Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang

doc 30 trang Hoài Anh 24/05/2022 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2014_2015_tong_vinh_qu.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang

  1. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TUẦN 26: Ngày soạn: 5 / 3 / 2015 Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2015 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý trí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. (trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : tranh minh hoạ, bảng phụ. - HS : đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài và trả lời câu hỏi: Nêu nội - Hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi . dung chính của bài. - GV nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc lớp đọc thầm. + Bài chia làm mấy đoạn ? + Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1 : từ đầu đến cá chim nhỏ bé. Đoạn 2 : tiếp đến chống giữ. Đoạn 3 : còn lại - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lần 1. - HS nối tiếp nhau đọc + đọc từ khó. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lần 2. - HS nối tiếp nhau đọc + Giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp - 2 HS dọc và sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. c. Tìm hiểu nội dung bài. - HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi - Đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi. + Tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự + Những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe đe doạ của cơn bão biển ? doạ của cơn bão biển là: gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con cá mập đớp con cá chim nhỏ bé. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 31 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  2. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Các từ ngữ hình ảnh ấy gợi cho em + Các từ ngữ hình ảnh ấy cho ta thấy cơn điều gì? bão biển rất mạnh, hung dữ, nó có thể cuốn phăng con đê mỏng manh bất cứ lúc nào. + Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển. được miêu tả: như một đàn cá voi lớn, sóng tràn qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển,là gió trong cơn dữ, điên cuồng, một bên là hàng nghìn người với tinh thần quýết tâm chống giữ. + Tác giả đã sử dụng biên pháp nghệ + Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển? sánh : như con cá mập đớp con cá chim, như một đàn voi lớn và biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng. - Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật đó - Sử dụng biện pháp nghệ thuật ấy để thấy có tác dụng gì? được cơn bão biển hung dữ, làm cho người đọc hình dung được cụ thể, rõ nét về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ. - GV tiểu kết rút ý chính . 1. Cuộc tấn công dữ dội của biển cả. - Đọc đoạn 3: - Đọc bài và trả lời câu hỏi. + Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện + Các từ ngữ và hình ảnh nói lên điều đó lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng là: hơn hai chục thanh niên mỗi người và của con người tước cơn bão biển. mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuộn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước. Họ ngụp rồi trồi lên, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt. thân hình họ cột chặn những cột tre đứng chắc, dẻo như chão. Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. - GV tiểu kết rút ý chính. 2. Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão. - GV tiểu kết bài rút nội dung chính. * Ca ngợi lòng dũng cảm, ý trí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. - HS đọc nội dung chính của bài. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp lần 3. - Nối tiếp nhau đọc. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - Theo dõi. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm đọc. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 32 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  3. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - GV nhận xét ,tuyên dương . 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa : ___ TIẾT 3 : TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới làm các bài tập của tiết 125. lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1: - Nêu YC của bài. - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm + Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn. gì ? - GV nhắc khi HS rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản. - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3 3 3 4 12 4 a) : = = = ; 5 4 5 3 15 5 2 3 2 10 20 4 : 5 10 5 3 15 3 1 1 1 2 2 1 b) : 4 2 4 1 4 2 1 1 1 6 6 3 : - GV chữa bài , tuyên dương . 8 6 8 1 8 4 * Bài 2: - Nêu YC của bài. - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm + Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x. gì ? Họ và tên: Tòng Vinh Quang 33 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  4. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Trong phần a, x là gì của phép nhân ? + x là thừa số chưa biết. + Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm + Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. thừa số chưa biết ta làm như thế nào ? - Hãy nêu cách tìm x trong phần b. - x là số chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3 4 1 1 a) x = b) : x = 5 7 8 5 x = 4 : 3 x = 1 : 1 7 5 8 5 x = 20 x = 5 21 8 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp., sau - HS làm bài vào vở bài tập. đó yêu cầu HS dưới lớp kiểm tra lại bài của mình. 4. Củng cố: - GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - SGK,giáo án III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ. + Vì sao chúng ta phải biết giữ gìn các - Thực hiện theo yêu cầu công trình công cộng ? - Nhận xét ,đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 34 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  5. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 *Hoạt động 1 : Trao đổi thông tin - HS biết trao đổi nới nhau về thông tin trong SGK. - Cách tiến hành - Y/C các nhóm đọc thông tin và thảo luận - Các nhóm thảo luận. các câu hỏi 1,2 - Đại diện các nhóm trình bày. => KL:Trẻ em và nhân dân ở các vùng - Lớp trao đổi bổ sung. thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi, chúng ta cần phải cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. *Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến - HS biết bày tỏ ý kiến của mình trước những việc làm nhân đạo - Cách tiến hành. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Nhận xét về các việc làm dưới đây - Đại diện các nhóm trình bày. 1. Sơn đã không mua truyện để dành tiền 1. Việc làm của bạn Sơn là đúng .Vì Sơn giúp đỡ các bạn HS vùng thiên tai đã biết nghĩ và có sự thông cảm ,chia sẻ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. 2. Trong buổi quyên góp giúp các bạn nhỏ 2. Việc làm của Lương là sai vì quyên miền trung bị bão lụt , Lương đã xin Tuấn góp ủng hộ là sự tự nguyện chứ không nhường .lấy thành tích phải nâng cao hay tính toán thành tích. 3. Cường bàn với bố mẹ dùng tiền mừng 3. Việc làm của bạn Cường là đúng .Vì tuổi của mình màu da cam Cường đã biết nghĩ và có sự thông cảm, chia sẻ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung *Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ. - HS lắng nghe . - Phổ biến lại cách bày tỏ thái độ - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy - Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 ước a, Tán thành (màu đỏ) b, Không tán thành(màu xanh) c, Không tán thành(màu xanh) d, Tán thành (màu đỏ) =>KL : rút ra ghi nhớ - 2 - 3 HS đọc ghi nhớ. - GV liên hệ thực tế: ở địa phương em em - HS nối tiếp nhau nêu. đã làm gì tham gi vào hoạt động nhân đạo? 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 35 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  6. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Dặn về nhà học bài. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÂM NHẠC ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới làm các bài tập của tiết 125. lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1 : ( Giành cho Hs yếu ) - Cộng hai phân số cùng mẫu số - Nêu YC của bài. 4 6 4 6 10 7 2 7 2 9 - Nhận xét ,tuyên dương . a) ; b) 8 8 8 8 5 5 5 5 * Bài 2: ( Giành cho Hs TB ) Tính. 4 2 4 3 12 - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài ,lớp a ) : 1 làm vở nháp 6 3 6 2 12 5 7 5 2 10 b) : - GV nhận xét và tuyên dương . 3 2 3 7 21 * Bài 3 : ( Giành cho Hs khá ,giỏi ) - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 2 5 3 1 a) x = b) : x = 5 8 9 7 4. Củng cố: x = 5 : 2 x = 1 : 3 - GV tổng kết giờ học. 8 5 7 9 25 9 5. Dặn dò: x = x = - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 16 21 hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 36 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  7. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý trí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : tranh minh hoạ, bảng phụ. - HS : đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài và trả lời câu hỏi: Nêu nội - Hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi . dung chính của bài. - GV nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc lớp đọc thầm. + Bài chia làm mấy đoạn ? + Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1 : từ đầu đến cá chim nhỏ bé. Đoạn 2 : tiếp đến chống giữ. Đoạn 3 : còn lại - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lần 1. - HS nối tiếp nhau đọc + đọc từ khó. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lần 2. - HS nối tiếp nhau đọc + Giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp - 2 HS dọc và sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp lần 3. - Nối tiếp nhau đọc. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3. - Theo dõi. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Đại diện các nhóm đọc. - GV nhận xét ,tuyên dương . 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa : Họ và tên: Tòng Vinh Quang 37 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  8. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 Ngày soạn: 5 / 3 / 2015 Ngày dạy: Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các - 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới em làm các bài tập của tiết 126. lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1: - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm + Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn. gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. 2 4 2 5 10 5 a) : 7 5 7 4 28 14 3 4 3 9 27 b) : 8 9 8 4 32 8 4 8 7 56 7 c) : - GV chữa bài và nhận xét . 21 7 21 4 48 6 * Bài 2: - Mẫu: 2 : = : = = - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS : Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính. - 2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó bài ra giấy nháp : giới thiệu cách viết tắt như SGK đã a) 3 : = = ; b) 4 : 1 = 4 3 = 12 = 12 trình bày. 3 1 1 c) 5 : 1 = 5 6 = 30 = 30 6 1 1 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 38 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  9. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 ___ TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1) ; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mối câu kể Ai là gì ? đã tìm được (BT2) . - Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - 1 tờ phiếu viết lời giải bài T1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập - Hs thực hiện theo yêu cầu . của Hs . - Nhận xét – Đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: Đọc y/c của bài - HS phát biểu ý kíên Câu kể Ai là gì? - 1HS đọc bài tìm các câu kể Ai là gì ? có trong mỗi đoạn văn và nêu tác dụng của nó. Tác dụng - Nguyễn Chi Phương là người thừa thiên Câu giới thiệu. .Cả hai ông đều là người Hà Nội. Câu nêu nhận định Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Câu giới thiệu Cần trục là cánh tay kỳ diệu của các chú Câu nêu nhận định. công nhân. - HS nhận xét chữa. * Bài 2: Xác định CN, VN trong các câu - HS xác định chủ ngữ, vị ngữ tìm được. Nguyễn Chi Phương/ là người thừa thiên. - GV nhận xét, chữa bài CN VN Cả hai ông đều/ là người Hà Nội. CN VN Ông Năm/ là dân ngụ cư của làng này. CN VN Cần trục / là cánh tay kỳ diệu của các chú CN VN công nhân. - HS nhận xét chữa. * Bài 3: - HS đọc y/c của đề GV gợi ý. - 1 HS đọc y/c. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 39 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  10. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Gọi HS đọc bài làm của mình - HS tự làm. - GV nhận xét, chữa bài. Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà - GV đọc đoạn văn mẫu. ốm. Chúng cháu thăm Hà. Cháu giới thiệu với hai bác. Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Hương. Hương là học sinh giỏi toán nhất lớp cháu. Còn cháu là bạn thân của Hà. Cháu tên là Thuỷ ạ. - HS đọc bài của mình. - HS nhận xét chữa. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : THỂ DỤC (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS sưu tầm truyện về lòng dũng cảm của con người. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kể truyện Những chú bé không chết? - 2,3 HS nối tiếp nhau kể và trả lời, lớp Vì sao truyện lại có tên như vậy? nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét chung, tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. *Tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Gv chép đề lên bảng. - HS đọc đề bài. - Gv hỏi để gạch chân những từ trọng tâm của đề bài. * Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 40 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  11. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Đọc các gợi ý? - 4 HS nối tiếp nhau đọc. - Yêu cầu HS chọn truyện và giới thiệu - Lần lượt hs giới thiệu câu chuyện kể. câu chuyện định kể? (Khuyến khích HS chọn truyện ngoài SGK). * HS thực hành kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức HS kể nhóm - Nhóm kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện bạn kể. - Thi kể trước lớp: - Cá nhân kể và trao đổi với cả lớp ý nghĩa - Dựa vào tiêu chí: Nội dung, cách kể, câu chuyện em kể. cách dùng từ để bình chọn các câu chuyện đoạn truyện bạn kể? - Lớp bình chọn. - Gv nhận xét, khen và tuyên dương học sinh kể hay, đúng nội dung truyện. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài kể chuyện Tuần 27. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức . 2. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các - 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới em làm các bài tập của tiết 126. lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1 ( Giành cho Hs yếu ) 5 2 5 2 3 6 3 6 3 3 - GV hướng dẫn yêu cầu Hs lên bảng a) ; b) làm bài 8 8 8 8 5 5 5 5 9 6 9 6 3 - GV nhận xét , tuyên dương . c) * Bài 2: ( Giành cho Hs TB ) 7 7 7 7 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 41 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  12. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài . - 2 HS lên bảng làm bài. 4 5 4 7 28 6 5 6 6 36 9 a) : ; b) : 5 7 5 5 55 8 6 8 5 40 10 * Bài 3: ( Giành cho Hs khá ,giỏi ) - Gv yêu cầu Hs lên bảng làm bài - 2 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp : 4 5 5 25 3 8 6 48 - GV chữa bài và nhận xét . a) 5: ; b) 8: 4. Củng cố: 5 4 4 6 3 3 - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : MĨ THUẬT ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 3 : KĨ THUẬT CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bộ lắp ghép mô hình KT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của - Hs thực hiện theo yêu cầu . Hs . - Nhận xét – Đánh giá 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. - Lắng nghe. * Hoạt động 1: - Gv hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các - Nghe, quan sát chi tiết và dụng cụ. - Bộ lắp ghép có 43 chi tiết và dụng cụ khác - Thực hành nhau, được phân làm 7 nhóm chính, GV giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục 1. - Gọi HS nêu tên, nhận dạng và đếm số - Nêu ý kiến lượng của từng chi tiết trong bảng H1. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 42 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  13. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - GV chọn chi tiết, HS nhận dạng, gọi đúng tên. - Gv giới thiệu và HD cách sắp xếp các chi - Nghe, quan sát tiết trong hộp. - Các nhóm tự KT tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết , dụng cụ theo như H1. * Hoạt động 2: -Gv hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê, tua- - Nghe, quan sát vít. a,Lắp vít: - Hướng dẫn HS thao tác lắp vít. - 3 HS lên bảng thao tác lắp vít. b, Tháo vít: - Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải - Cả lớp tập lắp vít dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán - Nghe, quan sát tua vít ngược chiều kim đồng hồ + Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua vít - HS nêu như thế nào ? c, Lắp ghép một số chi tiết: - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong - 3 HS lên bảng thao tác lắp vít. hình 4. - HS thực hành cách tháo vít. + Để lắp được hình a cần chi tiết nào, số - HS nêu lượng là bao nhiêu? - Gv thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của - Thực hành mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bộ lắp ghép giờ sau học tiếp. *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 5 / 3 / 2015 Ngày dạy: Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2015 TIẾT 1: TẬP ĐỌC GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng các tển riêng nước ngoài ; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga – vrốt. (trả lời đước các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ vết sẵn nội dung đoạn đọc diễn cảm. - HS : đồ dùng học tập. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 43 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  14. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức . - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài và trả lời câu hỏi: Nêu nội - HS thực hiện theo yêu cầu dung chính của bài. - GV nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b. Luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài : bài chia làm - 1 HS đọc toàn bài . Bài chia làm 3 đoạn: mấy đoạn ? Đoạn 1 : từ đầu đến mưa đạn. Đoạn 2 : tiếp đến Ga- vrốt nói. Đoạn 3 : còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1. - Đọc nối tiếp + đọc từ khó. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - Đọc nối tiếp lần 2 + đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS dọc và sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu chú ý giọng đọc. - Lắng nghe. c. Tìm hiểu nội dung bài . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. +Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn giúp nghĩa quân. + Vì sao Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ lúc + Vì em thấy Ăng- giôn- ca nói chỉ còn mưa đạn như vậy? mười phút nữa thì cả chiến luỹ không còn lấy một viên đạn. - Tiểu kết rút ý chính. 1. Lí do Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Đọc và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết thể hiện lòng + Những chi tiết cho thấy lòng dũng cảm dũng cảm của Ga – vrốt ? của cậu bé là: bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiến luỹ, Cuốc – phây- rắc thét lên, giục cậu quay vào nhưng cậu vận nán lại nhặt đạn, cậu phốc ra, lui tới, cậu chơi trò ú tim với cái chết. + Vì sao tác giả nói Ga – vrốt là thiên + Vì bóng cậu nhỏ bé lúc ẩn lúc hiện trong thần? khó đạn như thiên thần lúc ẩn, lúc hiện. - Vì cậu không sợ chết, đạn đuổi theo cậu , chú chạy nhanh hơn đạn, chơi trò ú tim với cái chết. + Em có nhận xét gì về nhân vật Ga- + Ga- vrốt là một thiếu niên anh hùng vrốt? không sợ nguy hiểm đến thân mình lo cho nghĩa quân không có đạn để tiếp tục chiến đấu. - Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga- Họ và tên: Tòng Vinh Quang 44 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  15. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 vrốt. - Tiểu kết rút ý chính. 2. Lòng dũng cảm của Ga- vrốt. - Tiểu kết bài rút nội dung chính của * Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga – bài. vrốt. d. Luyện đọc diễn cảm và HTL. - Đọc nối tiếp lần 3. - HS nối tiếp nhau đọc - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 - Theo dõi - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - HS đọc diễn cảm, HTL theo nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Đại diện HS thi đọc - GV nhận xét ,tuyên dương . - Nhận xét bạn đọc 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới làm các bài tập của tiết 127. lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa - Nêu Yc của bài. bài trước lớp. - 3 HS lên bảng làm 5 4 5 7 35 1 1 1 3 3 a) : ; b) : 9 7 9 4 36 5 3 5 1 5 - GV nhận xét, chữa bài * Bài 2: - Nêu Yc của bài. - GV viết bài mẫu lên bảng : 3 : 2 sau đó - HS thực hiện phép tính : 4 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 45 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  16. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 yêu cầu HS : Viết 2 thành phân số có 3 3 2 3 1 3 : 2 : mẫu số là 1 và thực hiện phép tính. 4 4 1 4 2 8 - GV giảng cách viết gọn như trong SGK - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp vào vở bài tập. các phần còn lại của bài. 5 5 5 1 1 1 - GV chữa bài ,chốt ý . a) :3 ; b) :5 * Bài 4: 7 7 3 21 2 2 5 10 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài toán cho ta biết gì ? - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. + Bài toán cho ta biết chiều dài của mảnh vườn là 60m, chiều rộng là 3 chiều dài. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 5 + Để tính được chu vi và diện tích của + Tính chu vi và diện tích mảnh vườn. mảnh vườn chúng ta phải biết được + Chúng ta phải biết được chiều rộng của những gì ? mảnh vườn. + Tính chiều rộng của mảnh vườn như 3 thế nào ? + Chiều rộng của mảnh vườn là : 60 - GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều 5 rộng, sau đó tính chu vi và diện tích của - 1HS lên bảng làm lớp, làm bài vào vở bài mảnh vườn. tập. Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là : 3 60 = 36(m) 5 Chu vi của mảnh vườn là : (60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là : - GV chữa bài ,tuyên dương . 60 x 36 = 2160 (m²) 4. Củng cố: Đáp số : Chu vi : 192 m - GV tổng kết giờ học. Diện tích : 2160 m² 5. Dặn dò. - Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) . - Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 46 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  17. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sưu tầm tranh. ảnh một số loài cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về - 2,3 HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung. cây em định tả? - Gv nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm nội dung bài tập: - Cả lớp đọc. - Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi bài tập - Trao đổi nhóm - Trình bày: - Đại diện các nhóm, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng: - Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài đoạn b, nêu ích lợi đối với cây và nói được tình cảm của người tả đối với cây. * Bài 2: - HS trưng bày cây đã chuẩn bị. - HS trao đổi theo nhóm câu hỏi và trả lời miệng các câu hỏi. - Gv tổ chức HS trao đổi, trả lời các câu VD: Sau khi tả cái cây, bình luận về cây ấy: hỏi của bài 2 và hoàn thiện dàn bài cung. Lợi ích của cây, tình cảm, cảm nghĩ của người tả với cây. * Bài 3: - HS viết kết bài mở rộng cho bài văn. - Viết bài vào vở. - Chú ý : Dựa vào dàn bài bài 2 và không trùng các cây tả bài 4. - Trình bày: - Nhiều HS nêu miệng, lớp nghe, nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS * Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - Chọn 1 trong 3 đề bài để viết kết bài mở rộng vào vở. - Yêu cầu HS trao đổi bài viết của mình - HS đổi chéo bài, đọc, góp ý và chấm bài với bạn cùng bàn. cho bài bạn. - Trình bày: - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. - Cả lớp cùng GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 47 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  18. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 5. Dặn dò: - Về nhà học và hoàn thành bài vào vở. Chuẩn bị bài 52. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4 : KHOA HỌC NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần nóng hơn thì thu nhiệt nóng lên ; vật ở gần lạnh hơn thì toả nhiệt lên lạnh đi. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phích nước sôi, đồ dùng thí nghiệm như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nhiệt độ của người bình thường là bao - Hs trả lời câu hỏi nhiêu độ ? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt - HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp hơn. Các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như - HS nêu dự đoán của thí nghiệm. SGK. + Nhiệt độ nước trong trong chậu có thay - Nhận xét, báo cáo kết quả: Nước trong đổi không ? Nếu thay đổi thì thay đổi chậu nóng lên vì nhiệt độ ở cố nóng đã như thế nào ? truyền sang chậu nước. - Y/c HS làm thí nghiệm. + Vật nào là vật truyền nhiệt ? + Cốc nước nóng là vật truyền nhiệt. + Vật nào là vật thu nhiệt ? + Châu nước là vật thu nhiệt. * Các vật ở gần vật nóng hơn thì nóng lên vì thu nhiệt. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì lạnh đị vì toả nhiệt. * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co, giãn của nước khi lạnh đi và khi nóng lên. - Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được Họ và tên: Tòng Vinh Quang 48 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  19. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co, giãn vì nóng, lạnh của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. - Y/c HS làm thí nghiệm như SGK. - HS làm thí nghiệm và đo nhiệt độ ở mỗi cốc nước sau khoảng 10 – 15 phút. * Không khí là một vật cách nhiệt. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học kỹ bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TẬP ĐỌC GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng các tển riêng nước ngoài ; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga – vrốt. (trả lời đước các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ vết sẵn nội dung đoạn đọc diễn cảm. - HS : đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức . - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài và trả lời câu hỏi: Nêu nội - HS thực hiện theo yêu cầu dung chính của bài. - GV nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b. Luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài : bài chia làm - 1 HS đọc toàn bài . Bài chia làm 3 đoạn: mấy đoạn ? Đoạn 1 : từ đầu đến mưa đạn. Đoạn 2 : tiếp đến Ga- vrốt nói. Đoạn 3 : còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1. - Đọc nối tiếp + đọc từ khó. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2. - Đọc nối tiếp lần 2 + đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS dọc và sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu chú ý giọng đọc. - Lắng nghe. c. Luyện đọc diễn cảm và HTL. - Đọc nối tiếp lần 3. - HS nối tiếp nhau đọc Họ và tên: Tòng Vinh Quang 49 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  20. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 - Theo dõi - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - HS đọc diễn cảm, HTL theo nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Đại diện HS thi đọc - GV nhận xét ,tuyên dương . - Nhận xét bạn đọc 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới làm các bài tập của tiết 127. lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nghe GV giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1 ( Giành cho Hs yếu ) 9 4 9 4 5 5 6 5 6 11 - GV hướng dẫn yêu cầu Hs lên bảng a) ; b) làm bài 6 6 6 6 7 7 7 7 - GV nhận xét , tuyên dương . * Bài 2: (Giành cho Hs TB ). - GV yêu cầu HS tự làm bài - Hs lên bảng thực hiện 6 9 6 3 18 a) : 1 2 3 2 9 18 7 8 7 4 28 - GV nhận xét, tuyên dương b) : * Bài 3: ( Giành cho Hs khá , giỏi ) 5 4 5 8 40 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. + Bài toán cho ta biết gì ? + Bài toán cho ta biết chiều dài của mảnh vườn là 80m, chiều rộng là 4 chiều dài. 5 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 50 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  21. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? + Tính chu vi và diện tích mảnh vườn. + Để tính được chu vi và diện tích của + Chúng ta phải biết được chiều rộng của mảnh vườn chúng ta phải biết được mảnh vườn. những gì ? 4 + Tính chiều rộng của mảnh vườn như + Chiều rộng của mảnh vườn là : 80 thế nào ? 5 - GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều - 1HS lên bảng làm lớp, làm bài vào vở bài rộng, sau đó tính chu vi và diện tích của tập. mảnh vườn. Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là : 4 80 = 64 (m) 5 Chu vi của mảnh vườn là : (80 + 64) x 2 = 288 (m) Diện tích của mảnh vườn là : 80 x 64 = 5120 (m²) - GV chữa bài ,tuyên dương . Đáp số : Chu vi : 288 m 4. Củng cố: Diện tích : 5120 m² - GV tổng kết giờ học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : LUYỆN VIẾT CHỮ ĐƠN XIN DỰ LỚP BỒI DƯỠNG NĂNG KHIẾU I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc: Đơn xin dự lớp bồi dưỡng luyện viết trong bài năng khiếu . - Yêu cầu HS viết vào vở ô ly rồi viết vở - Hs viết bài vào vở luyện viết. - GV quan sát- nhận xét. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 51 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  22. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 6 / 3 / 2015 Ngày dạy: Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2015 ( Đ/c Hiển soạn ,giảng ) Ngày soạn: 6/ 3 / 2015 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện đước các phép tính với phân số. - Hs làm được các bài tập 1 , 3 ( a, c ), 4 . - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví - 2 HS nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. dụ? + Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác - 2 HS nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện. mẫu số? Lấy ví dụ? - Gv cùng HS nhận xét, chữa bài, tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức HS trao đổi bài theo cặp: - Các cặp trao đổi, thảo luận: - Trình bày: - Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng: +Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai. - Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm - HS trao đổi cả lớp. sai. VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số làm: - Gv nhận xét chung và chốt bài đúng. tử + tử và mẫu + mẫu là sai. * Bài 3 5 1 1 5 1 1 5 1 10 3 13 a) - Gv cùng HS trao đổi chọn MSC bé 2 3 4 2 3 4 6 4 12 12 12 nhất. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 52 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  23. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 c) - : = - x = - = - = - Nhận xét, chữa bài . - Nhận xét, chữa bài * Bài 4. - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai bước giải: lần chảy vào bể. + Tìm ps chỉ phần bể còn lại chưa có nước. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa. Bài giải Số phần bể đã có nước là: 3 2 29 (bể). 7 5 35 Số phần bể còn lại chưa có nước là: 29 6 - Gv cùng HS nhận xét, chữa bài,trao 1 (bể) đổi. 35 35 4. Củng cố: Đáp số: 6 bể. - Nhận xét tiết học. 35 5. Dặn dò: - Về nhà học và làm bài tập . *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu treong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. + Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, - 2,3 HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung. hoặc tràm - Gv nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài: - HS đọc yêu cầu bài. - Gv hỏi HS để gạch chân những từ quan trọng của đề bài:* Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà Họ và tên: Tòng Vinh Quang 53 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  24. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 em yêu thích. - Gv dán một số tranh ảnh lên bảng. - HS quan sát và chọn cây định tả. - Đọc các gợi ý: - 4 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý vào nháp: - Cả lớp thực hiện. - Hướng dẫn HS viết bài. - HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở. - Trao đổi theo nhóm 3: - Nhóm trao đổi. - Trình bày: - HS tiếp nối nhau trình bày bài. - Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chung, cùng HS nhận xét khen bài làm tốt . 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ĐỊA LÍ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lước đồ Việt nam. Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thàng phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của thành phối này. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ địa lý TN, Bản đồ hành chính VN - Lược đồ trống VN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs trả lời câu hỏi nội dung bài tiết - Hs trả lời câu hỏi . trước . - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ lên bảng - 1HS đọc yêu cầu 1 - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng - Chỉ sông Hồng, sông Thái Bình, sông Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai - HS nhận xét Họ và tên: Tòng Vinh Quang 54 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  25. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Bước 1: HS các nhóm thảo luận và hoàn - Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ - GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng Đặc điểm thiên nhiên Khác nhau Đồng bằng Bắc Bộ Đồng Bằng Nam Bộ - Địa hình - Địa hình khá bằng phẳng - Đây là đồng bằng lớn nhất cả diện tích của đồng bằng nước có diện tích lớn gầp rộng khoảng 15000km2 khoảng 3 lần diện tích ĐBBB đồng thấp có nhiều vùng trũng - Sông ngòi - ĐBBB do 2 con sông lớn - Do sông Mê Công và sông là sông Hồng và sông Thái Đồng Nai bồi đắp lên có hệ Bình bồi đắp lên.Để ngăn lũ thống kênh rạch chằng chịt lụt ở đây có hệ thống đê 2 không có hệ thống đê ngăn lũ bên bờ sông - Đất đai - Đất đai màu mỡ phù hợp - Trên một nửa diện tích đất đai cho việc trồng cây nông màu mỡ phù hợp cho việc nghiệp trồng cây nông nghiệp còn lại một số vùng trũng đất chua phèn - Khí hậu - Mưa nhiều vào mùa hạ - Có 2 mùa khô và mùa mưa nên hay gây lũ lụt đột ngột vào mùa khô đồng bằng rất thiếu nước ngọt *Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi - HS đọc y/c câu 3 - thảo luận để tìm câu - Bước 1: đúng câu sai - Bước 2:Đại diện báo cáo - Câu đúng : d, Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước b, Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước - Câu a và b, là câu sai 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Họ và tên: Tòng Vinh Quang 55 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  26. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 BGH kí duyệt ___ TIẾT 4 : SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 26 I.NHẬN XÉT CHUNG: 1.Đạo đức: 2.Học tập: 3.Công tác thể dục vệ sinh. II.PHƯƠNG HƯỚNG: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : LỊCH SỬ CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. MỤC TIÊU: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong : + Từ tkế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng đươc hình thành và phát triển. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 56 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  27. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ Việt nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Do đâu vào đầu TK XVI , nước ta lâm - HS trả lời, lớp nhận xét, vào thời kì bị chia cắt ? + Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong - HS trả lời, lớp nhận xét, kiến gây ra hậu quả gì ? - GV nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - sử dụng bản đồ. * Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. Cách tiến hành. - Tổ chức HS đọc thầm toàn bài và trả lời - Cả lớp đọc thầm: câu hỏi: + Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn + Những người nông dân nghèo khổ và hoang ở Đàng Trong ? quân lính. + Chính quyền chúa Nguyễn có biện pháp + Cấp lương thực trong nửa năm và một gì giúp dân khẩn hoang ? số nông cụ cho dân khẩn hoang. + Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những + Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà; Họ đâu ? đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên, họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long. + Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những + Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để trồng nơi họ đến ? trọt, chăn nuôi, buôn bán => Kết luận: Gv tóm tắt ý trên. * Hoạt động 2 : Kết quả của cuộc khẩn hoang. Cách tiến hành: - Hs trao đổi theo N2 và nêu: - So sánh tình hình đất đai của Đàng - Trước khi khẩn hoang: Trong trước và sau cuộc khẩn hoang? + Diện tích: Đến hết vùng Quảng Nam. + Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều. + Làng xóm, dân cư thưa thớt. - Sau khi khẩn hoang: + Mở rộng đến hết đồng bằng sông Cửu Long. + Đất hoang giảm đất được sử dụng tăng. + Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú. + Từ trên em có nhận xét gì về kết quả + Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi cuộc khẩn hoang? nước ta được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn. + Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía + Nền văn hoá của các dân tộc hoà với Họ và tên: Tòng Vinh Quang 57 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  28. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 Nam đem lại kết quả gì? nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản sắc. => Kết luận: Hs đọc ghi nhớ bài. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện đước các phép tính với phân số. - Hs làm được bài tập 1,2,3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví - 2 HS nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. dụ? + Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác - 2 HS nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện. mẫu số? Lấy ví dụ? - Gv cùng HS nhận xét, chữa bài, tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1 ( Giành cho Hs yếu ) - GV hướng dẫn yêu cầu Hs lên bảng - Hs lên bảng thực hiện ,lớp làm bảng con . 6 2 6 2 4 5 4 5 4 9 làm bài a) ; b) - GV nhận xét , tuyên dương . 9 9 9 9 8 8 8 8 * Bài 2: (Giành cho Hs TB ). - GV yêu cầu HS tự làm bài - Hs lên bảng thực hiện lớp làm vở nháp . 3 5 3 7 21 5 2 5 3 15 a) : ; b) : - GV nhận xét, tuyên dương 4 7 4 5 20 6 3 6 2 12 * Bài 3: ( Giành cho Hs khá , giỏi ) - Yêu cầu Hs lên bảng thực hiện . 4 3 2 4 3 2 12 2 28 12 40 5 a) - Gv cùng HS nhận xét, chữa bài,trao 3 2 4 3 2 4 6 4 24 24 24 3 đổi. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 58 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  29. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 b) 6 5 3 6 5 3 30 3 180 24 204 17 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 2 4 6 2 4 6 8 6 48 48 48 4 5. Dặn dò: - Về nhà học và làm bài tập . *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu treong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. + Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, - 2,3 HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung. hoặc tràm. - Gv nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài: - HS đọc yêu cầu bài. - Gv hỏi HS để gạch chân những từ quan trọng của đề bài:* Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Gv dán một số tranh ảnh lên bảng. - HS quan sát và chọn cây định tả. - Đọc các gợi ý: - 4 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý vào nháp: - Cả lớp thực hiện. - Hướng dẫn HS viết bài. - HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở. - Trao đổi theo nhóm 3: - Nhóm trao đổi. - Trình bày: - HS tiếp nối nhau trình bày bài. - Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chung, cùng HS nhận xét khen bài làm tốt . 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 59 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  30. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Về nhà hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 60 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc