ở hai miền cực có hiện tượng ngày Trái Đất ? đêm dài suốt 24h trong thời gian từ 1 GV chuyển: Qua phần 1 chúng ta đã tìm ngày đến 6 tháng 23/9 hiểu về hiện tượng ngày đêm ở các vĩ độ >. khác nhau trên Trái Đất . Nhưng một số nơi hiện tượng ngày đêm diễn ra hết sức đặc biệt cụ thể ntn? * Ghi nhớ ? Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày, đêm của các điểm D, D’ ở vĩ tuyến 66 độ 33’B và N của hai nửa cầu sẽ ntn? HS: Hiện tượng ngày, đêm dài suốt 24h? ? Vĩ tuyến 66 độ 33’ B và N là những đường gì? ? Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày và đêm ở hai điểm cực ntn? GV: Ngày 22/6 ở 66 độ 33’ B có một ngày dài 24h ( Mùa hạ ) và ở 66 độ 33’ N có 1 đêm dài 24h ( Mùa đông); Ngày 22/12 thì ngược lại. C. Hoạt động luyện tập: 4’ - ở vùng cực, từ 66 dộ 33 phút đến cực có ngày mặt trời chưa kịp lặn xuống dưới chân trời đã lại mọc lên ngay, nghĩa là hoàn toàn không có đêm . ở vùng này, mùa hạ có đêm ngắn bao nhiêu thì mùa đông có đêm dài bấy nhiêu - Dựa vào kiến thức hãy giải thích câu tục ngữ: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- ? Câu nói trên chỉ đúng với nửa cầu nào? Mùa hè: Ngày dài đêm ngắn( Tháng 5- Mùa hè). vì mùa hè Trái Đất gần mặt trời và ngả về phía mặt trời nhiều nhất nên khoảng thời gian được chiếu sáng và diện tích chiếu sáng nhiều hơn. Mùa đông:(tháng 10) Ngày ngắn đêm dài . vì mùa đông Trái Đất xa mặt trời, nên khoảng thời gian được chiếu sáng và diện tích được chiếu sáng ít hơn. * Lưu ý: Các mùa nóng, lạnh kéo dài trong 6 tháng lần lượt kế tiếp nhau ở 2 nửa cầu. Còn về mùa xuân , mùa hạ có độ dài ngày và đêm dài bằng nhau, ở cả 2 nửa cầu. * Câu nói trên chỉ đúng với nửa cầu bắc. D.Hoạt động vận dụng: - Lồng trong bài E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Kết hợp SGK + Vở ghi. - Đọc trước bài “ Cấu tạo bên trong của Trái Đất ”. IV. Rút kinh nghiệm của GV: Tiết 12 Bài 10: Cấu tạo bên trong của trái đất. Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Nêu được tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm của từng lớp. - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất. b . Về kỹ năng: - Quan sát và nhận xét về vị trí, độ dày của các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất< từ hình vẽ ; - Tư duy, giao tiếp. c. Về thái độ:
- - Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu, ý thức bảo vệ vỏ Trái Đất– Lá phổi xanh của nhân loại. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tính toán, vận dụng kiến thức vào cuộc sống -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi . 3. Phương pháp/ktdh Đàm thoại+ gợi mở + Thuyết trình + Quan sát , động não. II. Chuẩn bị của GV-HS: GV: SGK Địa lí 6+ SGV+ Giáo án, quả địa cầu, quả địa cầu, tranh HS: sgk III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ ? Dựa vào H25 ( SGK – 29 ) hãy phân tích hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các địa điểm có vĩ độ khác nhau trong các ngày 22/6 và 22/12? 3. Khởi động vào bài mới : Trái Đất được cấu tạo ra sao? Bên trong nó gồm những gì? Đó là vấn đề mà con người vẫn muốn tìm hiểu. Ngày nay nhờ sự phát triển của KHKT con người đã biết bên trong Trái Đất gồm có mấy lớp? Đặc điểm của chúng ra sao? Sự phân bố các lục địa và đại dương trên Trái Đất ntn? B.Hoạt động hình thành kiến thức: TG Hoạt động của thầy trò Trình tự nội dung KT 17’ GV: Để tìm hiểu các lớp đất sâu trong lòng 1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất đất, con người không thể quan sát và nghiên cứu trực tiếp vì lỗ khoan sâu nhất chỉ đạt độ 15000m, trong khi đường bán kính của Trái Đất dài hơn 6300 km thì độ khoan sâu thật nhỏ vì vậy để tìm hiểu các lớp đất sâu hơn phải dùng phương pháp nghiên cứu gián tiếp. VD: PP nghiên cứu cấu trúc của các lớp đất đá ở dưới sâu dựa vào tính chất lan truyền của các loại sóng do sự rung động đàn hồi của vật chất trong lòng Trái Đất sinh ra. Gồm 3 lớp: a. Lớp vỏ: Mỏng nhất, quan trọng HS Quan sát hình phóng to. nhất, có độ dày 5 – 70 km. ? Cấu tạo bên trong của vỏ Trái Đất bao b. Lớp trung gian: Độ dày gần gồm có mấy lớp? 3000km - Trạng thái: Từ quánh dẻo đến lỏng ? Dựa vào bảng trang 32 trình bày đặc là nguyên nhân gây nên sự di chuyển điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất? các lục địa trên bề mặt trái đất. GV: ĐK thuận lợi có thể chảy lỏng như c. Lõi trái đất: Trên sáp ong, lớp này cũng chia ra 2 tầng. Tầng 3000km lỏng ở ngoài, rắn ở trong.
- trên có những dòng đối lưu, vận chuyển vật chất liên tục là nguyên nhân gây nên sự di chuyển 2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất - Vỏ trái đất là lớp đá rắn chắc ở 15’ GV: Lớp vỏ Trái Đất mỏng nhất là nơi tồn ngoài cùng của Trái Đất được cấu tại của các thành phần tự nhiên khác như: tạo do một số địa mảng nằm kề Không khí, nước, sinh vật, là nơi sinh sống nhau. của xã hội loài người. - Vỏ trái đất chiếm 1% V; 0,5% khối Sử dụng quả địa cầu lượng của trái đất. ? Xác định vị trí các lục địa và đại dương * Vai trò: trên quả địa cầu? - Là nơi tồn tại của các thành phần Gọi HS đọc SGk 32.33 tự nhiên khác như: Không khí, nước, ? Nêu vai trò của lớp vỏ trái đất sinh vật, núi sông là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. ? Ngày nay con ng đã tác dộng đến lớp vỏ TĐ ntn? chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ lớp vỏ TĐ? Quan sát H27 ( SGK – 32 ) ? Nêu số lượng các địa mảng chính của lớp * Ghi nhớ vỏ Trái Đất? Đó là những địa mảng nào? HS: 7 mảng chính, 4 mảng nhỏ. GV: Vỏ Trái Đất không phải là khối liên tục mà do một số địa mảng kề nhau tạo thành. Các địa mảng có bộ phận nổi cao trên mực nước biển là lục địa, các đảo. Có bộ phận trũng thấp bị nước bao phủ là đại dương. Các địa mảng di chuyển rất chậm. HS đọc kênh chữ ? Các mảng có mấy cách tiếp xúc? ? Kết quả của 3 cách tiếp xúc? HS: Hình thành dãy núi ngầm dưới đại dương. Đá bị ép nhô thành núi xuất hiện động đất, núi lửa. ? Quan sát H27 chỉ những chỗ tiếp xúc của các địa mảng? C. Hoạt động luyện tập: 3’ - Trình bày cấu tạo của Trái đất? D.Hoạt động vận dụng: 4’ Gv hướng dẫn làm bài tập 3. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Tìm hiểu 6 lục địa và 4 đại dương trên thế giới. IV. Rút kinh nghiệm của GV:
- Tiết 13 Bài 11:Thực hành: sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt trái đất. Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt tráI đất. b. Về kỹ năng: - Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và 7 mảng kiến tạo lớn trên bản đồ hoặc quả địa cầu. - Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức c. Về thái độ: Giáo dục học sinh say mê tìm hiểu môn học. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tính toán. -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học Vấn đáp + Thuyết trình + Quan sát + Thảo luận II. Chuẩn bị của GV- HS: GV: SGK Địa lí 6+ SGV+ Giáo án, quả địa cầu. HS: sgk III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ ? Câu hỏi 1,2 ( SGK – 33 )? 3. Khởi động vào bài mới : - Nói về tên gọi của trái đất có người cho rằng phải gọi là “ Trái nước ” Tại sao vậy? B.Hoạt động hình thành kiến thức: TG Hoạt động của thầy trò Trình tự nội dung KT 17’ Quan sát quả địa cầu + Bản đồ thế giới. 1. Sự phân bố lục địa và đai dương ? ở BCB và BCN sự phân bố đất nổi và đại dương có gì giống và khác nhau? HS: Giống: Có phần đất nổi và đại dương Khác: Phần đất nổi ở BCB nhiều hơn - Nửa cầu bắc phần lớn có các lục địa BCN. tập chung gọi là lục bán cầu.
- Quan sát H28 ( SGK – 34 ) - Nửa cầu nam có các đại dương phân ? Tỉ lệ cụ thể giữa S lục địa và đại dương bố tập chung gọi là thuỷ bán cầu. của hai bán cầu? HS: Nửa cầu bắc 39,4% và 60,6%; Nửa cầu Nam 19% và 81% 2. Vị trí và diện tích các lục địa trên thế giới. 15’ GV: Lục địa là phần đất liền rộng lớn hàng triệu km2 có các đại dương bao bọc xung quanh. ? Trên trái đất có bao nhiêu lục địa hãy kể tên? Thảo luận nhóm: 2 nhóm Vị trí Diện tích ( Vị trí thuộc Cả hai bán Lục địa thuộc Triệu Km2) BCN cầu BBC á - Âu 50,7 + Phi 29,2 + Bắc Mĩ 20,3 + Nam Mĩ 18,1 + Nam cực 13,9 + Oxtrâylia 7,6 + Các đảo ven lục địa 9,2 + 1 2 3 Quan sát bảng số liệu 3. Vị trí và diện tích các đại dương ? Đại dương nào có S nhỏ nhất? Lớn trên thế giới nhất? - Diện tích đại dương chiếm hơn 70% HS: Lớn nhất: Thái Bình Dương bề mặt trái đất Nhỏ nhất: Bắc Băng Dương + Thái Bình Dương – Lớn nhất ? Nếu S bề mặt trái đất là 510 triệu + Bắc Băng Dương – Nhỏ nhất km2 thì bề mặt của đại dương chiếm + Đại Tây Dương bao nhiêu %? + ấn độ dương GV hướng dẫn cách tính -> 70,78%. Quan sát H29 tranh phóng to -> Gv giới thiệu ? Rìa lục địa gồm những bộ phận nào? * Ghi nhớ V. Rút kinh nghiệm C. Hoạt động luyện tập: 5’ GV chốt lại nội dung bài học D.Hoạt động vận dụng: - Lồng trong bài E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Đọc trước bài “ Cấu tạo bên trong của trái đất ”. IV. Rút kinh nghiệm của GV:
- Chương II Các thành phần tự nhiên của trái đất Tiết 14 Bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt trái đất. Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Nêu được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa hình trên bề mặt trái đất. - Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết được kháI niệm mácma. b. Về kỹ năng: - Nhận biết tranh ảnh, mô hình các bộ phận, hình dạng của núi lửa. - Tư duy, giao tiếp và làm chủ bản thân c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức học tập nghiêm túc. - Tích hợp môi trường 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp. -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Phương pháp/ktdh Đàm thoại+ gợi mở + Thuyết trình + Quan sát . II. Chuẩn bị của GV-HS: GV: giáo án, sgk, tranh ảnh, bảng phụ Hs: sgk, chuẩn bị bài III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: : 4’ chơi trò chơi ? Một HS đọc tên các lục địa, đại dương hay châu lục? ? Một HS nhanh tay chỉ vị trí các đại dương, châu lục? 3. Khởi động vào bài mới : Trái đất của chúng ta có hình cầu nhưng bề mặt của nó không hoàn toàn bằng phẳng. Vậy nguyên nhân nào làm cho bề mặt trái đất có nơi cao, nơi thấp? B.Hoạt động hình thành kiến thức:
- TG Hoạt động của thầy trò Trình tự nội dung KT 15’ HS Quan sát bản đồ Nam á 1. Tác động của nội lực, ngoại lực. ? Xác định núi, đồng bằng, sơn nguyên trong khu vực? ? Qua đó hãy rút ra đặc điểm địa hình của khu vực? HS: Địa hình đa dạng, cao thấp khác nhau. Chỗ cao: Núi; Bằng phẳng - ĐB; Chỗ thấp hơn mực nước biển. GV: Đó chính là đặc điểm chung của địa hình trên trái đất. ? Nguyên nhân của sự khác biệt đó là gì? Hs: là do tác động của hai lực đối nghịch Nội lực nhau: Nội lực và ngoại lực. - Là những lực sinh ra từ bên trong Gọi HS đọc SGk 38 trái đất ? Nội lực là gì? Nội lực hình thành nên địa hình nào? Ngoại lực GV: Nội lực sinh ra do trạng thái vật chất - Là những lực sinh ra ở bên ngoài trong lòng trái đất t/động nén ép vào các trên bề mặt trái đất. lớp đá làm cho chúng bị uốn nếp, đứt gãy Gồm 2 quá trình: đẩy các vật chất nóng chảy ở dưới sâu ra + Phong hóa các loại đá ngoài mặt đất thành hiện tượng núi lửa + Quá trình xâm thực núi,có nơi bị hạ thấp làm cho đhình ghồ ghề. ? Ngoại lực là gì? Nglực gồm mấy qtrình? - Nội lực và ngoại lực là hai lực đối GV giải thích phong hóa và xâm thực. nghịch nhau nhưng sảy ra đồng thời. Quan sát H30 ( SGK – 38 ) ? Lấy một số VD về tác động của ngoại - tác động của nội lực thường làm cho lực đến địa hình trên bề mặt trái đất? Trái Đất gồ ghề; tác động của ngoại HS: Nước chảy đá mòn lực lại thiên về san bằng, hạ thấp địa GV: Chính sự tác động của nội lực và hình. ngoại lực làm thay đổi địa hình bề mặt trái -> Do tác động của nội lực, ngoại lực đất. Nội lực -> bề mặt ghồ ghề; Ngoại lực nên địa hình Trái Đất có nơi bằng > Giảm sự ghồ ghề. phẳng, có nơi ghồ ghề. ? Con người đã làm thay đổi bề mặt địa hình ntn? Cho VD? 2. Núi lửa và động đất HS đọc kênh chữ, quan sát H31. T39 a. Núi lửa: 18’ ? Núi lửa được hình thành ntn? - Là hình thức phun trào mác ma dưới ? Từ H31 hãy cho biết cấu tạo bên trong sâu lên mặt đất. của núi lửa? HS: Mácma, miệng phụ, miệng, khói bụi, ống phun, dung nham. ? Thế nào là mác ma? HS: Là những vật chất nóng chảy, nằm ở dưới sâu, trong lớp vỏ tráI đất, nơI có nhiệt độ trên 1000oC.
- ? Núi lửa hoạt động là núi lửa ntn? - Núi lửa hoạt động là núi lửa đang Gv giới thiệu H32 phun hoặc mới phun. ? Nêu tác hại do núi lửa gây ra? - Tác hại của núi lửa: + Dung nham, tro bụi Vùi lấp các thành thị, làng mạc, ruộng nương. + Dung nham, khói, tro bụi gây ô nhiễm bầu khí quyển, nguồn nước - Núi lửa ngừng phun đã lâu là núi lửa ? Tsao quanh núi lửa vẫn có dcư đông ? tắt -> Dung nham bị phân huỷ tạo ? VN có địa hình núi lửa không? pbố ? thành đất đỏ phì nhiêu -> Nông HS: Cao nguyên núi lửa Tây Nguyên; nghiệp thuận lợi phát triển > Dân cư Miền Đông Nam Bộ ở độ cao 800m đông. HS đọc SGK – 40 ? Động đất hình thành do n. nhân nào? ? Động đất gây tác hại ra sao? b. Động đất HS: làm cho mặt đất nứt nẻ, nhiều nơi sụt - Là hiện tượng xảy ra đột ngột từ một lún, động đất mạnh làm cho cây cối, nhà điểm ở dưới sâu, trong lòng đất làm cửa đổ sập, gây chết chóc cho con người. cho các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển. ? Để hạn chế tai họa của động đất con + Macma là những vật chất nóng chảy người đã có biện pháp khắc phục ntn? nằm ở dưới sâu, trong lớp vỏ Trái Đất, GV: Sự chấn động do nham thạch ( Đất nơi có nhiệt độ trên 10000C đá) ở nơi đó bị đứt gẫy, bị phá vì sâu trong lòng đất gây nên những vận động dữ dội. - Biện pháp: Những vùng hay có động đất và núi lửa là + Xây dựng nhà chịu được chấn động những vùng không ổn định của vỏ trái đất. lớn. ? VNam( hoặc địa phương )có htượng này + Nghiên cứu dự báo để sơ tán dân. không? * Ghi nhớ C. Hoạt động luyện tập: 3’ Gv đọc bài học thêm. D.Hoạt động vận dụng: 3’ - Kể một số nơi hay xảy ra động đất nhất trên thế giới mà em biết? E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Xem bài 13 IV. Rút kinh nghiệm của GV: Tiết 15 bài 13 địa hình bề mặt trái đất. Ngày soạn :
- Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Nêu được đặc điểm, hình dạng, độ cao của núi. - ý nghĩa của dạng địa hình đối với đời sống con người. b. Về kỹ năng: - Chỉ trên bản đồ một số núi già, núi trẻ. - Nhận biết dạng địa hình. _ Kns: tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ thắng cảnh do địa hình núi tạo nên, tìm hiểu về cảnh đẹp, thêm yêu tổ quốc. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp. -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Phương pháp/KTDH Vấn đáp + Thuyết trình + Quan sát . II. Chuẩn bị của GV-HS: GV: giáo án, sgk, tranh ảnh Hs: sgk, chuẩn bị bài III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ Nội lực, ngoại lực là gì? Núi lửa, tác hại của núi lửa? 3. Khởi động vào bài mới : Trên bề mặt Trái đất có nhiều loại địa hình khác nhau. Một trong những dạng phổ biến là núi? Có những loại núi gì? Đặc điểm ra sao? B.Hoạt động hình thành kiến thức: TG Hoạt động của thầy trò Trình tự nội dung KT 15’ ? chúng ta sinh sống trong khu vực đhình 1. Núi và độ cao của núi. gì? Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy cho biết - Núi: Địa hình nhô cao trên 500m Núi là gì? có đỉnh, sườn, chân. ? Chân núi là gì? HS: Chỗ tiếp giáp giữa núi và mặt đất bằng phẳng > Chân núi, sườn núi càng dốc > Chân núi càng rõ. Quan sát H34 SGk 42 – bảng phụ ? Trình bày cách tính độ cao tuyệt đối? - Độ cao tuyệt đối: Được tính bằng Cách tính độ cao tương đối? khoảng cách chênh lệch từ đỉnh núi ? Đỉnh núi A ( H34) có độ cao tương đối, tới mực nước biển trung bình. tuyệt đối là bao nhiêu mét?
- - Độ cao tương đối: Được tính bằng khoảng cách chênh lệch từ HS quan sát bảng phân loại núi đỉnh núi tới chân núi. ? Sắp xếp một số tên núi và đcao theo bảng - Căn cứ vào độ cao người ta chia sau? các loại núi: Thấp, Trung bình, HS: Bà Đen: 986m; Nưa: 538m; Tản Viên cao. 1287m; Phan xipăng: 3143m; HS quan sát H35. T43 8’ ? Các đỉnh núi, sườn núi, thung lũng của 2. Núi già, núi trẻ. núi già, núi trẻ khác nhau ntn? Gv giới thiệu H36 Hình Núi già Núi trẻ Trăng bao nhiêu tuổi trăng già thái Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non Đỉnh Tròn Nhọn ->Có những khối núi già được vận động Sườn Thoải Dốc tân kiến tạo nâng lên làm trẻ lại, điển hình Thung Rộng Hẹp dãy HLS cao đồ sộ nhất VN. lũng Nguyên Ngoại lực Nội lực nhân GV: Địa hình ca xtơ là loại địa hình đặc Ví dụ Xcanđinavi Hymalya 9’ biệt của vùng núi đá vôi. 3. Địa hình Ca xtơ và các hang HS đọc thuật ngữ Ca xtơ động. GV: Khi nói đến địa hình Ca xtơ người ta hiểu ngay đó là địa hình có nhiều hang - Địa hình đá vôi có nhiều hình động vì đá vôi là loại đá dễ hòa tan trong dạng khác nhau, phổ biến là đỉnh điều kiện khí hậu thuận lợi, nước mưa nhọn, sắc, sườn dốc đứng. thấm vào kẽ nứt của đá khoét mòn tạo thành hang động trong khối núi. - Trong vùng núi đá vôi có nhiều Gv giới thiệu H37,38 hang động đẹp có giá trị du lịch ? Nêu những địa danh hang động ở VN? lớn. HS: Động Phong Nha: Xếp hạng động đẹp * Ghi nhớ nhất thế giới; Chùa Hương Tích, Hang động Vịnh Hạ Long được xếp là kỳ quan thế giới. ? Kể tên những hang động nổi tiếng ở CB: Ngườm Ngao, Pác Bó, C. Hoạt động luyện tập: 3’ Gv đọc bài học thêm. D.Hoạt động vận dụng: 4’ - Kể tên một số địa hình, hang động nổi tiếng của VN và thế giới? E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Tìm hiểu các loại địa hình trên trái đất. IV. Rút kinh nghiệm của GV:
- Tiết 16 Bài 14: địa hình bề mặt trái đất. Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm về hình thái của ĐB, cao nguyên, đồi. - Sự phân loại của ĐB, ích lợi của ĐB và cao nguyên. b. Về kỹ năng: - Chỉ trên bản đồ một số ĐB, cao nguyên lớn của VN và thế giới. c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu và giữ gìn các loại địa hình. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp. -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. phương pháp/KTDH: Đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng II. Chuẩn bị của GV-HS: GV: giáo án, sgk, bản đồ thế giới Hs: sgk, chuẩn bị bài III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ ? Câu hỏi 1,2 3. Khởi động vào bài mới : Ngoài địa hình núi trên bề mặt trái đất còn có một số dạng địa hình khác như: Cao nguyên; ĐB; Đồi Vậy chúng có những đặc điểm gì về hình thái? B.Hoạt động hình thành kiến thức: TG Hoạt động của thầy trò Trình tự nội dung KT 20’ Cta đã được thấy đb chưa? 1. Bình nguyên Quan sát H39 SGk 46
- ? Cho biết đặc điểm hình thái và độ cao - Là dạng địa hình thấp, bề mặt tuyệt đối của bình nguyên? Độ cao tương tương đối bằng phẳng hoặc gợn đối? sóng. + Độ cao tương đối: ? ĐB có giá trị kinh tế ntn? - Giá trị kinh tế: + Trồng cây lương thực, thực phẩm > Nông nghiệp phát triển, dân cư đông đúc. 8’ + Tập chung nhiều thành phố lớn. 2. Cao nguyên HS quan sát H40. T47 - Là dạng địa hình có độ cao ? Trình bày những đặc điểm về độ cao, đặc tuyệt đối trên 500m. điểm hình thái, giá trị kinh tế của cao nguyên? - Bề mặt tương đối bằng phẳng Gv giới thiệu H40 gợn sóng, sườn dốc. ? Hãy chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau - Giá trị kinh tế: giữa bình nguyên và cao nguyên? + Trồng cây CN VD: chè, cao su + Chăn nuôi gia súc lớn theo 4’ vùng chuyên canh VD: Tây Tạng ( Trung quốc); Tây Nguyên 3. Đồi ? Đồi là gì? - Là dạng địa hình nhô cao, có ? Vùng đồi còn có tên gọi là gì? đỉnh tròn, sườn thoải, độ cao HS: Trung du tương đối không quá 200m. ? Nước ta có đồi không? ở đâu? HS: Vùng Trung du Phú Thọ, Thái - Trồng cây công nghiệp kết hợp Nguyên. lâm nghiệp, chăn thả gia súc. ? Đồi đem lại giá trị kinh tế gì? * Ghi nhớ ? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ đất đai ở vùng đồi? C. Hoạt động luyện tập: 3’ - GV tổng hợp lại các kiến thức trong bài. D.Hoạt động vận dụng: 4’
- Gv sử dụng bảng phụ Đồng Bằng Cao Nguyên Giống nhau - Bề mặt tương đối bằng phẳng. Khác nhau + Độ cao 500m + Sườn Không có sườn Sườn dốc đứng + Giá trị kinh tế Trồng cây lương thực – Cây CN, chăn Thực phẩm nuôi gia súc. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Ôn tập học kỳ I IV. Rút kinh nghiệm của GV: Tiết 17: ôn tập. Ngày soạn : Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu : 1.Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Củng cố, ôn tập lại toàn bộ kiến thức về địa lý trái đất, sự vận động của hai chuyển động trên trái đất và các hệ quả. - Sự tác động của nội lực, ngoại lực, các dạng địa hình của bề mặt trái đất. b. Về kỹ năng: - Vận dụng lý thuyết vào thực hành. c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tìm hiểu và ôn tập. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tính toán, vận dụng kiến thức vào cuộc sống -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi . 3. Phương pháp/KTDH
- Vấn đáp + Thuyết trình + Quan sát . II. Chuẩn bị của GV-HS: GV: giáo án, sgk, bảng phụ Hs: sgk, chuẩn bị bài III. Chuỗi các hoạt động học: A.Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’ ? Sự giống và khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng? 3. Khởi động vào bài mới : GV nêu yêu cầu tiết ôn tập. B.Hoạt động hình thành kiến thức: I. Trái đất – 10’ ? Kể tên 9 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời? HS: Thuỷ, Kim, Trái đất, Hoả, Mộc, Thổ, Thiên Vương, Hải Vương, Diêm Vương. ? Trái đất có mấy sự vận động? kể tên? Nêu các hệ quả của các sự vận động? HS: 1. Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất: - Hiện tượng ngày đêm - Sự lệch hướng của các vật chuyển động ở nửa cầu Bắc sẽ lệch tay phải, còn nửa cầu Nam sẽ lệch tay trái 2. Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời - Hiện tượng các mùa II. Bản đồ – Tỉ lệ bản đồ -10’ ? Bản đồ là gì? Tỉ lệ bản đồ là gì? HS: - Bản đồ: Là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất. - Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực địa. HS làm bài tập 3 - 10’ ? Có mấy dạng địa hình trên bề mặt trái đất? Lập bảng so sánh các dạng địa hình bề mặt trái đất yếu tố Bình nguyên Cao nguyên Núi Đồi - Là dạng địa hình - Là dạng địa - Địa hình nhô - Là dạng địa thấp, bề mặt tương hình có độ cao cao trên 500m hình nhô cao, đối bằng phẳng tuyệt đối trên có đỉnh, sườn, có đỉnh tròn, Khái hoặc gợn sóng. 500m, bề mặt chân. sườn thoải, độ niệm tương đối bằng cao tương đối phẳng, gợn không quá sóng. 200m. Giá trị - Trồng cây LT-TP, - Trồng cây CN. - Du lịch thắng - Trồng cây kinh tế nông nghiệp phát cảnh. CN
- triển, dân cư đông - Chăn nuôi gia - Hang động - Kết hợp lâm đúc, tập chung súc lớn theo Ca xtơ nghiệm, chăn nhiều thành phố. vùng chuyên thả gia súc. canh. - ĐB Amadon; - Tây Tạng ( - Động Phong - Vùng T.Du Sông Hằng; Sông Trung Quốc) Nha, Chùa Phú Thọ, Thái Ví dụ Nin, ĐBSCL - Tây Nguyên Hương Tích, Nguyên Hang động Hạ Long III. Cấu tạo bên trong của trái đất 5’ HS lập bảng về 3 lớp C. Hoạt động luyện tập: 4’ Gv chốt lại kiến thức quan trọng. D.Hoạt động vận dụng: - Lồng trong bài E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - ễn tập cho thi học kỡ I IV. Rút kinh nghiệm của GV:
- Tiết 19 Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN Ngày soạn: / 12/ 2018 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức:
- - Nêu được các khái niệm: Khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. - Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến. b. Về kỹ năng: - Nhận biết một số loại khoáng sản qua mẫu vật ( Hoặc qua ảnh màu ): Than, quặng sắt, quặng màu, đá vôi, aptít. - Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức c. Về thái độ: - Hiểu khoỏng sản là tài nguyên quý của đất nước, chúng không phải là tài nguyên vô tận vì vậy con người phải biết khai thác và sử dụng khsản một cách tiết kiệm. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp. -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Phương pháp/KTDH: Vấn đáp + Thuyết trình + Quan sát . II. Chuẩn bị của GV-HS: GV: giáo án, sgk, mẫu vật Hs: sgk, chuẩn bị bài III. Chuỗi các hoạt động học: A. Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Khởi động vào bài mới : Vỏ Trái đất được cấu tạo bởi các loại khoáng vật, đá. Những kh vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng trong hoạt động KT gọi là kh sản. Khoáng sản là ngliệu cho nhiều ngành công nghiệp VD: CN khai thác, CN luyện kim Vậy khoáng sản là gì? Được hình thành ntn? B. Hoạt động hình thành kiến thức: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 20’ Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại khoáng 1. Các loại khoáng sản sản a. Khoáng sản là gì? Quan sát SGk 49 + Quan sát mẫu vật ? Trong lớp vỏ Trái Đất cú những vật chất nào? - Có nhiều khoáng vật và đá khác nhau ? Thế nào là khoáng vật? ? Khi nào các khoáng vật và đá gọi là khoáng sản? GV: Vật chất cấu tạo nên trái đất gồm các loại khvật và đá. Khoáng vật thường gặp trong tự nhiên dưới dạng tinh thể, trong - Khoáng sản: Là những tích tụ tự thành phần của các loại đá VD: Đá nham nhiên các khoáng vật và đá có ích thạch là vật chất tự nhiên có độ cứng được con người sử dụng. nhiều, ít khác nhau tạo nên lớp vỏ trái đất. Qua thời gian dưới tác dụng của quá trình
- phong hóa khvật, đá. Loại khvật, đá có ích b. Phân loại khoáng sản cho con người -> KSản. * Phân loại theo công dụng ? Trong lớp vỏ Trái Đất các nguyên tố hóa học tập trung với tỉ lệ cao gọi là gì? - Khoáng sản năng lượng : than, dầu mỏ, khí đốt một tỉ lệ cao. - Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, HS đọc bảng SGK - 49 đồng, chì,kẽm ? Dựa vào công dụng chia thành mấy - Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, nhóm khoáng sản? apatit, đá vôi Gv kẻ sẵn bảng phụ -> HS lên điền thông tin ? Địa phương em có những loại khoáng sản nào? Kể tên? GV: Ngày nay với tiến bộ của khoa học con người đó bổ sung các nguồn khoáng sản ngày càng hao hụt đi bằng các thành tựu khoa học. 14’ Hoạt động 2: Tìm hiểu các mỏ khoáng 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và sản ngoại sinh ? Bổ sung khoỏng sản n.lượng bằng nguồn - Mỏ khoáng sản: Là nơi tập chung năng lượng gỡ? nhiều khoáng sản HS: Mặt trời, năng lượng thuỷ triều, nhiệt năng dưới đất. * Phân loại theo nguồn gốc HS tự đọc SGk – 47 - Mỏ nội sinh: Hình thành do các quá ? Thế nào là mỏ khoáng sản? trình nội lực ( Mỏcma ) ? Xột về nguồn gốc hình thành các mỏ VD: Đồng, chì, kẽm, thiếc, vàng khoáng sản cú mấy loại? - Mỏ ngoại sinh: Hình thành do quá ? Mỗi loại do tác động của quá trình nào trình ngoại lực ( Phong hóa, tích tụ ) hthành? GV: Nhưng một số mỏ có hai nguồn gốc Vd: Than, cao lanh, đá vôi hình thành ( Quặng sắt ) các mỏ khoáng sản cần thời gian hình thành rất lâu 90% mỏ quặng sắt hình thành cách đây 500 đến 600 triệu năm. Dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành cách đây từ 2-5 triệu năm. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc khai thác, sử dụng và bảo vệ khoáng sản 3. Vấn đề khai thác, sử dụng, bảo 3’ Các mỏ khoáng sản hình thành trong thời vệ. gian rất lâu, chúng rất quý. Không phải là tài nguyên vô tận - Khai thác hợp lý. ? Vậy chúng ta cần sử dụng và bảo vệ các - Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. khoáng sản như thế nào? * Ghi nhớ ? Cao Bằng cú những k/sản nào? pbố
- ? Khai thác và sử dụng ra sao? C. Hoạt động luyện tập: 3’ ? Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là khoáng sản? ? Mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh khác nhau ntn? D. Hoạt động vận dụng: 3’ - Làm bài tập sách giáo khoa. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Xem bài 16: Thực hành; Chuẩn bị BCTH IV. Rút kinh nghiệm của GV: Tiết 20 Bài 16: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ TỶ LỆ LỚN Ngày soạn: / 12/ 2018 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Nhớ khái niệm đường đồng mức, cách tìm độ cao địa hình dựa vào đường đồng mức. b. Về kỹ năng: - Đọc bản đồ địa hình tỉ lệ lớn. - Kỹ năng sống: Tư duy, tự nhận thức, giao tiếp. c. Về thái độ: - ý thức nghiêm túc khi thực hành. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp, tính toán, vận dụng kiến thức vào cuộc sống -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi . 3. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học Vấn đáp + Thuyết trình + Quan sát / Nhóm + Cá nhân II. Chuẩn bị của GV-HS: GV: Gv giáo án, bảng phụ Hs: Chuẩn bị bài theo yêu cầu III. Chuỗi các hoạt động học: A. Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ ? Khoáng sản là gì? Khi nào gọi là khoáng sản? ? Mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh khác nhau ntn?
- 3. Khởi động vào bài mới: Khái niệm đường đồng mức? Cách tìm phương hướng? Đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào thước tỉ lệ? => Chúng ta đã biết đường đồng mức cho ta biết độ cao tuyệt đối của các địa điểm nằm trên đường đồng mức. Bài học hôm nay chúng ta sẽ thực hành tìm độ cao của các địa điểm dựa vào đường đồng mức. B. Hoạt động hình thành kiến thức: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 14’ Hoạt động 1: HD HS vẽ đường đồng 1. Đường đồng mức mức. ? Thế nào là đường đồng mức? - Là đường nối những điểm có cùng ? Dựa vào đường đồng mức, chúng ta một độ cao trên bản đồ. biết điều gì? HS: + Độ cao tuyệt đối của các điểm + Đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng. Hoạt động 2: Bài tập: 25’ - Gv phát phiếu học tập - Thảo luận nhóm: + Nhóm 1 ý: 1,2 + Nhóm 2 ý: 3 + Nhóm 3 ý: 4 + Nhóm 4 ý: 5 ? Nêu cách giải bài tập trên? GV hướng dẫn HS xem xét khoảng cách giữa các đường đồng mức. GV: Đường đồng mức càng gần nhau địa hình càng dốc. ? Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn đông và sườn tây của núi A1 cho biết sườn nào dốc hơn? => GV chốt bằng bảng phụ. STT Yêu cầu Kết quả 1 - Hướng từ đỉnh núi A1 – A2 - Đông 2 - Sự chênh lệch độ cao của hai đường - 100m đồng mức. 3 - Độ cao của đỉnh núi A1 - 900m - Độ cao của đỉnh núi A2 - 700m - Độ cao của các điểm B1 - 500m - Độ cao của các điểm B2 - 650m - Độ cao của các điểm B3 > 500m 4 - Khoảng cách theo đường chim bay từ - 7500m A1 – A2
- 5 - Sự khác nhau về độ dốc sườn đông và - Sườn tây dốc hơn. sườn tây của A1. C. Hoạt động luyện tập: - Lồng trong bài D. Hoạt động vận dụng: - Lồng trong bài E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Xem trước bài 17 tiết 21 “ Lớp vỏ khí ” IV. Rút kinh nghiệm của GV: Tiết 21 Bài 17: LỚP VỎ KHÍ Ngày soạn: Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Biết thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí, biết vai trò của lớp hơi nước trong lớp vỏ khí. - Biết các tầng của lớp vỏ khí: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng. - Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: Nóng, lạnh, đại dương, lục địa. b. Về kỹ năng: - Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí. - KNS: Tư duy, giao tiếp, tự nhận thức c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường không khí. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Phương pháp/kĩ thuật dạy học Vấn đáp + Thuyết trình + Quan sát + nhóm. II. Chuẩn bị của GV-HS:GV: giáo án, tranh Hs: Chuẩn bị bài theo yêu cầu III. Chuỗi các hoạt động học: A. Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’
- 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Khởi động vào bài mới: Chúng ta đang sống trong không khí và nhờ không khí. Vậy không khí gồm những thành phần nào? Lớp vỏ khí có đặc điểm gì? B. Hoạt động hình thành kiến thức: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 20’ Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần, cấu 1. Thành phần của không khí tạo của không khí Quan sát H45 SGk 52 - Gồm: Khí Nitơ ( 78%), Khí 0xi ? Không khí có những thành phần nào? Tỉ ( 21%), hơi nước và các khí khác lệ %? ( 1%) ? Thành phần nào nhỏ nhất? Vai trò của nó trong khí quyển? GV: Trái đất được bao bọc bởi một lớp khí quyển có chiều dày trên 60.000km. Dù hơi - Lượng hơi nước nhỏ nhưng là nước nhỏ nhưng là nguồn gốc nguồn gốc sinh ra các hiện tượng Hơi nước và khí C02 hấp thụ năng lượng khí tượng: mây, mưa, sấm chớp mặt trời giữ lại các tia hồng ngoại gây ra hiệu ứng nhà kính, điều hòa nhiệt độ trên trái đất. 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí. GV sử dụng phương pháp thuyết trình + Nhóm + Vấn đáp. GV: Xung quanh trái đất có lớp không khí bao quanh gọi là khí quyển, khí quyển như một cỗ máy thiên nhiên, sử dụng năng lượng mặt trời, phân phối thời gian điều - Độ dày của lớp vỏ khí là 60.000 hòa nước trên khắp hành tinh dưới hình km. thức mây mưa, điều hòa CO2 và 0xi. Con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng xẩy ra trong khí quyển. ? Độ dày của lớp vỏ khí là bao nhiêu? ? So sánh với độ cao của đỉnh núi cao nhất thế giới 8848m? HS: Gấp gần 7000 lần. Quan sát H46 Thảo luận - Các tầng khí quyển: ?1: Các tầng cao của khí quyển? ( Vị trí, đặc điểm, vai trò )? ?2 Bình lưu? ?3,4: Đối lưu?
- Thời gian thảo luận 5 phút -> Nhóm trình bày -> Nhóm khác bổ sung -> GV chốt -> Bảng phụ. Tên tầng Vị trí ( Độ Đặc điểm Vai trò cao/km ) Đối lưu - 0 – 16 km - ảnh hưởng đến - Tập chung 90% không đời sống con khí của khí quyển. người. - không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. - Nhiệt độ giảm dần theo độ cao - Nơi sinh ra các htượng mây, mưa, sấm. Bình Lưu - Trên 16 – 80 - Nằm trờn tầng đối lưu - Ngăn cản tia bức km. - Có lớp 0zôn. xạ có hại cho sự sống. Các tầng - Trên 80 – - Không khí cực loãng. - Không có quan cao khí 60.000 km. hệ trực tiếp với quyển con người. ? Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ bị thủng tầng 0zôn, con người trên trái đất phải làm gì? HS: Bảo vệ môi trường. 15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu các khối khí 3. Các khối khí ? Nguyên nhân hình thành các khối * Nguyên nhân: khí? - Do tiếp xúc với các bộ phận khác nhau của bề mặt trái đất ( Lục địa hoặc đại dương )=> Không khí ở đáy tầng đối lưu ảnh hưởng của ? Căn cứ vào nhiệt độ người ta chia ra mặt tiếp xúc. những khối khí gì? - Căn cứ vào nhiệt độ: ? Dựa vào bảng các khối khí cho biết + Khối khí nóng: hình thành trên chúng hình thành ở đâu? Tính chất của các vùng vĩ độ thấp, nđộ cao chúng? + Khối khí lạnh: hthành trên vùng vĩ độ cao nđộ thấp ? ở nước ta có những khối khí nào hoạt - Căn cứ vào mặt tiếp xúc: động? Tính chất của chúng? + Khối khí đại dương: hthành trên HS: Mỗi khi khối khí ôn đới phía bắc các biển và đại dương có độ ẩm tràn xuống nước ta, nó làm thời tiết khô lớn
- ráo, lạnh lẽo. Trái lại mỗi khi khối khí + Khối khí lục địa: hình thành trên nhiệt đới nó đem theo thời tiết nóng ẩm, các vùng đất liền có tính chất mưa nhiều. tương đối khô. C. Hoạt động luyện tập: 3’ Gv tổng hợp lại kiến thức bài. D. Hoạt động vận dụng: 5’ Gv vẽ biểu đồ thành phần không khí -> HS lên điền các từ: Nitơ, 0xi, hơi nước và các loại khí khác. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Kết hợp SGK + Vở ghi. - Đọc trước bài 18 “ Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí ” IV. Rút kinh nghiệm của GV: Tiết 22 Bài 18: THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ Ngày soạn Ngày dạy TSHS Lớp HS vắng 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Phân biệt hai khái niệm: Thời tiết và khí hậu. - Nhiệt độ của không khí, cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm. - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của không khí. b. Về kỹ năng: - HS biết cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế, tính nhiệt độ trung bình. - Quan sát, ghi chép một số yếu tố thời tiết cơ bản ở địa phương ( Nhiệt độ, gió, mưa ) trong một ngày qua quan sát thực tế hoặc qua bản in dự báo thời tiết của tỉnh, thành phố. - Kỹ năng sống: Tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân. c. Về thái độ:
- - Khơi dậy trí tò mò, tìm hiểu về sự thay đổi của nhiệt độ và không khí. 2. Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực tự học, tư duy, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp. -Phẩm chất hiếu học, ham tìm tòi học hỏi và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học. Vấn đáp + Thuyết trình + Quan sát / Nhóm nhỏ + Thuyết giảng tích cực + Trình bày 1’ II. Chuẩn bị của GV-HS: GV: Gv giáo án, bảng phụ Hs: Chuẩn bị bài theo yêu cầu III. Chuỗi các hoạt động học: A. Hoạt động khởi động: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ ? Trình bày cấu tạo của lớp vỏ khí? 3. Khởi động vào bài mới: VN là nước nằm trong khu vực Đông Nam á có khí hậu nhiệt đới gió mùa, được phân chia thành hai mùa rõ rệt: Mùa hè nóng hay còn gọi là thời tiết nóng, mùa đông lạnh hay còn gọi là thời tiết lạnh. Vậy thời tiết là gì? Khí hậu được hiểu ntn? B. Hoạt động hình thành kiến thức: TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu thời tiết và khí hậu ? Hiện tượng khí tượng là gì? 1. Thời tiết và khí hậu HS: Là những hiện tượng tự nhiên như a. Thời tiết mây, mưa, gió, bão, nắng - Là những hiện tượng tự nhiên xẩy ra ? Thời tiết là gì? trong một thời gian ngắn ở một địa ? Cho VD về thời tiết ở một số nơi? phương. VD: mây, mưa, gió, bão, ? Thời tiết ở CB hôm nay ntn? nắng ? Khí hậu là gì? b. Khí hậu GV: Miền Bắc mùa đông kéo dài từ tháng - Là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết 10 đến tháng 4 năm sau. ở một nơi, trong một thời gian dài từ ? Hãy phân biệt thời tiết và khí hậu? năm này qua năm khác và trở thành quy luật. 10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ ? Tại sao không khí nóng lên? 2. Nhiệt độ không khí và cách đo HS: Vì bức xạ của mặt trời. nhiệt độ không khí. ? Tại sao không khí lạnh đi? a. Nhiệt độ không khí HS: Trong khí quyển có bụi và hơi nước, đồng thời không khí bị khuyếch tán nên lạnh. - Độ nóng lạnh của không khí gọi là ? Vậy nhiệt độ không khí là gì? nhiệt độ không khí. ? Đo nhiệt độ bằng dụng cụ gì? ? Đo nhiệt độ vào thời gian nào? b. Cách đo nhiệt độ không khí HS: Vào 5h, 13h, 21h mỗi ngày - Đo nhiệt độ bằng nhiệt kế.
- ? Tính nhiệt độ trung bình một ngày ở HN - Đơn vị: độ C trong SGK – 55? HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV. - Cách tính: SGK - 55 2 nhóm nhỏ ? Đo nh.độ phải để nkế ở đâu? Vì sao? HS: Để trong bóng râm vì sẽ không bị ánh sáng mặt trời bức xạ. - Để trong bóng râm vì khi để nhiệt kế ? Tại sao để nhiệt kế cách mặt đất 2m? ngoài ánh sáng mặt trời nhiệt kế sẽ HS: Không bị ảnh hưởng của nhiệt độ mặt hấp thụ nhiệt quá nhiều đó không phải đất. là nhiệt độ của không khí. 15’ Hoạt động 3: Tìm hiểu sự thay đổinhiệt độ không khí 3. Sự thay đổi nhiệt độ của không ? Sự tăng giảm nhiệt độ của mặt đất và khí. mặt nước có giống nhau không? theo vị trí gần hay xa biển. ? Về mùa hạ, miền gần biển và trong đất - Do tính hấp thụ nhiệt của đất và nước liền nơi nào mát hơn? khác nhau ? Về mùa đông miền gần biển và đất liền - Do nước biển có tác dụng điều hòa nơi nào ấm hơn? nhiệt độ HS: Miền gần biển ấm hơn + Khí hậu lục địa: Nóng, lạnh ? Khí hậu trong đất liền có tên gọi khác là + Khí hậu đại dương: Mát và ấm. gì? b. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ ? Khí hậu miền biển có tên gọi khác là gì? cao HS: Khí hậu đại dương - Càng lên cao nhiệt độ không khí ? Phân biệt hai loại khí hậu trên? càng giảm. Cứ trung bình 1000m ? Khí hậu trong đất liền về mùa đông và nhiệt độ giảm 6 độ C mùa hạ ntn? c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ HS: Mùa đông lạnh, mùa hạ mát độ Quan sát H48 - Không khí ở các vùng có vĩ độ thấp ? Nxét về sự thay đổi nđộ theo độ cao? nóng hơn không khí ở các vùng có vĩ HS: Càng lên cao nđộ k khí càng giảm. độ cao. Quan sát H49 ? Nhiệt độ trong vùng từ xích đạo đến CTB là bao nhiêu độ? ? Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ chí tuyến bắc đến gần cực. C. Hoạt động luyện tập: 1’ GV chốt lại nội dung kiến thức. D.Hoạt động vận dụng: 3’ Dựa vào hình vẽ sau, tính độ cao chênh lệch giữa điểm B và điểm A? Giải thích vì sao, càng lên cao nhiệt độ không khí lại càng giảm? B: 190C
- A: 250C Hình vẽ * Trả lời: Độ cao chênh lệch giữa điểm A và B: Theo quy luật về nhiệt đô thay đổi theo độ cao: Cứ lên cao 100 m thì T0giảm 0,60C. Vậy sự chênh lệch về độ cao giữa 2 điểm A và B là: ( 25 - 19 ) x 100 = 1000 m. 0,6 => Giải thích: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, vì: Phần lớn bức xạ mặt trời gồm các tia có bước sóng ngắn, không khí không hấp thụ những tia này; khi các tia này xuống đến mặt đất, mặt đất hấp thụ làm không khí nóng lên rồi bức xạ trở lại vào không khí với các tia có bước sóng dài. Không khí hấp thụ & nóng lên. Mặt khác, không khí tập trung tới 80% trong tầng đối lưu ở sát mặt đất vừa dày đặc lại chứa nhiều hơi nước-> hấp thụ nhiều nhiệt hơn lớp không khí ở trên cao. Do đó, không khí càng lên cao, nhiệt độ càng giảm. * Lưu ý, trong 1 ngày mặt đất nóng nhất là lúc 12 giờ, không khí nóng nhất là lúc 13 giờ E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 1’ - Kết hợp SGK + Vở ghi. - Xem trước bài 19 “ Khí áp ” IV. Rút kinh nghiệm của GV: Tiết 23 Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT Ngày soạn Ngày dạy TSHS Lớp HS vắng 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ: a. Về kiến thức: - Nắm được khái niệm khí áp và gió. - Trình bày sự phân bố các đai áp .