Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Lương Thị Hằng

doc 38 trang Hoài Anh 24/05/2022 3280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Lương Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_luong_thi_han.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Lương Thị Hằng

  1. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 TUẦN 1 Ngày soạn: 16 / 8 / 2019 Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2019 TIẾT 1: HĐĐT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc dành mạch, trôi chảy: Bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hiệp nghĩa - bênh vực người yếu. Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc. - HS: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ôn định tổ chức: - Cho hát, nhắc nhở HS. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở của học sinh. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn: bài chia làm 4 đoạn. - HS đánh dấu đoạn. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu + nêu chú giải. chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu - HS lắng nghe GV đọc mẫu. toàn bài. c. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. + Truyện có những nhân vật chính nào? + Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn Nhện. + Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai ? + Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là chị Nhà Trò. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời - HS đọc và trả lời câu hỏi: câu hỏi: + Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò đang + Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá hoàn cảnh như thế nào? cuội. + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu HS - 1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời Họ và tên: Lương Thị Hằng 1 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  2. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 thảo luận và trả lời câu hỏi: câu hỏi. + Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, Trò rất yếu ớt? người bự những phấn như mới lột. Ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá Cánh mỏng, ngắn chùn chùn đáng, trông khó coi. + Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy + Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn qua con mắt của nhân vật nào? thấy qua con mắt của Dế Mèn. + Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông nhìn thấy Nhà Trò? cảm với chị Nhà Trò. + Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, 4 và trả - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: lời câu hỏi: + Trước tình cảnh đáng thương của Nhà + Dế Mèn đã xoè 2 càng và nói với chị Trò, Dế Mèn đã làm gì? Nhà Trò: Em đừng sợ, hãy trở về cùng Thui thủi: Cô đơn một mình lặng lẽ, với tôi đây. Đứa nào độc ác không thể không có ai bầu bạn. cậy khoẻ mà ức hiếp kẻ yếu. + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên + Lời của Dế Mèn dứt khoát, mạnh mẽ tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? làm Nhà Trò yên tâm + Đoạn 3, 4 nói lên điều gì? 3. Tấm lòng hào hiệp cùa Dế mèn + Qua câu chuyện trên tác giả muốn nói *Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tầm lòng với chúng ta điều gì? nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công. - Gv ghi ý nghĩa lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại. *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một - HS theo dõi tìm cách đọc hay. đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình - GV nhận xét chung. chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố: + Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Mẹ ốm” *Điều chỉnh: ___ TIẾT 3: TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số. Họ và tên: Lương Thị Hằng 2 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  3. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 - HS có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cho hát, nhắc nhở học sinh. - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở. 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh. 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. - GV hướng dẫn HS cách đọc và viết số - HS đọc số và viết số. lần lượt: + 83 251 - Tám mươi ba nghìn, hai trăm năm mươi mốt. + 83 001 - Tám mươi ba nghìn, không trăm linh + 80 201 một. + 80 001 - Tám mươi nghìn, hai trăm linh một. - Tám mươi nghìn không trăm linh GV hỏi: một. + Hai hàng liền kề có quan hệ với nhau HS nêu: như thế nào? - 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng + Hãy nêu các số tròn trăm, tròn chục, 10 chục. tròn nghìn, tròn chục nghìn - 10 000 ; 100 000 ; 10 ; 100 . - 10 ; 100 ; 10 000 ; 100 000 . c. Thực hành: - 30 ; 300 ; 3 000 ; 30 000 . *Bài 1:(T3) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài. - HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. a. Viết số thích hợp vào các vạch của tia số. 10000 20000 30000 40000 50000 60000 + Các số trên tia số được gọi là những - Các số trên tia số được gọi là các số số gì? tròn chục nghìn. + Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn - Hơn kém nhau 10 000 đơn vị. kém nhau bao nhiêu đơn vị ? - HS làm bài trên bảng: b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ; 40 - GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm 000 ; 41 000 ; 42 000 bài. HS chữa bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. *Bài 2( T 3) Viết theo mẫu - Yêu cầu HS phân tích mẫu và tự làm - HS làm bài vào phiếu học tập theo bài vào phiếu học tập. nhóm. - Yêu cầu các nhóm lên trình bày phiếu - Đại diện các nhóm lên trình bày. Họ và tên: Lương Thị Hằng 3 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  4. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 đã làm xong của nhóm mình. - HS chữa bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. *Bài 3: - Yêu cầu HS phân tích cách làm bài và tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. a. Viết các số thành tổng các trăm, các chục, các nghìn, đơn vị 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 M: 8732 = 8000 + 7000 + 20 + 3 3082 = 3000 + 80 + 2 b. Viết tổng các trăm, chục, nghìn thành số. - 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài - HS chữa bài vào vở. vào vở. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về làm bài tập 1,2,3,4 (trang 3 và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập các số đến100 000 – tiếp theo” *Điều chỉnh: ___ TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (T1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu. - HS: đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - KT đồ dùng học tập của HS. 3. Bài mới: - Giới thiệu - ghi đầu bài. Hoạt động 1: Xử lý tình huống (sgk) - Treo tranh tình huống như sgk. Tổ - Nhóm 4 quan sát tranh và thảo luận. chức chính cho HS thảo luận. - Đọc tình huống. + Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? + Em sẽ báo cáo với cô giáo để cô giáo Vì sao? biết trước. + Em sẽ không nói gì để cô không phạt. + Theo em hành động nào là hành + Hành động 1 là hành động thể hiện sự Họ và tên: Lương Thị Hằng 4 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  5. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 động đúng (thể hiện tính trung thực ) trung thực. + Trong học tập chúng ta có cần +Trong học tập chúng ta rất cần phải phải trung thực không? trung thực. +Trung thực để đạt kết quả học tập tốt. +Trung thực để mọi người tin yêu mình. +Trung thực giúp ta thấy được sai trái của bản thân để tiến bộ. *KL: Trong học tập phải trung thực, khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập. +Trung thực còn mang lại cho ta +Trung thực để đạt kết qủa học tập tốt. những gì trong học tập ? +Trung thực để mọi người tin yêu mình. *KL: Trong học tập nếu ta gian dối +Trung thực giúp ta thấy được sai trái. thì kết quả học tập không thực chất của bản thân. Chúng ta sẽ càng ngày càng học kém đi. Hoạt động 3: Trò chơi : đúng -sai - HD cách chơi. - Nhóm trưởng đọc câu hỏi và TH - Làm việc theo nhóm. cho cả lớp nghe. - Các nhóm thực hiện trò chơi. - Sau mỗi TH các thành viên giơ thẻ - Câu hỏi: giấy mầu (đỏ: đúng, xanh:sai) 1, Trong giờ học, Minh là bạn thân của - Nhóm trưởng y/c các bạn giải thích em vì bạn không thuộc bài nên em nhắc vì sao đúng vì sao sai. bài cho bạn. - Sau khi cả nhóm đã nhất trí đáp án 2, Em quên chưa làm bài tập, em nghĩ ra thư kí ghi lại kết quả. lí do là quên vở ở nhà . - Các nhóm trưởng trình bày kết quả 3, Em nhắc bạn không được giở vở trong thảo luận. giờ kiểm tra *GVKL: 4, Giảng bài cho Minh nếu Minh không hiểu bài. 5, Em mượn vở của Minh và chép một số bài tập khó Minh đã làm. 6, Em không chép bài của bạn khi kiểm tra dù mình không làm được. 7, Em đọc sai điểm kiểm tra cho thầy cô viết vào sổ. 8, Em chưa làm được bài tập khó em bảo với cô giáo để cô biết 9, Em quên chưa làm hết bài tập em nhận lỗi với cô giáo. + Chúng ta cần làm gì để trung thực + Chúng ta cần thành thật trong học tập trong học tập? dũng cảm nhận lời khi mắc lỗi. +Trung thực trong học tập được thể + Trung thực có nghĩa là: không nói dối, Họ và tên: Lương Thị Hằng 5 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  6. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 hiện ở những hành động nào? không quay cóp, không chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. Hoạt động 4: Liên hệ bản thân. - Liên hệ theo các câu hỏi. *tiểu kết – ghi nhớ - Nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực. - Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em biết. - Tại sao cần phải trung thực trong học tập việc không trung thực trong học tập sẽ dẫn đến kết quả học tập ntn? - HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Tìm 3 hs thể hiện trung thực trong HT và 3 hs thể hiện không trung thực trong học tập. *Điều chỉnh: ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: KĨ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu các màu, kim, khung thêu, 1 số sản phẩm may, khâu, thêu. - Vải, kim, chỉ, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - KT đồ dùng của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu: ghi đầu bài. *Hoạt động 1: Vật liệu khâu thêu. - HS quan sát nhận xét về vật liệu -Vải. khâu,thêu - HS đọc nội dung phần a sgk và quan sát một số loại vải. + Em có nhận xét gì về vải ? - Vải gồm nhiều loại như vải sợi bông, sợi tổng hợp, tơ tằm + Người ta dùng vải để làm gì? - Vải là vật liệu chính để may, khâu, thêu Họ và tên: Lương Thị Hằng 6 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  7. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 thành quần áo và nhiều sản phẩm cần thiết cho con người. + Em hãy kể tên một số sản phẩm + Quần áo, giầy, khăn tay, chăn, màn mũ làm từ vải? + Khi học khâu thêu ta phải chọn + Chọn vải trắng hoặc vải có màu có sợi loại vải như thế nào? thô dày như vải sợi bông, vải sợi pha. - HS đọc nội dung phần b quan sát hình 1 - Chỉ. và trả lời câu hỏi? - Hãy nêu tên loại chỉ trong hình - hình 1a là chỉ khâu. 1a, 1b hình 1b là chỉ thêu. => Kết luận: nội dung sgk. - HS đọc lại. * Hoạt động 2: Dụng cụ cắt, khâu, - HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng thêu. kéo. + Hãy so sánh cấu tạo, hình dạng - QS hình 2 sgk. của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ? - Đều gồm 2 phần chủ yếu là tay cầm và lưỡi kéo, ở giữa có chốt hoặc vít để bắt kéo.Tay cầm thường có hình uốn cong khép kín để lồng ngón tay vào khi cắt lưỡi kéo sắc nhọn dần về phía mũi. - Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải. - HD HS sử dụng kéo (sgk) - Cho nhiều HS tập cầm kéo. *Chú ý: Đảm bảo an toàn khi sử - HS quan sát nhận xét một số vật liệu và dụng kéo và không dùng kéo cắt một số dụng cụ khác. QS hình 6 sgk và 1 vải để cắt các vật cứng hoặc kim số mầu, một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu loại . thêu để nêu tên và tác dụng của chúng. * Hoạt động 3: - QS hình 6 hãy nêu tên và tác dụng của một số dụng cụ và vật liệu khác được dùng trong khâu thêu. + Dùng để đo vải, vạch dấu trên vải + Thước may? + Được làm bằng vải tráng nhựa dài 150 + Thước dây? cm dùng để đo các số đo trên cơ thể. + Gồm 2 khung tròn lồng vào nhau. Khung + Khung thêu tay cầm? tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu nhỏ có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu. + Dùng để đính vào nẹp áo, quần nhiều sản + Khuy cài, khuy bấm? phẩm may mặc khác. + Dùng để vạch dấu trên vải. + Phấn may? 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - CB đồ dùng cho tiết sau. *Điều chỉnh: Họ và tên: Lương Thị Hằng 7 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  8. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 TIẾT 2: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Mức 1: + Đọc thuộc bảng nhân. + Cộng, trừ, nhân, chia không nhớ. - Mức 2: + Đặt tính rồi tính cộng, trừ, nhân, chia có nhớ. + Tính được chu vi hình chữ nhật. - Mức 3: + Tìm được số hạng, số bị trừ chưa biết. + Giải toán lời văn dạng gấp một số lên nhiều lần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: Bài 1: Đặt tính rổi tính Bài 1: Tìm x Cho học sinh đọc bảng 5921 235 a) x 2749 = 5012 nhân 671 518 b) x 2487 = 1249 412 4 1848 : 4 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai Bài 2: Tính chu vi hình Bài 2: ghi S: sau. Một nhà máy sản xuất 463 432 = 859 A B trong 1 ngày được 180 764 231 = 533 5cm chiếc ti vi. Hỏi trong 5 321 3 = 963 ngày nhà máy đó sản 482 : 2 = 142 C D xuất được bao nhiêu 7cm chiếc ti vi? IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ___ TIẾT 3: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức 1: + Đọc bài “Dế Mèn phiêu lưu kí” + Nghe viết được từ “Tôi xòe cả hai càng đến kẻ yếu” - Mức 2: + Tìm được nhân vật chính trong câu truyện, nêu được tính cách nhân vật. + Đặt được câu với các từ có sẵn. - Mức 3: + Tìm được bộ phận cho câu hỏi “Thế nào?” + Phân tích được cấu tạo của tiếng và đặt câu với các tiếng đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Tiếp nối nhau đọc bài - Đọc thầm bài “Dế Mèn - Đọc thầm bài “Dế Mèn “Dế Mèn phiêu lưu kí” phiêu lưu kí” trả lời câu phiêu lưu kí”. Tìm bộ hỏi. phận trả lời cho câu hỏi Họ và tên: Lương Thị Hằng 8 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  9. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 + Tìm nhân vật chính “Thế nào”? Trong câu trong bài? sau: + Nêu tính cách của nhân Chị Nhà Trò đã bé nhỏ vật đó. lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. - Nghe viết từ “Tôi xòe - Đặt câu với các tiếng: - Phân tích các tiếng Em, cả hai càng đến kẻ yếu” (Em, thầy, cô, học) thầy, cô, học, thương) đặt câu với các tiếng trên. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ___ Ngày soạn: 16 / 8 / 2019 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 20 tháng 8 năm 2019 TIẾT 1: TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100 000. - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Cho hát, nhắc nhở học sinh. - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - Viết số: + Bảy mươi hai nghìn, sáu trăm bốn 72 641 mươi mốt. + Chín nghìn, năm trăm mười. 9 510 + Viết số lớn nhất có 5 chữ số. 99 999 - GV nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Luyện tính nhẩm. - GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. các phép tính đơn giản. + Bảy nghìn cộng hai nghìn bằng chín - Tổ chức trò chơi “ Tính nhẩm truyền” nghìn. - GV nhận xét chung. + Tám nghìn chia cho hai bằng bốn nghìn. c. Thực hành: - HS làm theo lệnh của GV. *Bài 1: Tính nhẩm(T4) Họ và tên: Lương Thị Hằng 9 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  10. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho - HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài. HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. + Yêu cầu mỗi HS tính nhẩm 1 phép - HS làm bài trên bảng tính trong bài. 7 000 + 2 000 = 9 000 + GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm 9 000 – 3 000 = 6 000 bài. 8 000 : 2 = 4 000 - GV nhận xét, chữa bài. 3 000 2 = 6 000 *Bài 2: Đặt tính rồi tính: - HS chữa bài vào vở. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, cả - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. lớp làm bài vào vở. a. + 4637 - 7035 325 8245 2316 3 12882 4719 + 975 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. 25968 3 19 8656 16 18 *Bài 3: , = ? 0 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự làm bài - HS chữa bài vào vở. 0 vào vở. 4327 > 3742 28 676 = 28 676 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài 5870 82 699 > 79 862 > 62 789 + Muốn so sánh các số ta làm như thế nào? - Ta so sánh từng số theo hàng, lớp và - GV nhận xét, chữa bài. xếp theo thứ tự như bài yêu cầu 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và C bị bài sau: “ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp theo”. *Điều chỉnh: ___ TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được cấu tạo ba thành phần của tiếng (âm đầu,vần,thanh). - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). - HS yêu thích môn học. Họ và tên: Lương Thị Hằng 10 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  11. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng, có ví dụ điển hình, bộ chữ cái ghép tiếng, màu sắc khác nhau. - Học sinh: Sách vở, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ôn định tổ chức: Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh. - Cả lớp hát, lấy sách vở học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nói vẽ tác dụng của tiết luyện từ - HS lắng nghe. và câu, mà hs đã làm quen từ lớp 2: Tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS ghi đầu bài vào vở. GV ghi đầu bài lên bảng. b. Tìm hiểu bài: * Nhận xét: - HS đọc và làm theo y/c. - GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm - HS đếm thầm và trả lời. xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng. Câu tục ngữ có 14 tiếng, dòng trên có 6 GV ghi câu thơ: tiếng, dòng dưới có 8 tiếng. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một - HS đếm thành tiếng: giàn - Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng + Cả 2 câu thơ trên có 14 tiếng. dòng (vừa đọc vừa dùng tay đạp nhẹ - HS đánh vần thầm và ghi lại lên thành bàn) - 1HS lên ghi, 2 - 3 em đọc lại. - Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại - HS đánh vần và ghi lại vào bảng con - cách đánh vần tiếng: bầu. giơ bảng báo cáo kết quả. - Yêu cầu 1HS lên bảng ghi lại cách - HS quan sát. đánh vần. - Yêu cầu tất cả HS đánh vần thành - Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng “bầu” tiếng và ghi lại cách đánh vần vào bảng gồm có 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. con. - GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ: - 3 HS trả lời, 1 HS lên bảng vừa trả lời Tiếng Âm Vần Thanh chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận. đầu - HS lắng nghe. Bầu b âu huyền - GV Yêu cầu HS quan sát và thảo luận - HS phân tích cấu tạo của từng tiếng cặp đôi theo câu hỏi: Tiếng “bầu” gồm theo y/c. có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? - Gọi HS trả lời. - GV kết luận: Tiếng bầu gồm 3 bộ - HS lên chữa bài Họ và tên: Lương Thị Hằng 11 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  12. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 phận âm đầu, vần và thanh. - Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. Mỗi nhóm phân tích 1 - 2 tiếng. Âm - GV kẻ bảng lớp, sau đó gọi hs lên Tiếng Vần Thanh bảng chữa. đầu - GV theo dõi các em. Ơi ơi ngang thương th ương ngang lấy l ây sắc bí b i sắc cùng c ung huyền tuy t uy ngang rằng r ăng huyền khác kh ac sắc giống gi ông sắc nhưng nh ưng ngang chung ch ung ngang một m ôt nặng giàn gi an huyền GV hỏi: Tiếng do những bộ phận nào - Tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo tạo thành? cho ví dụ? thành. VD: Tiếng “thương” nhưng, giống - Tiếng nào có đủ các bộ phận như - Các tiếng có đủ các bộ phận: Thương tiếng “bầu”? lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn. - Tiếng nào không có đủ các bộ phận - Tiếng “ơi” chỉ có phần vần và thanh như tiếng “bầu”? không có âm đầu. - Trong tiếng bộ phận nào không thể - Trong tiếng bộ phận vần và thanh thiếu? bộ phận nào có thể thiếu? không thể thiếu, bộ phận âm đầu có thể *GVKL: Trong mỗi tiếng bắt buộc thiếu. phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. - HS lắng nghe. *Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - HS đọc thầm. trong sách. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và - 1 HS lên bảng vừa chỉ vừa nêu: 1) nói lại phần ghi nhớ. Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: âm đầu - - Kết luận: Các dấu thanh của tiếng đều vần – thanh. Có tiếng không có âm được đánh dấu ở phía trên hoặc phía đầu. dưới âm chính của vần. HS lắng nghe, nhắc lại *Luyện tập: * Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong sgk. - Yêu cầu HS làm bài, mỗi bàn nêu cấu - HS phân tích vào vở nháp. tạo phân tích 2 tiếng. - HS lên bảng chữa bài. Họ và tên: Lương Thị Hằng 12 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  13. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1HS đọc yêu cầu trong sgk. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu - HS suy nghĩ và trả lời. đố. - HS trả lời và giải thích: Đó là chữ “sao” vì để nguyên là ông sao trên trời. Bớt âm đầu S thành tiếng ao, ao là chỗ cả bơi hàng ngày. - GV nhận xét về đáp án đúng. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học, khen những hs học tốt. 5. Dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và câu đố. - Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ, nhắc HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập về cấu tạo của tiếng *Điều chỉnh: ___ TIẾT 3: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể và ca nhợi những con người giàu lòng nhân ái. II. ĐỒ DÙNH DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ, tranh ảnh về hồ Ba Bể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sách vở của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài. - HS nhắc lại đầu bài. b. GV kể chuyện. - G v kể lần 1: kể không tranh. - HS lắng nghe. - Gv kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ. - Giải nghĩa từ. + Cầu phúc. - Cầu xin được điều tốt cho mình. + Giao long. - Loài rắn to còn gọi là thuồng luồng. + Bà goá. - Người phụ nữ có chồng bị chết. + Bâng quơ. - Không đâu vào đâu, không tin tưởng. Họ và tên: Lương Thị Hằng 13 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  14. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 * Tìm hiểu câu chuyện: + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế - Bà không biết từ đầu đến. Trông bà gớm nào ? ghiếc người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói. + Mọi người đối xử với bà ra sao? - Mọi người đều xua đuổi bà. + Ai đã cho bà ăn và nghỉ ? - Mẹ con bà goá đưa bà về nhà lấy cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại. + Chuyện gì đã xảy ra trong đêm? - Chỗ bà cụ ăn xin sáng rực lên. Đó không phải bà cụ mà là một con giao long lớn. + Khi chia tay bà cụ dăn mẹ con - Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà bà goá điều gì? goá một gói tro và 2 mảnh vỏ trấu. + Trong đêm lễ hội chuyện gì đã - Lụt lội xảy ra, nước phun lên tất cả mọi vật xảy ra ? đều chìm nghỉm. + Mẹ con bà goá đã làm gì? - Mẹ con bà dùng thuyền từ 2 mảnh trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn. + Hồ Ba Bể được hình thành ntn? - Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con bà goá thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ. c. HD HS kể từng đoạn. *Kể chuyện theo nhóm. - Thảo luận nhóm 4 dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi kể cho bạn nghe (kể từng đoạn) mỗi HS kể một tranh. - Một HS kể toàn bộ câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp. - Từng tốp 4HS lên kể chuyện theo tranh. - HS nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí + Kể có đúng trình tự, đúng nội dung không? + Lời kể đã tự nhiên chưa? d. HD kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - GV nhận xét đánh giá HS kể. - 2,3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. 4. Củng cố: - Câu chuyện cho em biết điều gì? - Ngoài ra câu chuyện còn có mục đích gì? - Gv kết luận-ý nghĩa. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. *Điều chỉnh: ___ TIẾT 4: KHOA HỌC CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được con người cần thức ăn,nước uống,không khí,ánh sáng,nhiệt độ để sống. - Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. Họ và tên: Lương Thị Hằng 14 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  15. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. - HS: Sách vở môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Cho hát, nhắc nhở HS. - HS chuẩn bị đồ dùng sách vở. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV giới thiệu chương trình môn khoa - HS theo dõi. học và sách giáo khoa 3. Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b.Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi - HS trao đổi và thảo luận theo nhóm, chất ở người. cử đại diện nhóm lên trình bày. + Con người cần gì để duy trì sự sống? + Con người cần phải có không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, . + Cần có hiểu biết và được học, được vui chơi, giải trí, hoạt động thể dục thể thao. - GV nhận xét câu trả lời của HS và - HS lắng nghe và nhắc lại kết luận giảng thêm sau đó rút ra kết luận. Để sống con người cần: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng gia đinh, các phương tiện đi lại Cần tình cảm gia đình, bạn bè hàng xóm Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. - Cho HS quan sát hình sgk và trả lời - HS quan sát tranh minh hoạ và trả câu hỏi. lời câu hỏi. + Con người cần những gì cho cuộc + Con người cần ăn uống, thở, xem ti sống hàng ngày của mình? vi, đi học, được chăm sóc khi đau ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc + Giống như động vật, thực vật con + Con người cần không khí, nước, ánh người cần gì để sống? sáng, thức ăn để duy trì sự sống. + Hơn hẳn động vật, con người cần gì + Hơn hẳn động vật, con người cần có để sống? nhà ở, bệnh viện, tình cảm gia đình, bạn bè, phương tiện gia thông, vui chơi, giải trí - GV kết luận, ghi những ý chính lên - HS nhắc lại. bảng. Hoạt động 3:Trò chơi “ Đi du lịch ” - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - Yêu cầu HS suy nghĩ xem cần mang - Các nhóm nộp túi phiếu và trả lời: theo những thứ gì, viết những thứ gì - Mang theo nước, thức ăn để duy trì mình cần mang vào túi. Sau đó nộp túi sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn của mình. hoặc nhịn uống lâu được. Họ và tên: Lương Thị Hằng 15 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  16. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có ý tưởng hay, nói tốt và kết luận chung. - GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài. *Điều chỉnh: ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Mức 1: + Đọc thuộc bảng chia. + Cộng, trừ, nhân, chia có nhớ một lần. - Mức 2: + Tính giá trị của biểu thức. + Giải toán lời văn dạng gấp một số lên nhiều lần. - Mức 3: + Tìm được thừa số, số bị chia chưa biết. + Giải toán lời văn dạng rút về đơn vị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: Bài 1: Đúng ghi Đ, sai Bài 1: Tìm x Cho học sinh đọc bảng ghi S: giá trị của biểu thức a) x 6 = 4320 chia 300 – 140 : 5 là: b) x : 4 = 3016 a. 32 b. 272 Bài 2: Đặt tính rồi tính: Bài 2: Bài 2: 458 432 Một nhà máy sản xuất Bản Pô Tô trong 2 ngày 664 241 trong 1 ngày được 190 đào được 250m đường. 324 3 chiếc ti vi. Hỏi trong 5 Hỏi trong 7 ngày bản Pô 153 : 3 ngày nhà máy đó sản xuất Tô đào được bao nhiêu được bao nhiêu chiếc ti vi? mét đường? A. 905 B. 900 C. 950 IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ___ TIẾT 3: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức 1: + Đọc bài “Dế Mèn phiêu lưu kí”, điền tiếng thích hợp vào chỗ trống. + Nghe viết được từ “Một hôm, qua một vùng đến lại ngắn chùn chùn” Họ và tên: Lương Thị Hằng 16 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  17. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 - Mức 2: + Tìm được những tiếng không có đủ ba bộ phận âm đầu, vần, thanh trong câu. + Phân tích cấu tạo của tiếng. - Mức 3: + Đặt được câu với các từ có sẵn. + Tìm được hình ảnh nhân hóa trong bài tập đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Tiếp nối nhau đọc bài - Gạch dưới những tiếng - Đặt câu với các từ: học “Dế Mèn phiêu lưu kí” không có đủ ba bộ phận sinh, chăm chỉ + Điền tiếng nào vào chỗ âm đầu, vần, thanh trong trống để hoàn chỉnh câu các câu sau: nói thể hiện tấm lòng a. Em đừng sợ. nghĩa hiệp của Dế Mèn? b. Đứa độc ác không thể Em đừng . Hãy về cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. a. khóc b. sợ c. buồn - Nghe viết từ “Một hôm, - Phân tích cấu tạo của - Ghi một hình ảnh nhân qua một vùng đến lại từng tiếng trong câu tục hóa có trong bài mà em ngắn chùn chùn” ngữ sau: “Ăn quả nhớ kẻ thích. trồng cây”. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ___ TIẾT 3: THỂ DỤC (Giáo viên chuyên soạn giảng) ___ Ngày soạn: 16 / 8 / 2019 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 21 tháng 8 năm 2019 TIẾT 1: TẬP ĐỌC MẸ ỐM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Giáo dục HS: biết yêu quý những người đã sinh ra mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc. - HS: Sách vở môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ôn định tổ chức. Họ và tên: Lương Thị Hằng 17 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  18. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 - Cho hát, nhắc nhở HS. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc bài “ Dế Mèn bênh vực - 2 HS thực hiện yêu cầu. kẻ yếu” + trả lời câu hỏi. GV nhận xét + ghi điểm cho HS 3.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. HS ghi đầu bài vào vở. b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn: bài chia làm 7 khổ thơ. - HS đánh dấu đoạn. - Gọi 7 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Yêu cầu 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu + nêu chú giải. chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi. + Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? + Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng - GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: - HS đọc và trả lời câu hỏi. + Em hiểu những câu thơ sau muốn nói + Những câu thơ trên muốn nói rằng: điều gì ? mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô Lá trầu khô giữa cơi trầu không ăn được. Truyện Kiều khép lại Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay vì mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn Cánh màn khép lỏng cả ngày không ai cuốc cày sớm trưa. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm HS lắng nghe trưa. Truyện Kiều : truyện thơ nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về thân phận một người con gái. + Em hiểu thế nào là : lặn trong đời + Lặn trong đời mẹ: những vất vả nơi mẹ ? ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm. - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3 - Yêu cầu HS -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời thảo luận và trả lời câu hỏi: câu hỏi + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng + Mọi người đến thăm hỏi, người cho đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện trứng, người cho cam, anh y sĩ mang như thế nào ? thuốc vào tiêm cho mẹ + Những việc làm đó cho em biết điều + Những việc làm đó cho biết tình làng gì? nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy Họ và tên: Lương Thị Hằng 18 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  19. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 lòng nhân ái. - Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. câu hỏi: + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc + Chi tiết: lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Nắng mưa từ những ngày xưa đối với mẹ? Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. + Bạn nhỏ mong mẹ thế nào? - Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người của mẹ. + Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui? +Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần. + Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào + Bạn không quản ngại làm mọi việc đối với mình? để mẹ vui: Mẹ vui con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con + Qua bài thơ trên muốn nói với chúng + Bài thơ thể hiện tình cảm yêu ta điều gì? thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ. - Gv ghi ý nghĩa lên bảng - HS ghi vào vở – nhắc lại. d. Luyện đọc diễn cảm: - 7 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi - Gọi 7 HS đọc nối tiếp cả bài. cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một - HS theo dõi tìm cách đọc hay. đoạn thơ trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc đọc thuộc lòng bài thơ. lòng bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc - GV nhận xét chung. hay nhất, thuộc bài nhất. 4. Củng cố: + Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài. *Điều chỉnh: . ___ TIẾT 2: MĨ THUẬT (Giáo viên chuyên soạn giảng ) ___ TIẾT 3: TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO ) I. MỤC TIÊU: - Tính nhẩm,thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân chia số có đến năm chữ số với số có một chữ số. Họ và tên: Lương Thị Hằng 19 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  20. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 - Tìm được giá trị của biểu thức. - HS có kỹ năng tính nhẩm, làm toán nhanh, sáng tạo. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Giáo án, SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cho hát, nhắc nhở học sinh. - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. - Viết 5 số chẵn có 5 chữ số. - 88 888 ; 99 998 ; 99 996 ; 99 994; - Viết 5 số lẻ có 5 chữ số. 99992 - GV nhận xét, chữa bài. - 10 001 ; 10 003 ; 10 005 ; 10 007; 3. Dạy bài mới: 10009 a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Hướng dẫn ôn tập: *Bài 1: Tính nhẩm(T5) - HS ghi đầu bài vào vở. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. vở. a. 6 000 + 2 000 – 4 000 = 4 000 + Yêu cầu mỗi HS tính nhẩm 1 phép 90 000 – (70 000 – 20 000) = 40 000 tính trong bài. 90 000 – 70 000 – 20 000 = 0 12 000 : 6 = 2 000 + GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng b. 21 000 3 = 63 000 làm bài. 9 000 – 4 000 2 = 10 000 ( 9 000 – 4 000) 2 = 10 000 GV nhận xét, chữa bài. 8 000 – 6 000 : 3 = 6 000 *Bài 2: (T5) Đặt tính rồi tính. - HS chữa bài. - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài , cả - HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài. lớp làm bài vào vở. - 4 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện vở. phép tính. - HS đặt tính rồi thực hiện: - Cho HS làm bài vào vở 56346 43000 13065 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - + 2854 21308 4 59200 21692 52260 65040 5 15 13008 004 40 0 * Bài 3(T5) Tính giá trị của biểu thức: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự làm - HS chữa bài vào vở. Họ và tên: Lương Thị Hằng 20 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  21. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 bài vào vở. - HS nêu yêu cầu và nêu cách thực hiện - GV cho HS tự làm bài và hướng dẫn tính giá trị của biểu thức. những em còn yếu. a. 3 257 + 4 659 – 1 300 = 7 961 – 1 300 = 6 616 b. 6 000 – 1 300 2 = 6 000 – 2 600 = 3 400 c. ( 70 850 – 50 230) 3 = 20 620 3 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài = 61 860 vào vở. d. 9 000 + 1 000 : 2 = 9 000 + 500 = 9 500 - HS chữa bài vào vở 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Biểu thức có chứa một chữ ” *Điều chỉnh: ___ TIÊT 4: TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I. MỤCĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối ,liên quan đến một hai nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn b ài tập 1 ( phần nhận xét ) - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: “ Sự tích hồ Ba Bể”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ôn định tổ chức. - Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn. 3. Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài – ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài b. Nhận xét. * HS tìm hiểu ví dụ: * Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận và dán phiếu - 1, 2 HS kể vắn tắt chuyện: “ Sự tích hồ lên bảng lớp: Ba Bể”. - Thảo luận nhóm 4 làm theo Y/c của Bài tập 1 a) Các nhân vật: - Bà cụ ăn xin. - Mẹ con bà nông dân. Họ và tên: Lương Thị Hằng 21 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  22. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 - Bà con dự lễ hội (N/v phụ) b) Các sự việc xảy ra và kết quả: + Bà cụ đến lễ hội xin ăn ->không ai cho. + Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân -> Hai mẹ con cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà mình. + Đêm khuya -> bà già hiện hình một con giao long lớn. + Sáng sớm bà lão ra đi -> cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi. + Trong đêm lễ hội -> dòng nước phun lên, tất cả đều chìm nghỉm. + Nước lụt dâng lên -> mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người. c) ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhữngcon người có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại; khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng – Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. * Bài tập 2: - Giáo viên treo bảng phụ chép bài: - 2 HS đọc bài. “Hồ Ba Bể” hỏi: + Bài văn có những nhân vật nào? + Bài văn không có nhân vật. + Bài văn có những sự kiện nào xảy + Bài văn không có sự kiện nào xảy ra. ra đối với nhân vật? + Bài văn giới thiệu những gì về hồ - Giới thiệu : Vị trí, độ cao, chiều dài, Ba Bể? địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể. + Bài hồ Ba Bể với bài sự tích hồ Ba + Bài sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện Bể, bài nào là văn kể chuyện ? Vì vì có nhân vật, có cốt truyện, có ý nghĩa sao? câu chuyện. Bài hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. + Theo em thế nào là kể chuyện? + Kể chuyện là kể lại một sự việc có * KL: Bài văn hồ Ba Bể không phỉa nhân vật, có cốt truyện, có các sự kiện là bài văn kể chuyện mà là văn giới liên quan đến nhân vật. Câu chuyện đó thiệu về hồ Ba Bể là một danh lam phải có ý nghĩa. thắng cảnh, địa điểm du lịch. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 số nhân vật. Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa. c. Ghi nhớ: - 3 -> 4 HS đọc Họ và tên: Lương Thị Hằng 22 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  23. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - VD: Truyện Cây khế, Tấm Cám, . - Nêu ví dụ các câu chuyện. d. Luyện tập: - 1HS đọc y/c. * Bài 1: - HS hoạt động cá nhân( viết ra nháp). - 2 ->3 HS đọc câu chuyện của mình. - Nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài. * Bài 2: + Có nhân vật: em và người phụ nữ có +Câu chuyện mà em vừa kể có những con nhỏ. nhân vật nào? Nêu ý nghĩa cảu câu + Câu chuyên nói về sự giúp đỡ của em chuyện? đối với người phụ nữ. Sự giúp đỡ ấy tuy nhỏ bé nhưng rât đúng lúc, thiết thực vì cô đang mang nặng. - GV kết luận: Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của câu chuyên mà em các vừa kể. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Làm bài tập vào vở. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. *Điều chỉnh: . ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: HĐNGLL CHỦ ĐIỂM: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Phát động phong trào thi đua học tập tốt, an toàn giao thông với chủ đề “ Chúng em chấp hành luật giao thông”. - Chuẩn bị cho tết trung thu. - Tìm hiểu truyền thống nhà trường. - Sinh hoạt sao nhi đồng, chọn tên sao. - Thái độ: Giáo dục HS học theo 5 điều Bác Hồ dạy. II. CHUẨN BỊ: 1. Phương tiện hoạt động. + Bảng hoa, sách an toàn giao thông, + Đèn ông sao chuẩn bị trung thu. 2. Tổ chức. - GV và HS cùng thực hiện. III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG: 1. Hoạt động 1: Phát động phong trào - HS hưởng ứng phong trào và thi đua học tập. thực hiện. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu luật giao thông. Họ và tên: Lương Thị Hằng 23 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  24. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu luật giao - HS quan sát tranh, trao đổi, thảo luận. thông. + Luật của người đi bộ. - Hằng ngày em đi học bằng phương - Em đi bộ. tiện gì? - Em đi bộ về bên nào? - Đi về bên tay phải. Đi sát lề đường. - Có được đi bộ dưới lòng đường - Không ạ! không? GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát. GV hướng dẫn thêm HS: không được - HS nghe. nô đùa, đá bóng dưới lòng đường, không được chạy ngang qua đường, vì rất rễ sảy ra tai nạn. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống nhà trường. - Nhà trường được xây dựng năm nào? - Nhà trường được xây dựng năm 1975. - Em hãy kể tên các hiệu trưởng của - HS kể: Nguyễn Xuân Quang, Đào Thị trường? Hải. - HS nghe. - GV nói sơ lược một vài nét về nhà trường cho HS nghe. 4. Kết thúc hoạt động. - GV nhận xét về tinh thần học tập, thái độ tham gia của HS. - Nhắc HS thực hiện an toàn giao thông. * Điều chỉnh . . ___ TIẾT 2: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức 1: + Đọc bài “Mẹ ốm” + Học thuộc lòng 1 khổ thơ đầu. - Mức 2: + Xác định được thể thơ lục bát + Đặt được câu với các tiếng có sẵn - Mức 3: + Đọc thuộc lòng được bài thơ “Mẹ ốm” + Viết được 2 – 3 câu về mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Tiếp nối nhau đọc bài - Đọc thầm bài “Mẹ ốm” - Học thuộc lòng bài thơ “Mẹ ốm” trả lời câu hỏi. “mẹ ốm”. + Bài có bao nhiêu khổ Họ và tên: Lương Thị Hằng 24 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  25. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 thơ + Dòng trên bao nhiêu tiếng, dòng dưới bao nhiêu tiếng. + Bài thơ thuộc thể thơ nào? - Học thuộc lòng 1 khổ - Đặt câu với các tiếng: - Viết 2-3 câu về mẹ. thơ đầu. (mẹ, cô, bác) IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ___ TIẾT 3: ÂM NHẠC (Giáo viên chuyên soạn giảng) ___ Ngày soạn: 16 / 8 / 2019 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 22 tháng 8 năm 2019 TIẾT 1: THỂ DỤC (Giáo viên chuyên soạn giảng) ___ TIÊT 2: TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chứ bằng số. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Chép và vẽ sẵn ví dụ lên bảng - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức: - Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở. - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm. x – 631 = 361 x = 361 + 631 x = 992 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở b. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. * Biểu thức có chứa một chữ: - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm quyển vở. Lan có tất cả - Hướng dẫn HS tìm biểu thức như SGK. quyển vở. GV kết luận: 3 + a là một biểu thức có - HS theo dõi chứa một chữ. Họ và tên: Lương Thị Hằng 25 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  26. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 + Biểu thức có chứa một chữ có những - Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu hiệu nào? dấu tính và một chữ. * Giá trị của biểu thức có chứa một chữ: + Nếu a =1 thì 3 + a = ? - 3 + a = 3 + 1 = 4 GV : Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a - GV làm lần lượt với từng trường hợp a - HS theo dõi và trả lời câu hỏi của = 2,3,4,0 GV. + Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn - Khi biết một giá trị cụ thể của a, ta tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thay giá trị của a vào biểu thức rồi thế nào? tính. a = 2 => 3 + a = 3 +2 = 5 a = 3 => 3 + a = 3 +3 = 6 a = 4 => 3 + a = 3 +4 = 7 a = 0 => 3 + a = 3 +0 = 3 + Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được - Ta tính được một giá trị của biểu gì? thức 3 + a - HS nhắc lại. c.Luyện tập - thực hành: *Bài 1:(T6) Tính giá trị của biểu thức: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho - HS nêu yêu cầu rồi thực hiện phép HS tính và viết kết quả vào vở. tính. a. 6 – b với b = 4 a. 6 – b = 6 – 4 = 2 b. 115 – c với c = 7 b. 115 – c = 115 – 7 = 108 c. a + 80 với a = 15 c. a + 80 = 15 + 80 = 95 - GV nhận xét, chữa bài. - HS chữa bài vào vở. *Bài 2(T6)Viết vào ô trống: - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm làm bài vào phiếu học tập theo nhóm. vào phiếu học tập theo nhóm bàn 3 HS. a. x 8 30 100 125 + 8 125 + 30 125 + 100 125 + x = 133 = 155 = 225 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - HS chữa bài vào vở. *Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự làm bài - HS làm bài vào vở. vào vở. a. Tính giá trị của biểu thức 250 + m với a. m = 10 => 250 + m = 250 + 10 = 260 m = 10 ; m = 0 ; m = 80 ; m = 30 m = 0 => 250 + m = 250 + 0 = 250 m = 80 => 250 + m = 250 + 80 = 330 b. Tính giá trị của biểu thức 873 - n với : m = 30 => 250 + m = 250 + 30 = 280 n = 10 ; n = 0 ; n = 70 ; n = 300 b. n = 10 => 873 – n = 873 – 10 = 863 n = 0 => 873 – n = 873 – 0 = 873 n = 70 => 873 – n = 873 – 70 = 803 n = 300 => 873 – n = 873 – 300 = 573 Họ và tên: Lương Thị Hằng 26 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  27. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài - HS chữa bài vào vở. vào vở. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập” *Điều chỉnh: ___ TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ vẽ sẵn cấu tạo của tiếng. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng bộ môn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1.Ổn định tổ chức. . 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích cấu - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào tạo của tiếng trong các câu: Lá lành giấy nháp. đùm lá rách. - GV kiểm tra vở bài tập về nhà của Tiếng Âm đầu Vần Thanh một số hs. lá l a sắc lành l anh huyền đùm đ um huyền lá l a sắc rách r ach sắc - GV nhận xét bài làm của HS. 3.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài lên bảng. b.Hướng dẫn làm bài tập: - HS ghi đầu bài vào vở. *Bài tập 1: - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn bảng cho - 2 HS đọc trước lớp. - HS nhận đồ dùng học tập. Họ và tên: Lương Thị Hằng 27 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  28. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 các nhóm. - HS làm bài trong nhóm. - Yêu cầu HS thi đua phân tích trong - Nhóm nào làm xong trước lên dán trên nhóm. bảng, các nhóm khác bổ sung để có lời - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. giải đúng. - GV nhận xét bài làm của HS lời giải * Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc y/c. - 1 HS đọc trước lớp. + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục nào? bát. + Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt + Hai tiếng: ngoài - hoài bắt vần với vần với nhau? nhau, giống nhau cùng có vần oai. * Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc to trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng - Gọi học sinh nhận xét và chốt lại lời làm. giải đúng. - Nhận xét, lời giải đúng là: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: loắt choắt - thoăn thoắt, xinh xinh - nghênh nghênh. + Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt, thoắt + Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh xinh, nghênh nghênh. - Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài và tra từ điển để nắm nghĩa các từ trong bài tập 2. *Điều chỉnh: ___ TIẾT 4: KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi,thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Có ý thức tốt trong học tập, trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK – trang 6. - HS: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Họ và tên: Lương Thị Hằng 28 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  29. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 1.Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi: - HS trả lời theo yêu cầu. + Giống như động vật, thực vật con người cần gì để sống ? + Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta cần phải làm gì ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b.Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. - Gv cho HS thảo luận. - HS trao đổi và thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày. + Trong quá trình sống của mình cơ thể + Con người lấy thức ăn, nước uống lấy vào và thải ra những gì?. từ môi trường. + Con người cần có không khí, ánh sáng + Con người thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí các- bô- níc. - GV nhận xét câu trả lời của HS rút ra - HS lắng nghe và nhắc lại kết luận. kết luận. Hàng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra ngoài môi trường phân, nước tiểu, khí các - bô - níc. * Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ sự - HS chia nhóm và nhận phiếu học trao đổi chất của cơ thể người với môi tập trường. - Các nhóm thảo luận và hoàn thành - GV giúp đỡ những em gặp khó khăn. sơ đồ. + Đại diện các nhóm lên giải thích sơ - GV nhận xét cách trình bày của từng đồ và trình bày theo ý tưởng của nhóm. nhóm mình. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm - Hai HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ. có ý tưởng hay, nói tốt và kết luận - HS trình bày sơ đồ của mình. chung. - GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học. 4. Củng cố: - Thế nào là sự trao đổi chất? Quá trình trao đổi chất có tác dụng gì trong đời sống con người ? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau “ Trao đổi chất ỏ người” Họ và tên: Lương Thị Hằng 29 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  30. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 (tiếp theo) *Điều chỉnh: ___ TIẾT 5: LỊCH SỬ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ I. MỤC TIÊU: - Biết vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta. - Trên đất nước ta có nhiều diện tích sinh sống và có chung một lịch sử, một TQ. - Một số yêu cầu khi học xong môn lịch sử và địa lý. - Xác định đúng vị trí nước ta trên bản đồ TN - Nêu đúng yêu câu của môn lịch sử và địa lí. - Tả được sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của con người nơi em ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh sinh hoạt của 1 số DT ở 1 số vùng. - Bản đồ TNVN, hành chính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Giới thiệu bài . 2. Kiểm tra bài cũ. 3.Tìm hiểu bài. * Bản đồ. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. Mục tiêu: giới thiệu vị trí đất nước ta và cư dân ở mỗi vùng. Cách tiến hành: Bước1: - Đọc thầm SGK. Bước 2: Chỉ bản đồ. Em hãy xác địn vị trí của nước ta trên bản - HS lên chỉ và nêu phía Bắc giáp đồ địa lí TNVN. TQ. - GV treo bản đồ TNVN. Phía Tây giáp Lào, Cam- pu- ? Đất nước ta có bao nhiêu DT anh em? chia. ? Em đang sinh sống ở nơi nào trên đất Phía Đông, Nam là vùng biển nước ta? rộng. * Kết luận: - Phần đất liền nước ta hình chữ - 54 dân tộc anh em S, phía Bắc giáp giáp TQ vùng biển - Tỉnh Lào Cai. Chỉ bản đồ. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh - Nghe sinh hoạt của một DT nào đó ở vùng. Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó. - HĐ nhóm 6. - Mô tả tranh. - Trình bày trước lớp. * Kết luận : Mỗi DT sống trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song cùng đều một TQ, một LS VN. Họ và tên: Lương Thị Hằng 30 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  31. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. +) Mục tiêu: HS biết LS dựng nước, giữ nước của ông cha. +) Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi. - Để TQ ta được tươi đẹp như hôm nay, cha ông ta đã phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. ? Em nào có thể kể được một sự kiện LS - HS nêu. chứng minh điều đó? * GV kết luận: Để có TQVN tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm lao động, đấu tranh, dựng nước và giữ nước. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp. + Mục tiêu: HS biết cách học môn LS và ĐL. + Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi. ? Để học tốt môn LS và ĐL em cần phải - Trả lời nhận xét. làm gì? - QS sự vật hiện tượng, thu thập, kiếm tài liệu LS, địa lí, nêu thắc mắc đặt câu hỏi và tìm câu trả lời. ? Môn LS và ĐL lớp 4 giúp các em hiểu - Nêu ghi nhớ.( 4 em ) điều gì? ? Tả sơ lược về thiên nhiên, đời sống của - HS nêu. người dân nơi em ở? 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài 2. *Điều chỉnh: ___ Ngày soạn: 16 / 8 / 2019 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 23 tháng 8 năm 2019 TIÊT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bâừng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. - Thành thạo khi thực hiện tính giá trị của biểu thức và giải toán. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Giáo án, SGk, đề bài toán 1a, 1b, bài 3 chép sẵn trên bảng lớp. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. Họ và tên: Lương Thị Hằng 31 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  32. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: Tính giá trị của biểu thức 123 + b 123 + b = 123 + 145 = 268 Với b = 145 123 + b = 123 + 561 = 684 b = 561 - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm. - HS ghi đầu bài vào vở. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS làm theo lệnh của GV. b. Hướng dẫn luyện tập: a. b. c. Thực hành : a 6 a b 18 : b * Bài 1:(T7) Tính giá trị của biểu 5 6 5 = 30 2 18 : 2 = 9 thức : 7 6 7 = 42 3 18 : 3 = 6 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và c. 10 6 10 = 60 d 6 18 : 6 = 3 cho HS làm bài vào phiếu học tập. a a + 56 b 97 - b + Yêu cầu mỗi HS trong nhóm tính nhẩm 1 phép tính trong bài. 50 50 + 56 = 106 18 97 – 18 = 79 26 26 + 56 = 82 37 97 – 37 = 60 + GV yêu cầu đại diện HS lần lượt lên 100 100 + 56 = 156 90 97 – 90 = 7 bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - HS chữa bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2: :(T7) Tính giá trị của biểu thức : - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm - 4 HS lên bảng làm bài. bài cả lớp làm bài vào vở. a. 35 + 3 7 b. 168 – 9 5 a. 35 + 3 x n Với n = 7 = 35 + 21 = 168 – 45 b. 168 – m 5 Với m = 9 = 56 = 123 - HS chữa bài vào vở - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. * Bài 4:( T7) - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi đo một cạnh nhân với 4. hình vuông - 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào + Yêu cầu HS đọc bài sau đó làm bài vở. vào vở Bài giải: - GV nhận xét, chữa bài. Chu vi hình vuông với a = 3cm là: 3 4 = (12 cm) Đáp số: 12 cm 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Các số có sáu chữ số” *Điều chỉnh: Họ và tên: Lương Thị Hằng 32 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  33. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 TIẾT 2: CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. - Làm đúng các bài tập chính tả; Bài tập 2 b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thầy: Giáo án, sgk, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn bài tập 2 b. - Trò: vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - KT đồ dùng học tập. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS nghe viết. - Theo dõi. - Đọc đoạn văn cần chú ý, phát âm rõ ràng - Đọc thầm lại đoạn văn. - Nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng, sau dấu chấm xuống dòng chữ đầu nhớ viết hoa và lùi vào 1 ô li. - Viết bài vào vở - Đọc từng câu, cụm từ. - Soát lại bài. - Đọc lại toàn bài chính tả. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho - Nhận xét một số bài. nhau sửa những chữ viết sai lên lề - Nêu nhận xét chung. trang vở. c. Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 2: Điền vào chỗ trống. - Đọc y/c bài tập. b, an hay ang - Mỗi HS tự làm bài tập vào vở. - Dán 3 tờ phiếu khổ to. - 3 HS lên bảng trình bày kết quả. - Nhận xét kết quả làm bài chốt lại lời giải +Mấy chú ngan con dàn hàng đúng. ngang lạch bạch đi kiếm mồi Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời *Bài tập 3: giải đố. - Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết - 1 HS đọc câu đố. đúng. - Viết bảng con ( lời giải) - Nhận xét nhanh khen ngợi những HS giải - Giơ bảng- 1 số HS đọc lại câu đố đố nhanh, viết đúng chính tả. và lời giải. (Hoa ban) 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Nhắc nhở những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai học thuộc lòng hai câu đố. *Điều chỉnh: Họ và tên: Lương Thị Hằng 33 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  34. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. - Nhận biết được tính cách của từng người cháu trong câu chuyện Ba anh em. - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3 -> 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 ( phần N/ xét ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Ôn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Bài văn kể chuyện khác bài văn + HS nêu. không phải kể chuyện ở những điểm nào? 3. Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. b. Nhận xét. * HS tìm hiểu ví dụ: *Bài1. - HS đọc yêu cầu SGK. + Các em vừa học những câu +Truyện: Dế Mèn bêng vực kẻ yếu; Sự chuyện nào? tích hồ Ba Bể. - Làm việc theo nhóm: * Sự tích hồ Ba Bể: + Nhân vật trong truyện có thể là ai + Nhân vật là người: - Hai mẹ con bà ? nông dân; Bà cụ ăn xin; Những người dự lễ hội + Nhân vật là vật: Giao long. * Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: + Nhân vật là vật : Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện. GV: Các nhân vật trong truyện có - Nhân vật trong truyện có thể là người, là thể là người hay các con vật, đồ vật con vật. cây cối đã được nhân hoá. * Bài 2: - 1 HS đọc Y/c SGK, thảo luận cặp đôi. + Dế Mèn có tính cách? + Khảng khái, thương người, ghét bỏ áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu. + Căn cứ vào hành động? + “ Xoè cả hai cánh ra”, “ dắt Nhà Trò đi” và lời nói: “ Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu”. + Mẹ con bà nông dân ? + Có lòng nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn. Căn cứ vào việc làm: Cho bà lão ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cách giúp người bị nạn, chèo Họ và tên: Lương Thị Hằng 34 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  35. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 thuyền cứu giúp dân làng. + Nhờ đâu mà em biết tính cách của + Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói nhân vật? lên tính cách của nhân vật ấy. GV: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói suy nghĩ của nhân vật c. Ghi nhớ. - 2 - > 3 HS đọc ghi nhớ. d. Luyện tập. - HS đọc y/c và nội dung câu chuyện: Ba * Bài 1: anh em. + Câu chuyện: Ba anh em có những + Câu chuyện có các nhân vật: Ni-ki-ta, nhân vật nào? Gô-sa, Chi- ôm- ca, bà ngoại. + Nhìn vào tranh minh hoạ em thấy + Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành ba anh em có gì khác nhau? động sau bữa ăn lại rất khác nhau. + Bà nhận xét về tính cách của từng + Ni – ki – ta: ham chơi, không nghĩ đến cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ người khác, ăn xong là chạy tót đi chơi. nào mà bà nhận xét như vậy? + Gô - sa: hơi láu cá vì lén hắt những mẩu bánh mì vụn xuống đất. + Chi - ôm – ca: biết giúp bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa, nhặt mẩu bánh vụn cho chim ăn. + Theo em nhờ đâu mà bà có nhận + Nhờ quan sát hành động của ba anh mà xét như vậy? bà đưa ra nhận xét như vậy. + Em có đồng ý với những nhận xét + Em đồng ý với nhận xét của bà về tính của bà về tính cách của từng cháu cách của từng cháu. Vì qua việc làm của không? Vì sao? từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình. GV giảng: * Bài 2: - 2 HS đọc yêu cầu SGK. + Nếu là người biết quan tâm đến + Chạy lại nâng em bé dậy, phủi bụi , người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? xin lỗi em, dỗ em bé nín khóc, đưa em bé về lớp ( hoặc nhà ), cùng chơi. + Nếu là người không quan tâm đến + Bạn nhỏ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa, cứ người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé cả - Thảo luận để kể theo hai hướng. - Tổ chức cho HS thi kể theo 2 - 10 HS tham gia thi kể. hướng. - Nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện. *Điều chỉnh: ___ TIẾT 4: ĐỊA LÍ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ Họ và tên: Lương Thị Hằng 35 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  36. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 I. MỤC TIÊU: - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu nực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố cơ bản: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định tổ chức. 2. KTBC. Môn Lịch sử và Địa lý giúp các em biết - HS nhận xét. gì? - Gv nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Bản đồ: *Hoạt động 1: làm việc cả lớp. - Bước 1: Gv treo các loại bản đồ lên - HS quan sát. bảng theo thứ tự: thế giới, châu lục, - HS đọc tên các bản đồ trên bảng . Việt Nam - HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ . -Yêu cầu HS quan sát và đọc tên các + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề bản đồ trên bảng: mặt trái đất . + Thế nào là bản đồ? + Bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất-các châu lục + Bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất-nước VN. -Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. - Gv nhận xét và ghi kết luận. - HS nhận xét. HS nhắc lại- Gv ghi bảng. *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. -Yêu cầu HS quan sát hình 1,2 sgk rồi - HS quan sát hình 1, 2. chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn - Gv kiểm tra giúp đỡ HS kém. -Yêu cầu HS đọc sgk phần 1 và trả lời các câu hỏi sau: + Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta +Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ thường phải làm ntn? máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện, tính toán các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ; lựa chọn các kí hiệu rồi thể hiện các đối tượng đó trên bản Họ và tên: Lương Thị Hằng 36 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  37. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 - Gv nhận xét. đồ. - Yêu cầu HS quan sát hình 3sgk và nhận xét. - HS nhận xét. +Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 sgk lại nhỏ hơn bản đồ địa lý -Vì bản đồ hình 3sgk đã được thu nhỏ TN VN treo tường? theo tỉ lệ . - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. b.Một số yếu tố của bản đồ . *Hoạt động 3:làm việc theo nhóm - Bước 1: - Gv yêu cầu các nhóm đọc sgk, quan - HS đọc sgk, quan sát bản đồ. sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo - Hoạt động nhóm-thảo luận. gợi ý sau: - Nhóm trưởng báo cáo kết quả. + Tên bản đồ H3 cho ta biết điều gì? +Đây là bản đồ chỉ khu vực Hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội. + Trên bản đồ người ta thường quy +Người ta thường quy định : phía trên định các hướng bắc, nam, đông, tây bản đồ là hướng bắc, phía dưới là phía như thế nào ? nam,bên phải là hướng đông, bên trái là hướng tây. + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ +Kí hiệu bản đồ được dùng để thể hiện hình 3? các đối tượng lịch sử hoặc địa lý trên bản đồ. - Các nhóm khác bổ sung. +Bảng chú giải hình 3 có những kí hiệu +Tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản nào ? Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì ? đồ, kí hiệu bản đồ. - Gv giải thích thêm cho HS : tỉ lệ bản - HS nhắc lại. đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ - HS quan sát bảng chú giải H3 và một số, là một phân số luôn có tử số là 1. số bản đồ khác . Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng được thu nhỏ và ngược lại *Gv kết luận: một số yếu tố mà các em vừa tìm hiểu đó là: *Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí -Vẽ một số kí hiệu của đối tượng địa hiệu bản đồ. lý: - Bước 1: làm việc cá nhân. + Đường biên giới quốc gia - Bước 2: làm việc theo từng cặp. + Núi, sông, thủ đô, thành phố - GV quan sát và kiểm tra HS. - Hai HS thi đố cùng nhau: 1 em nói kí 4. Tổng kết bài: hiệu, 1 em vẽ kí hiệu. - Gv khai thác kinh nghiệm sống của - HS nhắc lại KN bản đồ, kể tên 1 số HS yêu cầu HS trả lời câu hỏi? yếu tố của bản đồ. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Bản đồ được dùng để làm gì? - HS nêu lại bài học. *Điều chỉnh: Họ và tên: Lương Thị Hằng 37 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông
  38. Giáo án lớp 4 Năm học: 2019 - 2020 BGH kí duyệt ___ TIẾT 5: SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 1 I. MỤC TIÊU: - Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần để các em phát huy những ưu điểm và khắc phục các nhược điểm. - Đề ra phương hướng cho tuần tới. - Giáo dục và biết gúp đỡ nhau trong học tập và biết gúp đỡ nhau trong mọi hoạt động. II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Đạo đức: . . 2. Học tập: . . *) Tồn tại: . 3. Các hoạt động khác: . III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: - Đoàn kết thân ái giúp đỡ nhau trong học tập. - Nâng dần chất lượng dạy và học. Lập kế hoạch bồi dưỡng học sinh hoàn thành tốt, phụ đạo học sinh chưa đạt. ___ Họ và tên: Lương Thị Hằng 38 Trường PTDTBT Tiểu học Huổi Luông