Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang

doc 27 trang Hoài Anh 24/05/2022 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2014_2015_tong_vinh_qu.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang

  1. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TUẦN 23 Ngày soạn: 29 / 1 / 2015 Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2015 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh lòng yêu mến thầy cô, bạn bè. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: bảng phụ, tranh minh hoạ. - HS: đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi . - Hs thực hiện - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b. Luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài + Bài chia làm mấy đoạn ? + Bài chia làm 3 đoạn: - GV hướng dẫn đọc . Đoạn 1: từ đầu đến đậu khít nhau. . Đoạn 2: tiếp đến bất ngờ vậy. . Đoạn 3: còn lại. - Gọi HS dọc nối tiếp đoạn lần 1. - Đọc nối tiếp đoạn + từ khó. - Gọi HS dọc nối tiếp đoạn lần 2. - Đọc nối tiếp đoạn + đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe. c.Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng rất + Những từ cho biết hoa phượng nở rất nhiều? nhiều: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngan con bướm thắm đậu khít nhau. +“ Đỏ rực” có nghĩa là như thế nào? + Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng. + Trong đoạn văn tác giả đã dùng biện + Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh để pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng miêu tả số lượng hoa phượng. So sánh hoa hoa phượng? phượng với muôn ngàn con bướn thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 1 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  2. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Tiểu kết rút ý 1. 1. Miêu tả số lượng hoa phượng rất nhiều. - Gọi học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu - HS đọc và trả lời câu hỏi. hỏi. +Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “ hoa + Vì hoa phượng là loại hoa rất gần gũi học trò”? quen thuộc với tuổi học trò. Phượng được trồng rất nhiều ở trên các sân trường. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò. Hoa phượng nở làm nhỡng cậu học trò nghĩ đến màu thi và nhỡng ngày hè. Hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. + Hoa phượng nở gợi cho HS cảm giác + Hoa phượng nở gợi cho HS cảm gác vừa gì ? vì sao? buồn lại vừa vui. Buồn vì phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì được nghỉ hè hứa hẹn những ngày hè vui vẻ. + Hoa phượng còn gì đặc biệt làm ta náo + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu nức? phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ. + Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác + Tác giả dùng thị giác, vị giác và xúc giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá để cảm nhận vẻ đẹp của hoa phượng. phượng? + Màu hoa phương thay đổi như thế nào + Bình minh hoa phượng màu đỏ còn non, theo thời gian? có mưa hoa phượng càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu càng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi màu phượng rực lên. - Tiểu kết rút ý chính: 2.Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. - Nội dung bài? * Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. d. Luyện đọc diễn cảm (đọc lại). - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - HS nối tiếp nhau đọc lần 3. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1. - Theo dõi. - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm. - Thi đọc trong nhóm. - Gọi HS thi đọc diễn cảm. - 3 – 4 HS thi đọc diễn cảm. + Cây phượng có vai trò bảo vệ môi - HS nêu. trường không? - Nhận xét. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa : ___ TIẾT 3 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 2 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  3. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. - Chăm chỉ và yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài tập tiết 110 - HS lên bảng làm bài. - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1/123: Điền dấu >, < , = ? - Gọi HS nêu kết quả. - Làm bài cá nhân, nêu kết quả. 9 11 4 4 14 - Nhận xét, chữa bài, chốt kiến thức. ; ; 1 + So sánh 2 PS cùng MS. 14 14 25 23 15 8 24 20 20 15 + So sánh 2 PS cùng TS. ; ;1 + So sánh với 1. 9 27 19 27 14 Bài 2/123: Viết các phân số. - HS làm bảng con. a) Bé hơn 1. - Với hai số TN 3 và 5 3 5 b)Lớn hơn 1. a. ; b. - Nhận xét, chữa bài. 5 3 Bài 1/ 123: Tìm chữa số thích hợp diền - Làm bài cá nhân. vào ô trống: - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. a, 752, 754, 756, 758 - Nhận xét, chữa bài. c, 756 chia hết cho 2 và 3. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và làm bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - SGK, giáo án. - Phiếu điều tra- Mỗi học sinh có 3 tấm bìa, xanh, đỏ, trắng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Lời nói chẳng mất tiền mua - HS trả lời. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 3 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  4. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? - Nhận xét – Đánh giá . 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( tình huống - Chia lớp thành 4 nhóm. trang 34 sgk). - HS thảo luận để biết các công trình công - Yêu cầu thảo luận đóng vai xử lý tình cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người huống. đều có trách nhiệm giữ gìn. - Tiến hành thảo luận. - GV nêu tình huống như sgk. - Đại diện các nhóm thể hiện tình huống của nhóm mình. + Nếu em là bạn thắng trong tình huống trên + Nếu là bạn Thắng, em sẽ ko đồng tình em sẽ làm gì? vì sao? với lời rủ của bạn Tuấn. vì nhà văn hoá là nơi sinh hoạt văn hoá văn nghệ của mọi người, nên mọi người cần phải giữ gìn, bảo vệ, viết vẽ lên tường sẽ làm bẩn tường, mất thẩm mĩ chung - HS nhận xét bổ sung. => KL: Công trình công cộng là tài sản chung của XH. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn. *Hoạt động 2: làm việc theo nhóm đôi (BT1 SGK) - HS thảo luận để đưa ra những hành việc - Các nhóm quan sát tranh và thảo luận, làm đúng, việc làm sai. trình bày. - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài + Tranh 1 là sai: Các bạn trèo lên tượng tập 1. đá của nhà chùa cũng là công trình chung của mọi người cần được giữ gìn bảo vệ. + Tranh 2 là đúng: Vì xóm ngõ là lối đi chung của mọi người, ai ai cũng cần phải có ý thức và trách nhiệm giữ gìn. + Tranh 3 là sai: Vì 2 bạn đang dùng dao khắc lên thân cây việc làm đó làm ảnh hưởng đến môi trường (những người khắc lên thân cây sẽ khiến cho cây bị chết) vừa ảnh hưởng đến thẩm mĩ chung + Tranh 4 việc làm này là đúng. vì cột điện là tài sản chung đem lại điện cho mọi người các cô chú thợ điện sửa chữa cột điện là bảo vệ tài sản chung cho mọi người. + Để giữ gìn các công trình công cộng em + Không leo trèo lên các tượng đá công phải làm gì? trình công cộng. + Tham gia vào giọn dẹp giữ sạch công trình chung. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 4 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  5. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Có ý thức bảo vệ của công. +Không khắc tên, làm bẩn, làm hư hỏng các tài sản chung - HS nhận xét. => KL: Mọi người dân, không kể già, trẻ đều phải có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng *Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT 2 SGK) - Các nhóm thảo luận theo từng nội - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận xử lí tình dung. huống. - Đại diện nhóm trình bày đọc tình huống. a, Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt) b, Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ. - GV giảng và rút ra ghi nhớ, gọi HS đọc ghi -1- 2 HS đọc ghi nhớ sgk. nhớ SGK. - GV liên hệ thực tế và giáo dục HS. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÂM NHẠC ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. - Chăm chỉ và yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài tập tiết 110 - HS lên bảng làm bài. - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 5 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  6. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 * Bài 1 : ( Giành cho Hs yếu ) - Đặt tính rồi tính. - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu cả 47296 79804 70942 lớp làm bảng con . + + - - Gọi HS nhận xét, chữa bài 38593 39205 13463 * Bài 2 : ( Giành cho Hs TB ) >, < , = 85889 119009 57479 - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét, chữa bài, chốt kiến thức. - Làm bài cá nhân, nêu kết quả. 8 9 5 5 13 + So sánh 2 PS cùng MS. ; ; 1 + So sánh 2 PS cùng TS. 12 12 12 18 34 3 12 30 52 15 + So sánh với 1. ; ; 1 4 16 40 40 11 * Bài 3 : (HS khá,giỏi) Viết các phân số. - HS làm bảng con. a) Bé hơn 1. - Với hai số TN 3 và 5 b)Lớn hơn 1. a. 4 ; b. 6 - Nhận xét, chữa bài. 6 4 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và làm bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh lòng yêu mến thầy cô, bạn bè. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: bảng phụ, tranh minh hoạ. - HS: đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi . - Hs thực hiện - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b. Luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài + Bài chia làm mấy đoạn ? + Bài chia làm 3 đoạn: - GV hướng dẫn đọc . Đoạn 1: từ đầu đến đậu khít nhau. . Đoạn 2: tiếp đến bất ngờ vậy. . Đoạn 3: còn lại. - Gọi HS dọc nối tiếp đoạn lần 1. - Đọc nối tiếp đoạn + từ khó. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 6 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  7. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Gọi HS dọc nối tiếp đoạn lần 2. - Đọc nối tiếp đoạn + đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe. c. Luyện đọc diễn cảm (đọc lại). - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - HS nối tiếp nhau đọc lần 3. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1. - Theo dõi. - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm. - Thi đọc trong nhóm. - Gọi HS thi đọc diễn cảm. - 3 – 4 HS thi đọc diễn cảm. + Cây phượng có vai trò bảo vệ môi - HS nêu. trường không? - Nhận xét. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa : Ngày soạn: 29 / 1 / 2015 Ngày dạy: Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Giáo dục dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án, SGK. - HS: Vở viết, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài tâp tiết 111. - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2/123: - Gọi HS nêu Y/C. - Nêu Y/C. - Làm bài, nêu kết quả. Số HS của cả lớp là: 14 + 17 = 31 (HS) 14 17 a) b) 31 31 - Nhận xét chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. 5 - 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài cá nhân. * Bài 3/124: Tìm phân số bằng 20 20 : 4 5 15 15 : 3 5 9 ; - Rút gọn các phân số đã cho. 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 45 45 : 5 9 35 35 : 7 5 ; 25 25 : 5 5 63 63 : 7 9 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 7 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  8. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 5 20 35 - GV nhận xét, tuyên dương - Phân số là ; * Bài 2/125: Đặt tính rồi tính. 9 36 63 - Yêu cầu HS làm bài. a) 53867 b) 482 + x 49608 307 103475 3374 1446 147974 c) 864752 d) 18490 215 - GV nhận xét, chữa bài. - 1290 86 4.Củng cố: 91846 00 - Nhận xét tiết học. 772906 5.Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III) ; viết và được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh đánh dấu phần chú thích (BT2). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - 1 tờ phiếu viết lời gải BT1.( nhận xét ) - 1 tờ phiếu viết lời giải BT1 ( phần luyện tập ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn đinh tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS tìm các từ cùng nghĩa với từ đẹp. - GV nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. I) Nhận xét. * Bài tập 1: Tìm những câu có chứa dấu - HS đọc yêu cầu của bài. HS thảo luận gạch ngang ( dấu- ) trong đoạn văn sau. + Đoạn a: Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi: - Cháu con ai? - Thưa ông cháu là con ông Thư. + Đoạn b: Cái đuôi dài – Bộ phận dài nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công - đã bị chói xếp vào bên mạng sườn. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 8 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  9. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi: - Khi điện đã vào quạt, tránh - Hàng năm, tra dầu mỡ. - GV nhận xét, chữa bài. - Khi không dùng, cất quạt * Bài tập 2: Theo em, trong mỗi đoạn văn - HS đọc y/c thảo luận và trả lời. trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì ? + Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ( Ông khách và cậu bé) trong đối thoại. + Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (Về cái đuôi của con cá sấu) trong câu văn. + Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo vệ quạtt điện được bền. + Dấu gạch ngang được dùng để làm gì? - HS trả lời. II) Ghi nhớ. - 3 – 4 HS đọc ghi nhớ SGK. III) Luyện tập. * Bài tập 1: Tìm dấu gạch ngang trong - HS đọc y/c - đọc bài – thảo luận và tìm mẩu chuyện và nêu tác dụng của mỗi dấu. dấu gạch ngang. - Câu có dấu gạch ngang: Pa – xcan thấy + Tác dụng. bố mình- một viên chức tài chính – vẫn - Đánh dấu phần chú thích trong câu ( bố cặm cụi trước bàn làm việc “ Những dãy Pa- xcan là một nhân viên tài chính) tính cộng hàng ngàn con số. Một công - Đánh dấu phần chú thích trong câu ( đây việc buồn tẻ làm sao !”- Pa – xcan nghĩ là ý nghĩ của Pa – xcan) thầm. - Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu chỗ - Con hy vọng món quà nhỏ này có thể bắt đầu câu nói của Pa – xcan. làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – - Dấu gạch ngang thứ 2 đánh dấu phần Pa –xcan nói : chú thích ( đây là lời nói của Pa – xcan nói với bố) * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài. - Phát phiếu cho HS do HS đọc và thảo - Thảo luận nhóm 4. luận để làm. - Tuần này, tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô giáo khen. Cuối tuần như thường lệ, bố hỏi tôi: - Con gái của bố tuần này học hành thế nào ( gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ bắt đầu lời hỏi của bố.) Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay : - Con được 3 điểm 10 bố ạ - ( Gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ bắt đàu lời nói của tôi ) - Thế ư – Bố tôi vừa ngạc nhiên vừa mừng rỡ thốt lên. - Nhóm nào xong trưng bày bài của mình ( gạch ngang đầu dòng thứ nhất đánh dấu lên bảng. chỗ bắt đầu lời nói của bố. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 9 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  10. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - GV cùng HS chưa nhận xét bài của các - Dấu gạch ngang thứ 2 đánh dấu phần chú nhóm. thích - đây là bố, bố ngạc nhiên mừng rỡ.) 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Về nàh hoạc và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : THỂ DỤC (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dụng chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. - HS ham học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kể lại câu chuyện: Con vịt xấu xí. - 2 học sinh kể chuyện. - Nhận xét, đánh giá . - Nêu ý nghĩa câu chuyện. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b.Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Đọc đề bài. - 2 học sinh đọc đề bài. - Đọc các gợi ý 2, 3. - Nối tiếp đọc 2 gợi ý. - Quan sát tranh minh hoạ (SGK) - Nói tên câu chuyện của mình. - Học sinh nêu tên chuyện. - Thực hành kể chuyện. - GV tổ chức cho HS theo cặp. - Tạo cặp kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Thi kể trước lớp. - Học sinh tham gia kể chuyện. - Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. - GV nhận xét, tuyên dương . 4.Củng cố: - Nói tên câu chuyện em thích nhất? - Học sinh tự nêu tên chuyện. - Nhận xét chung tiết học. 5.Dặn dò: - Luyện kể lại câu chuyện. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 10 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  11. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Giáo dục dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án, SGK. - HS: Vở viết, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài tâp tiết 111. - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1 ( HS yếu + TB ) Đặt tính rồi tính. a) 43498 b) 526 - Yêu cầu HS làm bài. + x 23578 205 67076 2630 1052 107830 c) 864752 d) 18490 215 - 1290 86 91846 00 - GV nhận xét, chữa bài. 772906 * Bài 3 ( Hs giỏi ): Tìm phân số bằng 5 9 - 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài cá nhân. - Rút gọn các phân số đã cho. 20 20 : 4 5 15 15 : 3 5 ; 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 45 45 : 5 9 35 35 : 7 5 ; 25 25 : 5 5 63 63 : 7 9 5 20 35 - GV nhận xét, tuyên dương - Phân số là ; 4.Củng cố: 9 36 63 - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : MĨ THUẬT ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 3 : KĨ THUẬT TRỒNG CÂY RAU, HOA (TIẾT 2) Họ và tên: Tòng Vinh Quang 11 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  12. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 I.MỤC TIÊU: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Cây con rau,hoa để trồng - Cuốc, bình tưới nước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét ,tuyên dương . 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. * Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuât trồng cây con. - GV gọi HS đọc nội dung bài trong SGK. - HS đọc và nhắc lại các bước gieo hạt. - HS nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau, hoa. + Tại sao phải trọn cây con khoẻ, không - HS trả lời. cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gẫy ngọn ? + Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt? + Cần chuẩn bị đất trồng cây con ntn? - GV chốt ý: * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - GV hướng dẫn cách trồng cây con theo các - HS quan sát hình trong SGK và nêu các bước trong SGK(GV làm mẫu chậm và giải bước trồng cây con.Vài HS nhắc lại. thích kĩ các yêu cầu kĩ thuật của từng bước -HS theo dõi và ghi nhớ. một) * Hoạt động 3: HS thực hiện trồng cây con. - HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con. - HS làm việc theo nhóm. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực - Vệ sinh sạch các công cụ lao động và hành. chân tay. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của - HS thực hiện. HS. 4.Củng cố: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Mang sản phẩm thử độ nảy mầm đến lớp. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 12 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  13. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 Ngày soạn: 29 / 1 / 2015 Ngày dạy: Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2015 TIẾT 1: TẬP ĐỌC KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.(trả lời các câu hỏi trong SGK ; thuộc một khổ thơ trong bài). - HS ham học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án, SGK - HS : đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi . - Hs thực hiện - Nhận xét ,đánh giá 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b.Luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. + Bài chia làm mấy đoạn ? + Bài chia làm 2 đoạn: - GV hướng đẫn đọc. . Đoạn 1: từ đầu đến vung chày lún sân. .Đoạn 2: còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1. - Đọc nối tiếp đoạn + từ khó. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - Đọc nối tiếp đoạn + Giải nghĩa các từ trong chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu. c.Tìm hiểu nội dung. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Như thế nào là những em bé ngủ trên + Những em bé lớn trên lưng mẹ có nghĩa lưng mẹ? là những em bé lúc nào cũng ngủ trên lưng mẹ. Mẹ đi dâu làm gìcũng địu em trên lưng. + Người mẹ làm những công việc gì, + Người mẹ vừa lao động: giã gạo, tỉa bắp, những công việc đó có ý nghĩa như thế vừa nuôi con khôn lớn. Mẹ giã gạo để nào? nuôi bộ đội. Những công việc đó đóng góp to lớn vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của toàn dân tộc. + Câu thơ “ Nhịp chày nghiêng giấc ngủ + Câu thơ gợi hình ảnh nhịp chày trong em nghiêng” được hiểu như thế nào? tay mẹ nghiêng làm giấc ngủ của em bé trên lưng mẹ cũng chuyển động nghiêng theo. - Những hình ảnh nào trong bài nói lên - Những hình ảnh đó là: lưng đưa nôi và tình yêu thương và niềm hy vọng của tim hát thành lời, mẹ thương A- kay, mặt Họ và tên: Tòng Vinh Quang 13 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  14. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 người mẹ đối với con? trời của mẹ em nằm trên lưng. Hình ảnh nói len niềm hi vọng của người mẹ đối với con: Mai sau con lớn vung chày lún sân. + Cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì? + Cái đẹp trong bài thơ là thể hiện được lòng yêu nước thiết tha và tìmh thương con của người mẹ. - Tiểu kết rút ý chính. * Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Nêu nội dung chính của bài. d.Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Nối tiếp nhau đọc bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc - HS theo dõi lòng. - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm. - Luyện đọc trong nhóm. - Gọi HS thi đọc giữa các nhóm. - Thi đọc trong nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương . 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TOÁN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Vận dụng vào giải toán. - Chăm chỉ và yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài tập 1 tiết 112. - 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan. - GV nêu vấn đề: có một băng giấy, Bạn Nam tô màu 3 băng giấy, sau đó Nam tô 8 tiếp 2 của băng giấy. Hỏi bạn Nam đã tô - HS theo dõi. 8 màu bao nhiêu phần của băng giấy ? - GV nêu: Để biết bạn Nam đã tô màu tất Họ và tên: Tòng Vinh Quang 14 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  15. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với băng giấy. - GV hướng dẫn HS làm việc với băng giấy, đồng thời cũng làm với băng giấy to: + Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. - HS thực hành. + Băng giấy được chia thành mấy phần + Băng giấy được chia thành 8 phần bằng bằng nhau ? nhau ? + Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần + Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu băng băng giấy ? giấy. - Yêu cầu HS tô màu 3 băng giấy. - HS tô màu theo yêu cầu. 8 2 + Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần + Lần thứ hai bạn Nam tô màu băng 8 băng giấy ? giấy. + Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần + Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau. bằng nhau ? + Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà - Bạn Nam đã tô màu 5 băng giấy. bạn đã tô màu. 8 - GV kết luận: Cả 2 lần bạn Nam tô màu được tất cả là 5/8 băng giấy. c.Hướng dẫn cộng hai phân số cùng mẫu. - GV nêu lại vấn đề như trên, sau đó hỏi HS: Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy - Làm phép tính cộng 3 + 2 . phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì ? 8 8 + Ba phần tám băng giấy thêm hai phần + Bằng năm phần mười tám băng giấy. tám băng giấy bằng mấy phần băng giấy ? + Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng + Ba phần tám cộng hai phần tám bằng bao nhiêu ? năm phần tám. - GV viết lên bảng : 3 + 2 = 5 8 8 8 - Em có nhận xét gì về tử số của hai phân - HS nêu 3 + 2 = 5. số 3 và 2 so với tử số của phân số 5 8 8 8 trong phép cộng 3 + 2 = 5 ? 8 8 8 - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai - Ba phân số có mẫu số bằng nhau. phân số 3 và 2 so với mẫu số của hai 8 8 phân số 5 trong phép cộng 3 + 2 = 5 ? 8 8 8 8 - GV nêu : Từ đó ta có phép cộng các phân - HS thực hiện lại phép cộng. số như sau : + Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số + Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta ta làm thế nào ? cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số. d. Luyện tập - Thực hành. * Bài 1/126: Tính. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 15 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  16. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 a) 2 + 3 = 2 3 = 5 = 1 5 5 5 5 b) 3 + 5 = 3 5 = 8 = 2 4 4 4 4 c) 3 + 7 = 3 7 = 10 - GV nhận xét bài làm của HS . 8 8 8 8 d) 35 + 7 = 35 7 = 42 * Bài 3/126: 25 25 25 25 - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán. - 1 HS tóm tắt trước lớp. + Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao + Chúng ta thực hiện phép cộng phân số nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm 2 + 3 như thế nào ? 7 7 - GV yêu cầu HS làm bài sau đó chữa bài - HS làm bài vào vở. trước lớp. Bài giải Cả hai ôtô chuyển được là : 3 + 2 = 5 (số gạo trong kho) - GV nhận xét. 7 7 7 4.Củng cố: Đáp số : 5 số gạo - GV tổng kết giờ học. 7 5.Dặn dò: - HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của - 2, 3 học sinh đọc. cái cây em yêu thích (BT2). - Nhận xét – Đánh giá . - Nhận xét, đánh giá bài bạn. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài tập 1: Nhận xét về cách miêu tả của - Nêu yêu cầy của bài. tác giả. - Đọc 2 đoạn văn: Hoa sầu đâu. Quả cà chua. + Nêu điểm đáng chú ý trong cách miêu - Viết vào nháp. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 16 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  17. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 tả của mỗi đoạn. - Đọc bài viết. a. Đoạn tả Hoa sầu đâu. + Tả cả chùm hoa + Đặc tả mùi thơm + Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm. b. Đoạn tả Quả cà chua. + Tả cà chua với những hình ảnh so sánh . * Bài tập 2: Viết 1 đoạn văn tả 1 loài hoa - Nêu yêu cầu của bài. hoặc 1 thứ quả mà em thích. - Chọn tả hoa hoặc quả. - Đọc bài viết. - Viết đoạn văn. - Nhận xét, tuyên dương . - Gọi HS đọc bài viết của mình. - 5, 6 học sinh đọc đoạn viết. - GV đọc bài văn mẫu. 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hoàn chỉnh lại đoạn văn. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4 : KHOA HỌC ÁNH SÁNG I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa, + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế, + Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. - Học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đồ dùng thí nghiệm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2.Kiểm tra bài cũ. + Nêu những biện pháp làm giảm tiếng - HS thực hiện yêu cầu. ồn ? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Viết đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. *Hoạt động 1: Các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng. - Phân biệt được các vật tự phát sáng và - Thảo luận nhóm. các vật được chiếu sáng. - Hình 1: Ban ngày: + Vật tự phát sáng : Mặt trời. + Vật được chiếu sáng: Bàn, ghế, nàh cửa, cây cối, sân trường . - Hình 2: Ban đêm: + Vật tự phát sáng: Ngọn đèn, bóng điện Họ và tên: Tòng Vinh Quang 17 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  18. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 (khi có dòng điện chạy qua), trăng, sao . - Vật được chiếu sáng: Sách vở trên bàn, gương, bàn ghế - Y/c các nhóm báo cáo kết quả. - HS nêu. *Hoạt động 2: Đường truyền của ánh sáng. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để - Cho 3 – 4 HS đứng ở các vị trí khác nhau chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường trong lớp, 1 HS hướng đèn tới 1 trong các thẳng. HS đó. - Y/c HS chơi trò chơi : Dự đoán đường - HS so sánh với dự đoán. truyền của ánh sáng sẽ đi tới đâu. - Quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền của ánh sáng qua khe. => Kết luận: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. *Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh - HS làm thí nghiệm như trang 91 – Làm sáng qua các vật. theo nhóm. - Biết làm thí nghiệm để xác định các vật - Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng. có ánh sáng truyền qua và không cho ánh + Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi áng truyền qua. qua: Kính trong, nước, không khí - HS làm thí nghiệm, báo cáo kết quả. + Các vật cho 1 phần ánh sáng đi qua: Kính mờ + Các vật không cho ánh sáng đi qua: Tấm bìa. * Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào ? - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để - HS nối tiếp nhau nêu ví dụ. chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt. - Tiến hành làm thí nghiệm trang 91 SGK. - Nêu các ví dụ về điều kiện nhìn thấy - Nhìn thấy các vật qua cửa kính nhưng của mắt. không nhì thấy các vật qua cửa gỗ. - Trong phòng tối phải bật đèn mới nhìn thấy các vật. => Kết luận: Ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học kỹ bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TẬP ĐỌC KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 18 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  19. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.(trả lời các câu hỏi trong SGK ; thuộc một khổ thơ trong bài). - HS ham học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Giáo án, SGK - HS : đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi . - Hs thực hiện - Nhận xét ,đánh giá 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b.Luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. + Bài chia làm mấy đoạn ? + Bài chia làm 2 đoạn: - GV hướng đẫn đọc. . Đoạn 1: từ đầu đến vung chày lún sân. .Đoạn 2: còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1. - Đọc nối tiếp đoạn + từ khó. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - Đọc nối tiếp đoạn + Giải nghĩa các từ trong chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu. d.Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Nối tiếp nhau đọc bài. - Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc - HS theo dõi lòng. - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm. - Luyện đọc trong nhóm. - Gọi HS thi đọc giữa các nhóm. - Thi đọc trong nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương . 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Vận dụng vào giải toán. - Chăm chỉ và yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 19 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  20. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài tập 1 tiết 112. - 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Luyện tập - Thực hành. * Bài 1: ( Hs yếu + Hs TB ). - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con. a) 6 + 8 = 6 8 = 14 4 4 4 4 b) 5 + 7 = 5 7 = 12 = 2 6 6 6 6 c) 8 + 10 = 8 10 = 18 = 2 - GV nhận xét bài làm của HS . 9 9 9 9 * Bài 3 : ( Giành cho Hs giỏi ) - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán. - 1 HS tóm tắt trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài sau đó chữa bài - HS lên bảng làm bài . trước lớp. Bài giải Cả hai ôtô chuyển được là : 3 + 4 = 7 (số gạo trong kho) - GV nhận xét. 9 9 9 4.Củng cố: Đáp số : 7 số gạo - GV tổng kết giờ học. 9 5.Dặn dò: - HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : LUYỆN VIẾT CHỮ CÂY LÁ ĐỎ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc: Cây lá đỏ Họ và tên: Tòng Vinh Quang 20 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  21. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 luyện viết trong bài - Yêu cầu HS viết vào vở ô ly rồi viết vở - Hs viết bài vào vở luyện viết. - GV quan sát- nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 30 / 1 / 2015 Ngày dạy: Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2015 ( Đ/c Hiển soạn ,giảng ) Ngày soạn: 30 / 1 / 2015 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài 1 tiết 114. - 1 HS lên bảng làm. - Gv nhận xét, tuyên dương . - Nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1/128: Tính. - Làm bài cá nhân. - Cộng hai phân số cùng mẫu số. a) 2 5 7 6 9 15 3 ; 3 3 3 5 5 5 1 12 7 8 27 1 c) 27 27 27 27 1 - Gv nhận xét, tuyên dương . - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2/128: Tính. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài cá nhân. 3 2 21 8 29 - Cộng hai phân số khác mẫu số. a) 4 7 28 28 28 5 3 5 6 11 - Gv nhận xét, chữa bài. b) 16 8 16 16 16 * Bài 3/128: Rút gọn rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS lên bảng làm. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 21 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  22. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 3 2 2 x 3 6 3 9 3 15 5 5 x 3 15 15 15 5 - Nhận xét, tuyên dương . - Nhận xét, chữa bài. 4.Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5.Dặn dò: - Ôn và làm lại bài tập trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối ( nội dung ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III) - Có ý thức bảo vệ cây xanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ cho bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc đoạn văn tả 1 loài hoa hay thứ quả - 2 HS đọc bài mà em yêu thích - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Phần nhận xét. * Bài tập1: Đọc lại bài Cây gạo. - 2 HS đọc bài Cây gạo ( Vũ Tú Nam)- trang - Gọi HS đọc bài. 32- TV tập 2. * Bài tập 2: Tìm các đoạn trong bài văn. - Làm bài cá nhân. - HS tìm và đọc lên. + Bài có 3 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn) * Bài tập 3: Nêu nội dung chính của mỗi đoạn. - Gọi HS nêu nội dung của từng đoạn. - HS nêu. - GV nhận xét, chữa bài. + Mỗi đoạn tả 1 thời kì phát triển của cây gạo. . Đoạn 1: Thời kì ra hoa. . Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. . Đoạn 3: Thời kì ra quả. c. Phần ghi nhớ. - 3, 4 HS đọc ghi nhớ. d. Phần luyện tập. * Bài tập 1: Xác định đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 22 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  23. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc đoạn văn Cây trám đen. - Tạo cặp, trao đổi bài. - Trình bày ý kiến. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) + Đ1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. + Đ2: hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. + Đ3: ích lợi của quả trám đen. + Đ4: tình cảm của người tả với cây trám đen - GV nhận xét, chữa bổ sung. * Bài tập 2: Viết 1 đoạn văn nói về lợi - Nêu yêu cầu của bài. ích của 1 loài cây mà em biết. - Gợi ý: - 3 HS đọc gợi ý. + Viết về cây gì, suy nghĩ về loại cây đó - HS viết đoạn văn vào vở. mang lại lợi ích gì cho con người. - Gv yêu cầu Hs đọc bài viết . - Đọc bài trước lớp. + Gv đọc 1 số đoạn cho HS tham khảo. - Lắng nghe - Nhận xét, chữa 1 số bài viết. - Nhận xét, đánh giá bài bạn. 4.Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TIẾP THEO) I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác giàu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. - Giáo dục học sinh yêu thích lao động, người lao động. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các bản đồ tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐBNB. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. +Nêu mối quan hệ thiên nhiên và hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB? - Nhận xét, tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 23 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  24. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 3, Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất - Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh và nước ta. vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo - Hoạt động theo nhóm. gợi ý. + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng NB + Nhờ có nguồn nguyên liệu,lại được đầu có công nghiệp phát triển mạnh? tư xây dựng nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành CN phát triển nhất đất nước ta. + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công + Hàng năm ĐBNB tạo ra được hơn một nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? nửa giá trị sản xuất CN của cả nước. + Kể tên các ngành CN nổi tiếng ở ĐBNB? + Ngành khai thác dầu khí, sản xuất điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. - HS trả lời. - HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét. 4, Chợ nổi trên sông. - HS thảo luận nhóm. - HS quan sát tranh và thảo luận. - Yêu cầu HS dựa vào SGK tranh ảnh và - HS phát biểu. vốn hiểu biết của bản thân chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện. + Mô tả chợ nổi trên sông? (chợ họp ở đâu? + Chợ nổi trên sông là nét độc đáo của người dân đến chợ bằng phương tiện gì, ĐB sông Cửu Long nổi tiếng là chợ Cái hàng hoá bán ở chợ gồm những loại gì ? Rằng, Phong Điền (Cần Thơ), Phụng Hiệp loại hàng nào có nhiều hơn ?) (Hậu Giang) chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe tờ nhiều nơi đổ về ở chợ nổi ngay từ sáng sớm việc mua bán diễn ra tấp nập.Mọi thứ hàng hoá như rau, quả, thịt, cá, quần áo đều có thể mua bán trên xuồng gh. - GV ch HS liên hệ thực tế nơi địa phương - HS thi kể. em sinh sống? - HS nhận xét. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BGH kí duyệt Họ và tên: Tòng Vinh Quang 24 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  25. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TIẾT 4 : SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 23 I.NHẬN XÉT CHUNG: 1.Đạo đức: - Đa số HS trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. - Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng song còn một số em mặc áo không cúc đến lớp. 2.Học tập: - Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. - Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách vở, vở viết của một số HS còn thiếu nhãn vở. - Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. - Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu. 3.Công tác thể dục vệ sinh. - Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia chưa đầy đủ. Còn bẩn chưa sạch. - Thực hiện đầu đủ các buổi tập thể dục, truy bài. II.PHƯƠNG HƯỚNG: - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt. - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà. - Thi đua học tốt chào mừng Đảng mừng xuân, mừng đất nước đổi mới và phát triển. BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : LỊCH SỬ VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I.MỤC TIÊU: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê). - Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. - Học sinh yêu lịch sử Việt Nam II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu học tập của học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu sự phát triển của giáo dục thời Hậu - HS trả lời câu hỏi. Lê? - Nhận xét, tuyên dương . 3. Bài mới. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - Làm phiếu bài tập. - GV giới thiệu đôi nét về Nguyễn Trãi. - Tác giả tác phẩm nội dung. - Thảo luận nhóm 2. - Trình bày. - Mô tả lại nội dung và các tác giả, tác - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. biểu. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 25 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  26. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, - Đọc thầm nội dung, điền vào bảng công trình khoa học. Tác giả công tình khoa họ.c - Mô tả lại sự phát triển khoa học ở thời Hậu - 3, 4 học sinh mô tả. Lê. + Ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học + Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông. tiêu biểu nhất? + Vì sao coi là tiêu biểu nhất ? + Vì các ông có nhiều tác phẩm và các công trình khoa học. - GV giảng và rút ra ghi nhớ. - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ. 4.Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5.Dặn dò: - Ôn lại nội dung bài và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS chữa bài 2 tiết 114. - 1 HS lên bảng làm. - Gv nhận xét, tuyên dương . - Nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1* Bài 1 : ( Giành cho Hs yếu ) - Làm bài cá nhân. 3 4 3 4 7 2 3 2 3 5 - Cộng hai phân số cùng mẫu số a) ; 5 5 5 5 4 4 4 4 - Gv nhận xét, tuyên dương . - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: ( Giành cho Hs TB ) Tính. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài cá nhân. 4 3 24 15 39 5 4 35 24 59 - Cộng hai phân số khác mẫu số. ; 5 6 30 30 30 6 7 42 42 42 - Gv nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : ( Giành cho khá,giỏi )Rút gọn - HS lên bảng làm. 3 2 2 x 3 6 3 9 3 rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 15 5 5 x 3 15 15 15 5 - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương . Họ và tên: Tòng Vinh Quang 26 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  27. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 4.Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5.Dặn dò: - Ôn và làm lại bài tập trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối ( nội dung ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III) - Có ý thức bảo vệ cây xanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ cho bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc đoạn văn tả 1 loài hoa hay thứ quả - 2 HS đọc bài mà em yêu thích - Nhận xét - Nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. d. Phần luyện tập. * Bài tập 2: Viết 1 đoạn văn nói về lợi - Nêu yêu cầu của bài. ích của 1 loài cây mà em biết. - Gợi ý: - 3 HS đọc gợi ý. + Viết về cây gì, suy nghĩ về loại cây đó - HS viết đoạn văn vào vở. mang lại lợi ích gì cho con người. - Gv yêu cầu Hs đọc bài viết . - Đọc bài trước lớp. + Gv đọc 1 số đoạn cho HS tham khảo. - Lắng nghe - Nhận xét, chữa 1 số bài viết. - Nhận xét, đánh giá bài bạn. 4.Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 27 Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc