Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa

doc 34 trang Hoài Anh 24/05/2022 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2017_2018_lo_van_hoa.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa

  1. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 TUẦN 3 Ngày soạn: 1/ 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông,sẻ với nỗi đau của bạn - Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư. - Giáo dục HS: Có tình cảm biết yêu thương bạn bè, giúp đỡ các bạn lúc gặp khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc. - HS: Sách vở môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Cho hát, nhắc nhở HS. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài : “Truyện cổ nước mình” + trả lời câu hỏi. - 3 HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét – ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn. - HS đánh dấu từng đoạn. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú nêu chú giải. giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu - HS lắng nghe GV đọc mẫu. toàn bài. c. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 + trả lời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. câu hỏi: + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước + Không, Lương chỉ biết Hồng từ khi đọc không ? báo Thiếu niên Tiền phong. + Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm + Lương viết thư để chia buồn với Hồng gì? + Bạn Hồng đã mất mát đau thương gì? + Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ Họ và tên: Lò Văn Hóa 69 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  2. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 lụt vừa rồi. + Em hiểu : Hy sinh có nghĩa là gì ? + Hy sinh: chết vì nghĩa vụ, vì lý tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy cái sống cho người khác + Đoạn 1nói lên điều gì? *.Nơi bạn Lương viết thư và lý do viết thư cho Hồng. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu câu hỏi: hỏi. + Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm + Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền với bạn Hồng? phong, mình rất xúc động được biết Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt + Những câu nào cho thấy bạn Lương thòi như thế nào khi Ba của Hồng đã ra biết cách an ủi Hồng? đi mãi mãi. + Chắc là Hồng cũng tự hào nước + Nội dung đoạn 2 là gì? lũ.(Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm) -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời *.Những lời động viên an ủi của Lương câu hỏi: đối với Hồng. + Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. để giúp đỡ đồng bào vùng lũ? + Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ khắc phục thiên tai. + Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Trường của Lương góp đồ dùng học tập Hồng? giúp các bạn vùng lũ lụt. + Em hiểu “ Bỏ ống” có nghĩa là gì? + Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền + Đoạn 3 ý nói gì? Lương bỏ ống tiết kiệm từ bấy lâu nay. - Gọi HS đọc hai câu mở đầu và câu kết + Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm thúc và trả lời câu hỏi ? *. Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào vùng lũ lụt. + Những dòng mở đầu và kết thúc có tác + Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, dụng gì? thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. + Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư. + Nội dung bài nói với chúng ta điều gì? - Bài thơ thể hiện tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn. + Lũ lụt gây cho con người những thiệt - HS nối tiếp nhau nêu. hại gì? d. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn dõi cách đọc. trong bài. - HS theo dõi tìm cách đọc hay. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. Họ và tên: Lò Văn Hóa 70 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  3. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình - GV nhận xét chung. chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố : - Lắng nghe. + Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Người ăn xin”. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết được một số, số đến lớp triệu. - Học sinh được củng cố về hàng và lớp. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Giáo án, SGk, kẻ sẵn bảng như SGK trong bảng phụ, nội dung bài tập 1. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức. Cho hát, nhắc nhở học sinh. - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS đọc số: 342 100 000 và - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 834 000 000 + 342 100 000: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm nghìn. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. + 834 000 000: Tám trăm ba mươi tư 3. Dạy bài mới. triệu. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Hướng dẫn đọc và viết số. - HS ghi đầu bài vào vở. - GV đưa ra bảng số rồi yêu cầu HS viết số. - HS viết số: 342 157 413 - Yêu cầu HS đọc số. - GV hướng dẫn HS đọc số: Tách số - HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu, thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm nghìn, lớp triệu rồi đọc theo thứ tự từ mười ba. trái sang phải. - HS theo dõi và nhắc lại cách đọc. - GV ghi thêm vài số và cho HS đọc: 217 563 100; 456 852 314 . - HS đọc, nêu cách đọc. c. Thực hành. * Bài 1/15. Viết và đọc số theo bảng: - Cho HS viết và đọc số theo bảng. + 32 000 000 + 834 291 712 - HS viết số vào bảng và đọc số đã viết: + 32 516 000 + 308 250 705 + Ba mươi hai triệu. + 32 516 497 + 500 209 037 + Ba mươi hai triệu năm trăm mươi sáu Họ và tên: Lò Văn Hóa 71 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  4. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - GV nhận xét chung. nghìn, bốn trăm chín mươi bảy. - HS chữa bài vào vở. * Bài 2/15. Đọc các số sau: - Yêu cầu HS lần lượt đọc các số. - HS nối tiếp đọc số. 7 312 836 ; 57 602 511 ; 351 600 307 ; + Bảy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám 900 370 200 ; 400 070 192 trăm ba mươi sáu. + Năm mươi bảy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mười một. + Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bảy. + Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm. + Bốn trăm triệu, không trăm bảy mươi nghìn, một trăm chín mươi hai - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. * Bài 3/15. Viết các số sau: - GV Yêu cầu 1 HS đọc số cho các HS - HS nối tiếp lên viết số: khác lần lượt lên bảng viết số. + 10 250 214 + 213 564 888 - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài + 400 036 105 vào vở. + 700 000 231 4.Củng cố : - HS chữa bài vào vở - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập” *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU : - Nêu đươc ví dụvề sự vượt khó trong học. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu. - HS: đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu các hành vi thể hiện sự trung thực 3. Bài mới. trong học tập? a.Giới thiệu- ghi đầu bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện. - 2 HS đọc câu chuyện. Họ và tên: Lò Văn Hóa 72 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  5. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Gv đọc câu chuyện ‘’một HS nghèo - HS lắng nghe và thảo luận nhóm đôi và vượt khó ‘’ trả lời câu hỏi . + Thảo gặp phải những khó khăn gì? + Nhà xa trường, nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu luôn.Thảo phải làm việc nhà giúp bố mẹ . + Thảo đã khắc phục ntn? + Sáng đi học, chiều ở nhà làm giúp bố mẹ những việc nhà.Không có thời gian học nên tập trung học ở lớp.Sáng dậy sớm xem lại bài . + Kết quả học tập của bạn ra sao? - Bạn đã đạt HS giỏi suốt những năm học lớp 1,2,3 + Trước những khó khăn trong cuộc + Bạn thảo đã khắc phục vượt qua mọi sống bạn Thảo đã làm gì để có kết quả khó khăn đó để tiếp tục học tập . HT như vậy? + Nếu bạn Thảo không khắc phục được + Bạn Thảo có thể bỏ học (đó là điều những khó khăn đó điều gì sẽ xảy ra? không tốt, cha mẹ sẽ buồn, cô giáo và các bạn cũng rất buồn ) +Trong cuộc sống khi gặo những điều + Khi gặp những khó khăn chúng ta cần khó khăn ta nên làm gì? phải vượt qua để tiếp tục đi học. + Khắc phục khó khăn trong học tập có + Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tác dụng gì? tốt * Gv: để học tốt chúng ta cần cố gắng kiên trì vượt qua những khó khăn tục ngữ đã có câu “có chí thì nên”. * Hoạt động 2: Em sẽ làm gì? - Thảo luận nhóm 4-làm bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài tập. - Ghi dấu : - Gọi đại diện nhóm báo cáo. + Cách giải quyết tốt. - Y/c các nhóm giải thích cách giải + Giải quyết chưa tốt. quyết. + Nhờ bạn giảng bài hộ em. - Chép bài giải của bạn + Khi gặp khó khăn trong học tập em sẽ +Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở tham làm gì? khảo để làm. *Hoạt động 3: liên hệ bản thân. - Xem sách giải và chép bài giải. - Kể những khó khăn trong học tập mà - Nhờ người khác giải hộ mình dã giải quyết được? +Nhờ bố mẹ, cô giáo, người lớn hướng - Kể những khó khăn chưa có cách giải dẫn. quyết? + Xem cách trong sách rồi tự giải bài - Để lại chờ cô giáo chữa. +Dành thêm thời gian để làm bài. - HS kể. - HS kể –HS khác nêu cách giải quyết giúp bạn. - Gv bổ sung. - HS đọc ghi nhớ. - Tổng kết-ghi nhớ. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Họ và tên: Lò Văn Hóa 73 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  6. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 5. Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 5: THỂ DỤC Bài 05 : * ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU. * TRÒ CHƠI “ KÉO CƯA LỪA XẺ”. I. MỤC TIÊU: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau. Yêu cầu HS bước đầu biết thực hiện đi đều, đứng lại, quay sau đúng hướng. - Chơi trò chơi: “ Kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. - HS trật tự, nghiêm túc, tự giác tích cực tập luyện, đảm bảo an toàn. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trýờng . - Phương tiện : 1còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG T/L PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. PHẦN MỞ ĐẦU: 4 – 6 éội hình nhận lớp 1.Ổn định lớp : GV Nhận lớp, phổ X X X X X X X X biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: - HS chạy quanh sân. 120m L N Cán sự điểm số, báo cáo GV, hô - HS xoay các khớp. 2 x 8 cho lớp khởi động. B. PHẦN CƠ BẢN: 23 –24’ 1.Đội hình đội ngũ: 13 –14’ - GV làm mẫu, nhắc lại kỹ thuật, - Ôn đi đều, đứng lại. hướng dẫn HS tập. x x x x x x x x x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Cử nhóm thực hiện tốt trình diễn. - Ôn quay sau. - GV cử HS lên làm mẫu, GV nhắc lại cách thực hiện và khẩu lệnh, hướng dẫn – chỉ dẫn HS tập luyện. Họ và tên: Lò Văn Hóa 74 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  7. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Cử HS thực hiện tốt lên trình diễn. 2. Trò chơi : “ Kéo cưa lừa xẻ”. 6 – 7’ - GV quản trò, nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi thử , chơi chính thức. 2 – 3’ 3. Củng cố: - GV cử HS thực hiện, GV quan sát, - Quay sau. nhận xét, bổ sung. X x x x x X x C. PHẦN KẾT THÚC: 4 – 5’ Đội hình xuống lớp - HS đứng tại chỗ vỗ tay hát. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao BTVN : - Ôn đi đều. *. Đánh giá mức độ thực hiện: . . ___ Ngày soạn: 1/ 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 5 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Giáo án, SGk, viết sẵn lên bảng nội dung bài tập 1,3. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Họ và tên: Lò Văn Hóa 75 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  8. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 1.Ổn định tổ chức. Cho hát, nhắc nhở học sinh. - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng đọc số. - 2 HS lên bảng đọc số. + 234 567 112 + 234 567 112: Hai trăm ba mươi tư + 895 763 147 triệu, năm trăm sáu mươi bảy nghìn, một trăm mười hai. - Gọi 1HS lên viết số: Tám trăm ba mươi + 895 763 147: Tám trăm chín mươi tư triệu, sáu trăm sáu mươi nghìn, hai lăm triệu, bảy trăm sáu mươi ba nghìn, trăm linh sáu. một trăm bốn mươi bảy. - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho - 1 HS viết số : 834 660 206 HS 3. Dạy bài mới. - HS ghi đầu bài vào vở. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1/16. Viết theo mẫu. - HS quan sát bảng số và đọc số. - GV treo bảng số cho HS quan sát rồi hướng dẫn HS đọc số. - 2 HS lên bảng viết số vào cột theo thứ + Yêu cầu 2 HS lên viết số vào cột theo tự trong bảng. thứ tự: 850 304 900 và 403 210 715 - GV nhận xét chung. * Bài 2/16. Đọc các số sau. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp các số ghi trên - HS nối tiếp đọc các số GV ghi trên bảng bảng, các HS khác nhận xét, sửa sai. + 32 640 507 + Ba mươi hai triệu, sáu trăm bốn mươi + 85 000 120 nghìn, năm trăm linh bảy. + 8 500 658 + Tám mươi lăm triệu, không + 178 320 005 trăm nghìn, một trăm hai mươi. + 830 402 960 + Tám triệu, năm trăm nghìn, sáu trăm + 1 000 001 lăm mươi tám. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - HS chữa bài vào vở. * Bài 3/16. Viết các số sau: - GV Yêu cầu HS nghe đọc và viết số vào - HS viết số vào vở. vở. + Sáu trăm mười ba triệu. + 613 000 000 + Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm + 131405 000 linh năm nghìn. + Năm trăm mươi hai triệu ba trăm hai + 512 326 103 mươi sáu nghìn một trăm linh ba. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài - HS nhận xét, chữa bài. vào vở. * Bài 4/16. Nêu giá trị của chữ số 5 trong các số sau: Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó cho học - HS làm bài theo nhóm. sinh làm bài theo nhóm. - HS nêu theo yêu cầu: Họ và tên: Lò Văn Hóa 76 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  9. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số a. 715 638 - chữ số 5 thuộc hàng nghìn, sau: lớp nghìn , có giá trị là 5 000. a. 715 638 b. 571 638 b. 517 638 – chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn – có giá trị là 500 000. - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm từng - HS nhận xét. nhóm HS. - Lắng nghe. 4.Củng cố : - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về làm bài tập 4 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ,phân biệt được từ đơn và từ phức. - Nhận biết được từ đơn từ phức trong đoạn thơ; Bước đầu làm quen với từ điển,để tìm hiểu về từ. - GD cho HS bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung của bài tập 1, giấy khổ rộng ghi sẵn câu hỏi ở phần nxét và luyện tập. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - HS đọc bài. - Gọi 1 hs nhắc lại phần ghi nhớ trong bài dấu hai chấm ở tiết trước. - HS làm bài. - Gọi 1 hs làm bài tập 1 ý a. - GV nxét và ghi điểm. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b.Tìm hiểu bài. *Phần nhận xét: - Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng. - HS đọc thành tiếng: Nhờ/bạn/giúpđỡ/lại/có/chí/họchành/nh iều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/tiên tiến. + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. gạch chéo. Vậy câu văn có bao nhiêu từ? + Em có nhận xét gì về các từ trong câu + Trong câu văn có những từ 1 tiếng Họ và tên: Lò Văn Hóa 77 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  10. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 văn trên? có những từ gồm 2 tiếng. * Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành - Nhận đồ dùng học tập và hoàn thành phiếu. phiếu. - Gọi 2 nhóm lên dán phiếu, các nhóm - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. khác bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. - HS theo dõi: + Từ đơn(gồm 1 tiếng): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. + Từ phức (gồm nhiều tiếng): giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. * Bài tập 2: + Từ gốm mấy tiếng? + Từ gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng. + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, 1 tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở nên tạo thành từ phức. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. + Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức? +Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng. c. Phần ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2, 3 lượt HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Y/c hs đọc tiếp nối nhau tìm từ đơn và từ lại. phức. - HS lần lượt viết lên bảng theo hai nhóm. VD: - Từ đơn: ăn, ngủ, múa, ca - Từ phức: bạn bè, cô giáo, bàn ghế d. Luyện tập: * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Y/c hs tự làm bài. - Dùng bút chì gạch vào SGK. - GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS lên - 1 HS lên bảng. bảng làm. Rất/công bằng/rất/thông minh/ Vừa/độ lượng/lại/đa tình/đa mang/ - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét. + Những từ nào là từ đơn? + Từ đơn: rất, vừa, lại. + Những từ nào là từ phức? + Từ phức: công bằng, thông minh, - GV gạch chân dưới những từ đơn và từ độ lượng, đa tình, đa mang. phức. * Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. * GV giải thích: Từ điển là sách tập hợp - HS lắng nghe. các từ tiếng việt và giải thích nghĩa của từng từ. Trong từ điển, đơn vị được giải thích là từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức. - HS hoạt động trong nhóm 1 HS đọc Họ và tên: Lò Văn Hóa 78 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  11. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm Gv HD từ, 1 HS viết từ. những nhóm gặp khó khăn. - HS trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ. - Các nhóm dán phiếu lên bảng. + Từ đơn: vui, buồn, no, đủ, gió, mưa, nắng + Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn - Nhận xét, tuyên dương những nhóm tích kết, yêu thương, ủng hộ, chia sẻ cực, tìm được nhiều từ. * Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu. - HS nối tiếp nhau đặt câu, mỗi em ít - Yêu cầu HS đặt câu. nhất 1 câu, từ nêu HS nói từ mình - Chỉnh sửa từng câu của HS nếu sai. chọn rồi đặt câu. VD: Đẫm: áo bố ướt đẫm mồ hôi. - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Vui: em rất vui vì được điểm tốt. + Ác độc: Bọn nhện thật ác độc. + Đậm đặc: Lượng đường trong cố này thật đậm đặc. 4. Củng cố: - Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ? - Thế nào là từ phức? Cho ví dụ? 5. Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu. - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - Rèn kĩ năng kể rõ ràng, hay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu - Bảng phụ viết gợi ý 3 sgk (dàn ý KD) tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS kể chuyện thơ nàng tiên ốc. - Gọi HS kể chuyện. - Nhận xét. - Gv nhận xét 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài. - HS giới thiệu những chuyện mang b.HD HS kể chuyện. đến lớp. 1. HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề. - 2 HS đọc đề bài. - Gv gạch chân: Được nghe được đọc, - 4 H đọc nối tiếp phần gợi ý. lòng nhân hậu. +Biểu hiện của lòng nhân hậu. Họ và tên: Lò Văn Hóa 79 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  12. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Lòng nhân hậu được biểu hiện ntn? lấy +Thương yêu quý trọng, quan tâm đến mọi người. VD về 1 số truyện về lòng nhân hậu mà em VD nàng công chúa nhân hậu, chú biết? cuội. +Cảm thông, sãn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: VD bạn Lương, Dế Mèn. -Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của cuộc sống:VD : Hai cây non. +Tính tình hiền hậu, không ngịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác. + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? +Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích - Cô khuyến khích những bạn ham đọc trong sgk đạo đức, trong truyện đọc, sách. Những câu chuyện ngoài sgk sẽ được xem ti vi. đánh giá cao và cộng thêm điểm. - Gv ghi tiêu chí đánh giá. - HS đọc kĩ 3 phần sgk và mẫu. - Nội dung câu chuyện đúng chủ đề 4 - Thảo luận kể nhóm 4 điểm. - Kể theo trình tự mục 3. - Cách kể hay, có phối hợp giọng điệu cử chỉ: 3 điểm. -Nêu đúng ý nghĩa của chuyện 1 điểm -Trả lời được câu hỏi của các bạn hoặc đặt - HS kể hỏi: được câu hỏi cho bạn: 1 điểm +Bạn thích chi tiết nào trong câu c. Kể chuyện trong nhóm. chuyện vì sao? d. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện. +Bạn thích nhân vật nào trong truyện? -Tổ chức cho HS thi kể - HS nghe kể hỏi: - GV ghi tên HS. Ghi tên câu chuyện +Qua câu chuyện, bạn muốn nói với truyện đọc, nghe ở đâu, ý nghĩa. mọi người điều gì? -Y/C HS bình chọn bạn có câu truyện hay +Bạn sẽ làm Để học tập nhân vật chính nhất. trong truyện? - HS thi kể. - Gv tuyên dương. - Nhận xét bạn kể. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà kể lại câu chuyện *) Chỉnh sửa: ___ TIÊT 4: KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt,trứng,cá tôm,cua ) - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dung và đỏi mới cơ thể. Họ và tên: Lò Văn Hóa 80 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  13. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Chất béogiàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-mim A,D,E,K. - Giáo dục các em biết ăn uớng diều độ để bảo vệ cơ thể. II.ĐỐ DÙNG DẠY HOC: - Hình 12, 13 SGK – Phiếu bài tập của học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. Hát đầu giờ 2.Kiểm tra bài cũ. - Kể tên một số thực phẩm chứa chất bột + Bánh mỳ, gạo, ngô, bánh quy, mỳ đường ? sợi - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài : - Học sinh ghi đầu bài * Hoạt động 1 1. Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất - Thảo luận nhóm đôi : Quan sát sách đạm, chất béo ? giáo khoa trang 12 – 13 và mục Bạn + Nêu vai trò của chất đạm, chất béo ? cần biết để trả lời 2 câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày. - Kể tên những thức ăn trong sách giáo khoa. + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức - Chất đạm giúp cơ thể tạo ra những tế ăn chứa nhiều chất đạm ? bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thể những tế bào bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. + Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất - Học sinh tự kể. béo có trong các hình trang 13 SGK và - Nhận xét bổ sung. những thức ăn hằng ngày em thích ăn ? - Giáo viên nhận xét, bổ sung. + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa +Chất béo rất giàu năng lượng giúp cơ nhiều chất béo ? thể hấp thụ các vitamin A, D, E, K. *Kết luận : Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ - Lưu ý : Phomat được chế biến từ sữa bò lợn, bơ, một số thịt các và một số loại chứa nhiều chất đạm. Bơ được chế biến từ hạt. sữa bò chứa nhiều chất béo. 2.Xác đinh nguồn gốc của các thức ăn * Hoạt động 2 : chứa nhiều chất đạm và chất béo. *Bảng 1 : Chất béo -Thảo luận nhóm 4 : Hoàn thành phiếu TT Tên thức ăn ĐVật T Vật bài tập : bảng thức ăn chứa nhiều chất 1 Lạc x đạm và chất béo. 2 Dầu ăn x *Bảng 2 : Chất đạm 3 Vừng(mè) x TT Tên thức ăn ĐVật T Vật 4 Dừa x 1 Đậu nành x 2 Thịt lợn x 3 Trứng x 4 Thịt vịt x 5 Cá x 6 Đậu phụ x Họ và tên: Lò Văn Hóa 81 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  14. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 7 Tôm x 8 Thịt bò x 9 Đậu Hà lan x 10 Cua, ốc x Đại diện các nhóm trình bày kết quả Kết luận : Thức ăn chứa nhiều chất đạm trước lớp. và chất béo có nguồn gốc từ động vật và - Nhận xét bổ sung. động vật. 4.Củng cố - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối - Học sinh nêu. với cơ thể ? - Học sinh liên hệ : Không nên ăn nhiều thức ăn chứa nhiều chất đạm và 5. Dặn dò. chất béo dẫn đến béo phì - Về nhà học kỹ bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 5: KĨ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. MỤC TIÊU: - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường vạch dấu trên vải (vạch đường thẳng,đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu.Đường cắt có thể mấp mô. - GD ý thức an toàn lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 1 mảnh vải kích thước 20cm x 30 cm, kéo cắt vải, phấn thước. - Vải, phấn, thước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - KT đồ dùng của HS. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài: ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu. - Quan sát nhận xét mẫu. +Nêu tác dụng của vạch mẫu trên + Vạch dấu là công việc được thực hiện trước vải? khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tuỳ yêu cầu của người cắt, may có thể vạch dấu đường thẳng hoặc đường cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác , không bị xiên lệch +Cắt vải theo đường vạch dấu được thực +Nêu các bước cắt vải theo đường hiện theo 2 bước.Vạch dấu trên vải và cắt vải vạch dấu? theo đường vạch dấu. -Vạch dấu trên vải. - QS hình 1a, b, c sgk. * Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. - Theo quy trình và giới thiệu. - 2HS đánh dấu 2 điểm cách nhau 15 cm . Họ và tên: Lò Văn Hóa 82 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  15. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Đính miếng vải lên bảng. - 1HS nối hai điểm đó để được một đường - Nêu cách vạch dấu đường thẳng thẳng. đường cong trên vải? - 1HS vạch dấu đường cong trên vải. - Cắt theo đường vạch dấu, từng nhát cắt dứt khoát - Cắt vải theo đường cong TT cắt từng nhát cát ngắn xoay nhẹ vải kết hợp với lượn kéo theo đường cong khi cắt. - Nêu một số lưu ý trong sgk. *Ghi nhớ. - 2-3 H đọc phần ghi nhớ sgk. *Hoạt động 4: đánh giá kết quả học tập. - Đánh giá sản phẩm theo 2 mức. - Tổ chức trưng bày sản phẩm. + Hoàn thành. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản + Chưa hoàn thành. phẩm. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - CB bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 1 / 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 6 tháng 9 năm 2017 (Đ/c Hảo dạy) ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, - Nnhững nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ,rệt lụa,đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng,bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu;ngày lễ hội thường đua thuyền,đấu vật, - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK –phiếu học tập, lược đồ bắc bộ và bắc trung bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tô chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Họ và tên: Lò Văn Hóa 83 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  16. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài 1. Sự ra đời của nước Văn Lang. * Hoạt động1: Làm việc cả lớp. - Người ta quy ước : - Gv treo lược đồ bắc bộ và bắc trung bộ - Năm 0 là năm công nguyên lên bảng vẽ trục thời gian lên bảng. - Gv giới thiệu về trục thời gian. - Phía dưới năm công nguyên là yêu cầu HS dựa vào kênh hình và kênh năm trước công nguyên. chữ SGK xác định địa phận của nước Văn - Phía trên công nguyên là năm sau Lang, xác định : công nguyên thời điểm ra đời của nước Văn Lang. + Nhà nứớc Văn Lang ra đời cách đây + Nhà nước Văn Lang ra đời cách bao lâu? đây khoảng năm 700 TCN ở lưu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả. + Đứng đầu nườc Văn Lang là ai? + Đứng đầu là các vua Hùng .Kinh đô đặt ở Phong Châu Phú Thọ. + Những người giúp vua cai quản đất + Những người giúp vua cai quản nước là ai? đất nước là lạc hầu lạc tướng. + Dân thường được gọi là gì? + Dân thường gọi là lạc dân. - Gv giảng lại- rút ý ghi lên bảng. 2. Một số nét về cuộc sống của người việt - Đọc SGK và quan sát kênh hình để cổ. trả lời các câu hỏi sau : *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. + Nghề chính của lạc dân là làm +Dựa vào các di vật của người xưa để lại ruộng và chăn nuôi : họ trồng lúa hãy nêu nghề chính của lạc dân? ,khoai,đỗ ,cây ăn quả như dưa hấu,họ cũng biết nấu xôi,làm bánh dầy làm mắm. + Người việt cổ đẵ sinh sống ntn? +Sống bằng nghề trồng trọt chăn nuôi, nghề thủ công, biết chế biến thức ăn dệt vải. Họ ở nhà sàn để đánh thú dữ, quây quần thành làng. + Các lễ hội của người lạc việt được tổ + Những ngày hội làng mọi người chức như thế nào? thường hoá trang vui chơi, nhảy múa đua thuyền trên sông hoặc đấu vật trên bãi đất rộng. + Em biết những tục lệ nào của người Việt + Nhuộm răng đen, ăn trầu, phụ nữ cổ còn tồn tại đến ngày nay? đeo hoa tai và các đồ trang sức. * Gv giảng kết luận. - HS nhận xét bổ sung. - Gọi HS đọc phần đóng khung SGK. - 2-3 HS đọc 4. Củng cố. - Gv củng cố lại nội dung bài. 5. Dặn dò. - Về nhà học bài –chuẩn bị bài sau . *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Lò Văn Hóa 84 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  17. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 ___ TIẾT 2 : MĨ THUẬT (GV chuyên dạy) ___ TIẾT 3: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Mức 1: + Đọc được các số có 7, 8, 9 chữ số. + Nêu được các hàng, lớp trong các số có 7, 8, 9 chữ số . - Mức 2: + So sánh được các số có nhiều chữ số + Giải toán lời văn có một phép tính. - Mức 3: + So sánh được các số có nhiều chữ số + Giải toán lời văn có hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: Bài 1: >, , <, = Đọc các số sau: 35 916 732 4 235 678 456823 564232 – 12123 346 083 865; 65 223 783 ; 763 713 518 763 713 530 876452 45321 + 654321 28 432 763; 7 233 592 4 124 356 4245231 564721 342123 x 2 1 848 023 848 023 784562 842488 : 2 Bài 2: Bản Làng Vây Bài 2: Bài 2: trồng được 54236 cây cao Trong 5 ngày bản Xác định được hàng, lớp ở su, bản Nhiều Sáng trồng Nhiều Sáng làm được các số trên được nhiều hơn bản Làng 1550 m đường. Hỏi 4 Vây 4356 cây. Hỏi bản ngày bản Nhiều Sáng làm Nhiều Sáng trồng được được bao nhiêu mét bao nhiêu cây cao su? đường? IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ___ Ngày soạn: 1 /9 / 2017 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 7 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên - Một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV: Giáo án, SGk, kẻ sẵn tia số như SGK lên bảng. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. Họ và tên: Lò Văn Hóa 85 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  18. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cho hát, nhắc nhở học sinh. - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng đọc số: - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 234 007 159 + Hai trăm ba mươi tư triệu 673 105 600 không trăn linh bảy nghìn một trăm năm mươi chín. + Sáu trăm bảy mươi ba triệu một trăm - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm. linh năm nghìn sáu trăm. 3. Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: - Yêu cầu HS nêu một vài số đã học. -HS: 2, 5, 7, 1, 3, 9, 8, 4, , 16, 0, 17, - GVnêu : 19 1/2 +0; 1; 2 ; 3 ; 4 ;9 ;10 ; 100 1000 là các số tự nhiên. + Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự - HS theo dõi và nhắc lại ghi nhớ SGK. từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên : 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;10 ; - GV cho HS quan sát các số tự nhiên trên tia số. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 + Điểm gốc của tia số ứng với số nào? + Ứng với số 0. + Các số tự nhiên được biểu diễn trên + Theo thứ tự từ bé đến lớn. tia số theo thứ tự như thế nào? + Cuối tia số có dấu hiệu gì? thể hiện + Có mũi tên, thể hiện trên tia số còn tiếp điều gì ? tục biểu diễn các số lớn hơn. + Yêu cầu HS vẽ tia số vào vở. - HS vẽ tia số vào vở. c.Giới thiệu một số đặc điểm của số tự nhiên : - Trong dãy số tự nhiên không có số tự - HS nhắc lại kết luận. nhiên nào là lớn nhất và dãy số tự - HS ghi vào vở. nhiên có thể kéo dài mãi. - Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số bé nhất. Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. d.Thực hành : * Bài 1/19. Cho HS nêu yêu cầu và tự - HS nêu: Viết số tự nhiên liền sau của làm vào vở. mỗi số vào ô trống: 6 7 29 30 9 10 10 10 9 0 0 1 Họ và tên: Lò Văn Hóa 86 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  19. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 1000 1001 - GV nhận xét chung. - HS chữa bài vào vở. * Bài 2/19. Viết số tự nhiên liền - HS tự làm bài vào vở. trước 11 12 99 100 999 1000 - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 1001 1002 9999 10 000 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - HS chữa bài. * Bài 3/19. Viết số tự nhiên thích hợp - HS đọc yêu cầu của bài và trả lời câu - GV y/c HS đọc đề bài rồi trả lời câu hỏi. hỏi: + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 nhau mấy đơn vị? đơn vị. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm 3 – cử đại diện lên trình bày bài của nhóm mình. a. 4;5;6 b. 86;87;88 c. 896;897;898 d. 9;10;11 e. 99;100;101 g. 9998;9999;1000 - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào - HS nhận xét, chữa bài. vở. * Bài 4/19. Viết số thích hợp vào chỗ - HS làm bài vào vở: chấm. a. - Yêu cầu HS đọc đầu bài, sau đó làm 909;910;911;912;913;914;915;916;917 bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố : - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về làm bài tập 4 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Viết số tự nhiên trong hệ thập phân” *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát,các khổ thơ. - Làm đúng bài tập 2 (a, b). - Rèn kĩ năng viết chữ nhanh đẹp, sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a. Họ và tên: Lò Văn Hóa 87 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  20. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gv đọc: lăn tăn, sáng trăng. - 2-3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp - Gv nhận xét đánh giá. - HS theo dõi. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS nghe – viết. - Gv đọc bài thơ. -1 HS đọc lại bài thơ. +Bài thơ nói về nội dung gì? + Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết đến cả đường về nhà mình +Nêu cách trình bày bài thơ lục bát. -Câu 6 viết lùi vào, cách lề vở 1 ô -Câu 8 viết sát lề vở .Hết mỗi khổ thơ phải để trống 1 dòng, rồi viết tiếp khổ thơ sau. - Đọc từng câu cho HS viết. - Viết bài vào vở. - Đọc lại toàn bài. - Soát lại bài. - Chữa 8-10 bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi –sửa - Gv nhận xét. những chữ viết sai. c. Hướng dẫn HS làm bài. * Bài 2: a, Điền vào chỗ trống ch/ tr. - Đọc thầm đoạn văn-làm bài vào vở. - Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng. - 3 HS lên bảng làm. + Như tre mọc thẳng con người không chịu khuất. Người xưa có câu: ‘’Trúc dầu cháy đốt ngay vẫn thẳng ‘’Tre là thẳng thắn bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta - Gv nhận xét .Chốt lại lời giải đúng đánh giặc. - Giúp HS hiểu ý nghĩa của đoạn văn. - Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất 4. Củng cố : là bạn của con người. -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò . - Về nhà chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu Họ và tên: Lò Văn Hóa 88 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  21. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Đoàn kết , biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác. - Giáo dục HS biết yêu thương,đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong lúc gặp khó khăn,hoạn nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: Giáo án, sgk, từ điển tiếng việt, một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập, bút dạ. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2, 3 hs trả lời câu hỏi: - HS trả lời. - Tiếng dùng để làm gì? từ dùng để làm gì? cho ví dụ? - Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức. - GV nxét và ghi điểm cho HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. - GV ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. HD làm bài tập. * Bài tập 1: - Gọi HS đọc y/c. - 1 HS đọc y/c của bài trong SGK. - Gv HD HS tìm từ trong từ điển. - Sử dụng từ điển. - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. - Các nhóm thực hiện tra từ. GV HD : khi tìm các từ bắt đầu bằng - HS lắng nghe. tiếng hiền ta phải mở tìm chữ h vần iên. Khi tìm từ bắt đầu bằng tiếng ác, mở trang bắt đầu bàng chữ cái a, tìm vần ac. - HS thi làm bài. - GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài. Thư ký viết nhanh các từ tìm được. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV cùng trọng tài tính điểm thi đua và kết luận nhóm thắng cuộc. + hiền dịu, hiền đức, hiền hoà, hiền hậu, a) Thứ tự từ chứa chữ hiền: hiền thảo, hiền từ, dịu hiền. + hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác hại, b) Từ chứa tiếng ác: ác khẩu, tàn ác, hung ác, ác cảm, ác liệt, - GV giải thích một số từ: ác mộng, ác quỷ,ác thú, tội ác. Hiền dịu: hiền hậu và dịu dàng. Hiền đức: phúc hậu hay thương người. - HS lắng nghe. Hiền hậu: hiền lành và trung hậu. Hiền hoà: hiền lành và ôn hoà ác nghiệt: độc ác và cay nghiệt. ác độc: ác, thâm hiểm ác ôn: kẻ ác độc, gây nhiều tội ác với người khác * Bài tập 2: - HS đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm lại. Họ và tên: Lò Văn Hóa 89 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  22. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Gọi 1 HS đọc y/c của bài. - HS làm bài theo nhóm 4. - Gv phát phiếu cho hs làm bài, thư kí - Đại diện nhóm tên trình bày. phân loại nhanh các từ vào bảng, nhóm - Nxét bài, bổ sung. nào xong, trình bày bài trên bảng lớp. - HS chữa bài theo lời giải đúng. - Gv chốt lại lời giải đúng. +Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân + Tiếng “nhân” có nghĩa là “người” tài. + Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng +Nhân hậu, nhân đức, nhân ái, nhân từ. thương người”. + - Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo. hậu, trung hậu, nhân từ. Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc Bất hoà, lục đục, chia rẽ. - GV giải nghĩa thêm một số từ. - Nxét, tuyên dương những hs tìm được nhiều từ và đúng. * Bài tập 3. - Gọi HS đọc y/c của bài. - 1HS đọc, cả lớp theo dõi. - Y/c HS tự làm bài theo cặp đôi. - HS tự đặt câu, mỗi HS đặt 2 câu (1 câu với nhóm a, 1 câu với nhóm b). - Gọi HS viết câu mình đã đặt lên bảng. - 5 đến 10 HS lên bảng viết. - Gọi HS khác nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa câu của bạn. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Một vài HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hoàn chỉnh và viết lại vào vở hoặc vở bài tập. + Hiền như bụt (hoặc đất). + Lành như bụt (hoặc đất). + Dữ như cọp. + Thương nhau như chị em gái. * Bài tập 4: - Gọi hs đọc y/c của bài. - Gọi 1 HS đọc y/c, cả lớp theo dõi. GV gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, - HS lắng nghe. tục ngữ, em phải hiểu được cả nghĩa - HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng đen và nghĩa bóng. Nghĩa bóng của thành ngữ, tục ngữ. thành ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ. +Nghĩa đen: môi và răng là hai bộ phận - Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại lời trong miệng người. Môi che chở, bao bọc giải đúng. bên ngoài răng. Môi hở thì răng lạnh. Lời giải: + Nghĩa bóng: Những người ruột thịt gần - Môi hở răng lạnh. gũi, xóm giềng của nhau thì phải che chở, đùm bọc nhau. Một người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng xấu theo. - Câu: Máu chảy ruột mềm: + Nghĩa đen: Máu chảy thì đau tận trong ruột gan. Họ và tên: Lò Văn Hóa 90 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  23. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Nghĩa bóng: Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn. - Câu: Nhường cơm sẻ áo: + Nghĩa đen: Nhường cơm, áo cho nhau + Nghĩa bóng: Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn. - Câu: Lá lành đùm lá rách: + Nghĩa đen: Lấy là lành đùm lá rách cho khỏi hở. + Nghĩa bóng: Người khoẻ mạnh cưu mang, giúp đỡ người yếu. Người may mắn giúp đỡ người bất hạnh. Người giàu giúp 4. Củng cố: người nghèo. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ đó. Viết vào vở tình huống, sử dụng 1 thành ngữ hoặc tục ngữ. - Nhắc chuẩn bị bài sau “Từ ghép và từ láy”. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: THỂ DỤC Bài 06: * ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI. * TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”. I. MỤC TIÊU: - Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu HS bước đầu biết thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Chơi trò chơi: “Bịt mắt bắt Dê”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi được vào trò chơi. - HS trật tự, nghiêm túc, tự giác tích cực tập luyện, đảm bảo an toàn. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - éịa ðiểm : Sân trýờng . - Phương tiện : 1còi, khăn bịt mắt. III.NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG T / L PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. PHẦN MỞ ĐẦU: 4 – 6’ Đội hình nhận lớp 1.Ổn định lớp : GV nhận lớp, phổ X X X X X X X X biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: - HS chạy quanh sân. Cán sự điểm số, báo cáo GV, hô - HS xoay các khớp. 120m 2L x 8N cho lớp khởi động. 3. Kiểm tra bài cũ: Họ và tên: Lò Văn Hóa 91 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  24. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Đi đều. B. PHẦN CƠ BẢN: 23 – 24’ 1.Đội hình đội ngũ: 13 – 14’ - GV làm mẫu, nhắc lại kỹ thuật, - Học đi đều vòng phải, vòng trái, hướng dẫn – chỉ dẫn HS tập. đứng lại. x x x x x x x x x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Chia tổ tập luyện. x x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Cử HS thực hiện tốt lên trình diễn. 2. Trò chơi : “ Bịt mắt bắt Dê”. 6 – 7’ - GV quản trò, nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi thử , chơi chính thức. - GV cử HS thực hiện, GV quan 3. Củng cố: 2 – 3’ sát, nhận xét, bổ sung. - Quay sau. X x x x x X x C. PHẦN KẾT THÚC: 4 – 5’ - Đội hình xuống lớp - HS ðứng tại chỗ vỗ tay hát. X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, tuyên dương – nhắc nhở HS, - Ôn đi đều. giao BTVN: *. Đánh giá mức độ thực hiện: . . ___ BUỔI CHIỀU Họ và tên: Lò Văn Hóa 92 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  25. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 TIẾT 1: ÂM NHẠC (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 2: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức 1: + Nghe viết được từ đầu đến những nhiện là nhiện bài “Dế Mèn phiêu lưu kí”. + Đọc bài Nàng tiên Ốc và trả lời câu hỏi - Mức 2: + Tìm được các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ “nhân hậu”. + Đặt được câu với các từ vừa tìm được - Mức 3: + Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “Đoàn kết” + Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Nghe viết từ đầu đến - Tìm các từ đồng nghĩa, - Tìm từ đồng nghĩa và những nhiện là nhiện bài trái nghĩa với từ “nhân trái nghĩa với từ “Đoàn “Dế Mèn phiêu lưu kí”. hậu” kết” - Kể lại câu chuyện Nàng - Đọc bài Nàng tiên Ốc tiên Ốc, kết hợp tả ngoại và trả lời các câu hỏi sau: - Đặt câu với các từ vừa hình cua các nhân vật. + Bà cụ làm nghề gì? tìm được. + Bà mò được ốc màu gì? + Nàng tiên từ đâu ra? IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ___ TIẾT 3: ATGT VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN (T1) I. MỤC TIÊU: -HS hiểu ý nghĩa , tác dụng của vạch kẻ đường, cọ tiêu và rào chắn trong giao thông. -HS nhận biết các loại cọc tiêu , rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định. - Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT. II. CHUẨN BỊ: - GV: các biển báo - Tranh trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Họ và tên: Lò Văn Hóa 93 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  26. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. GV cho HS kể tên các biển báo hiệu giao thông được học. Nêu đặc điểm của HS trả lời biển báo ấy. GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường. HS lên bảng chỉ và nói. -GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời: +Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên trên đường? +Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy ( vị trí, màu HS trả lời theo hiểu biết của mình. sắc, hình dạng) +Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì? GV giải thích các dạng vạch kẻ , ý nghĩa của một số vạch kẻ đường. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu và rào chắn. * Cọc tiêu: GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để HS theo dõi nggười lái xe biết phạm vi an toàn của đường. GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường (GV dùng tranh Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn trong SGK) đường nguy hiểm để người lái xe biết GV? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao phạm vi an toàn của đường, hướng đi thông? của đường. * Rào chắn GV: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua lại. GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS biết có hai loại rào chắn: +rào chắn cố định ( ở những nơi đường thắt hẹp, đường cấm , đường cụt) HS theo dõi +Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào) 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét Họ và tên: Lò Văn Hóa 94 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  27. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 1 / 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 8 tháng 9 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng mười chữ số dể viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Giáo án, SGk, Viết sẵn nội dung bài tập 1,3 - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cho hát, nhắc nhở học sinh. - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng viết số tự nhiên, - 2 HS lên bảng làm viết dãy số tự nhiên theo yêu cầu. + Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 10. + 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20 + Viết dãy số tự nhiên bắt đầu từ số 201. + 201; 202; 203; 204; 205; 206; - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS. 207; 208; 209; . 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Đặc điểm của hệ thập phân. - Yêu cầu HS làm bài : - HS làm bài theo yêu cầu. 10 đơn vị = chục 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = .trăm 10 chục = 1 trăm 10 trăm = nghìn 10 trăm = 1 nghìn nghìn = 1 chục nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = trăm nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn + Trong hệ thâp cứ 10 đơn vị ở một hàng thì + Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó? nó. KL: Đây chính là hệ thập phân. - HS chữa bài vào vở. c. Cách viết số trong hệ thập phân. - Hướng dẫn HS viết số với các chữ số đã - HS tự viết số do mình chọn: 234; cho: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 5698; 74012 . Viết các số sau: - HS viết số : + Chín trăm chín mươi chín. + 999 + Hai nghìn không trăm linh năm. + 2 005 + Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm + 685 402 793 linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba. GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết - HS nhắc lại. Họ và tên: Lò Văn Hóa 95 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  28. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 được mọi số tự nhiên. + Nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số - HS tự nêu. trên. Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc - HS nhắc lại vào vị trí của nó trong số đó. d. Thực hành. * Bài 1/20. Viết theo mẫu: - HS làm bài. - Cho HS đọc bài mẫu và tự làm bài sau đó + 80 712: gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. 1 chục, 2 đơn vị. + 5 864: gồm 5 nghìn, 8 trăm, 6 chục và 4 đơn vị. + 2 020: gồm 2 nghìn, 2 chục. + 55 500: gồm 5 chục nghìn, 5 nghìn và 5 trăm. + 9 000 509: gồm 9 triệu, 5 trăm và - GV nhận xét chung. 9 đơn vị. * Bài 2/20. Viết mỗi số sau thành tổng. - Y/c HS đọc đề bài - tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. +Viết các số sau thành tổng: + 873 = 800 + 70 + 3 M: 387 = 300 + 80 + 7 + 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 + 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. - HS chữa bài vào vở * Bài 3/ 20. Ghi giá trị của chữ số 5 trong - HS nêu nội dung bài tập rồi tự làm mỗi bảng số ở bảng sau: bài. Số 45 57 561 5824 5842769 Số 5 5 50 500 5000 5000000 + Giá trị của chữ số 5 như thế nào trong mỗi + Giá trị của chữ số 5 phụ thuộc vào số? vị trí của nó trong mỗi số. - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. - HS chữa bài vào vở. 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản - Kết cấu thông thường của một bức thư. - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Họ và tên: Lò Văn Hóa 96 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  29. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Bảng phụ để viết văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. + Cần kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật - Hai HS trả lời. để làm gì? + Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật? 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. b. Nhận xét: - HS đọc bài: Thư thăm bạn. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để +Lương viết thư cho Hồng để chia buồn làm gì? cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi. + Theo em người ta viết thư để làm gì? +Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. + Đầu thư bạn Lương đã viết gì? +Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và +Lương thông cảm, sẻ chia với hoàn địa phương của Hồng như thế nào? cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? + Lương thông báo tin về sự quan tâm của mọi người vơi nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm. + Theo em nội dung bức thư cần có + Nội dung bức thư cần: những gì? - Nêu lí do và mục đích viết thư. - Thăm hỏi người nhận thư. - Thông báo tình hình người viết thư. - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. + Qua bức thư em nhận xét gì về phần + Phần mở đầu ghi địa điểm, thời gian mở đầu và phần kết thúc? viết thư, lời chào hỏi. + Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa c. Ghi nhớ: hẹn. d. Luyện tập: - 3 -> 4 HS đọc ghi nhớ SGK. a. Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đầu bài. - HS đọc yêu cầu trong SGK. - Gạch chân dưới những từ: trường khác, - HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu. để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em. + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Viết thư cho một bạn ở trường khác. + Mục đích viết thư là gì? + Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. Họ và tên: Lò Văn Hóa 97 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  30. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Viết thư cho bạn cùng tuổi cần xưng + Xưng hô bạn – mình; cậu – tớ. hô như thế nào? + Cần thăm hỏi bạn những gì? + Hỏi thăm sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. + Em cần kể cho bạn những gì về tình + Tình hình sinh hoạt, học tập, vui chơi, hình ở lớp ở trường mình? văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em. + Em nên chúc hứa hẹn với bạn điều gì? + Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau. b. Viết thư: - Học sinh suy nghĩ viết ra nháp. - Yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý để viết - Viết bài vào vở. thư. - Nhắc học sinh dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành. - Gọi học sinh đọc lá thư của mình. - Nhận xét cho điểm HS viết tốt. 4. Củng cố. - Nhân xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà viết lại bức thư vào vở. - Về học thuộc phần ghi nhớ. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ + Nhà sàn: Được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. - Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở HLS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lý tự nhiên VN. - Tranh ảnh về nhà sàn, làng bản, trang phục, lễ hội sinh hoạt của một số dân tộc ở HLS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu vị trí và đặc điểm của dãy núi HLS? - HS trả lời. - Ở những nơi cao của HLS có khí hậu Họ và tên: Lò Văn Hóa 98 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  31. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 ntn? - Gv nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. 1. Hoàng Liên Sơn-nơi cư trú của một số dân tộc ít người. *Hoạt động 1: thảo luận nhóm. - Nhóm đôi. - Bước 1: - HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và mục 1 sgk trả lời các câu hỏi sau. + Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt + Ở HLS dân cư thưa thớt. so với đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS? +Dân tộc Dao, dân tộc Thái và dân tộc Mông. + Dựa vào bảng số liệu hãy kể tên các dân +Dân tộc Thái dưới 700m, dân tộc tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ thấp đến Dao 700 đến 1000m, dân tộc Mông cao? trên 1000m. + Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên +Vì các dân tộc này có số dân ít. được gọi là dân tộc ít người? + Người dân ở những núi cao thường đi + Đi bộ, đi ngựa vì ở những nơi núi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? cao đi lại khó khăn đường giao thông - Bước 2: chủ yếu là đường mòn. - Gv sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả -HS trình bày kết quả trước lớp. lời. -HS nhận xét - Gv giảng. 2. Bản làng với nhà sàn. - Dựa vào mục 2trong sgk, tranh ảnh về *Hoạt động 2: làm việc theo nhóm. bản làng nhà sàn và vốn hiểu biết trả - Bước 1: lời các câu hỏi sau: + Nằm ở sườn đồi hoặc thung lũng, +Bản làng thường nằm ở đâu? Thường có thường tập trung thành từng bản.Mỗi nhiều nhà hay ít nhà? bản có khoảng 10 nhà. Những bản ở dưới thung lũng thường đông hơn. +Họ ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và +Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà tránh thú dữ. sàn ?(HS khá) +Các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, +Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? nứa +Bếp được đặt ở giữa nhà vừa là để +Bếp đun được đặt ở đâu và được dùng đun nấu và để sưởi ấm khi mùa đông để làm gì? đến. - Đại diện các nhóm trả lời. - Bước 2: - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv giúp HS hoàn thiện - Nhiều nơi làm nhà sàn có mái lợp - Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so ngói, lợp tôn, nhà sàn làm kiên cố: xây với trước đây? nhà sàn như khu Tân Lập. Mộc Châu. - Gv giảng lại - Dựa vào mục 3 trong sgk, tranh ảnh, 3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục. chợ phiên trả lời các câu hỏi sau: Họ và tên: Lò Văn Hóa 99 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  32. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 *Hoạt động 3: làm việc theo nhóm. -Bước 1: + Chợ phiên thường họp vào những + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động ngày nhất định. của chợ? +Buôn bán trao đổi hàng hoá và còn là +Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ (dựa nơi giao lưu văn hoá. vào hình 2) +Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống +Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở đồng, tết nhảy HLS. +Thường tổ chức vào mùa xuân. +Lễ hội của các dân tộc ở HLS được tổ +Thi hát, ném còn, múa rạp, múa xoè chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? + Mỗi dân tộc có một trang phục riêng, +Em có nhận xét các trang phục truyền trang phục được may thêu rất công phu thống của các dân tộc trong các hình 3, 4, 5. thường có màu sắc sặc sỡ. - Đại diện các nhóm trình bày. - Bước 2: - Các nhóm khác nhận xét. -1HS nhắc lại nội dung (bài học) - HS nêu lại các ý. - Gv chốt lại. - Có 3 dân tộc: Thái, Dao, Mông. 4. Củng cố: - Gọi HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư sinh hoạt, trang phục lễ hội của một số dân tộc vùng núi HLS? - Ở HLS có mấy dân tộc chính sinh sống - Gv nhận xét-chốt lại 5. Dặn dò. -Về nhà học bài-chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VI -TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt,lòng đỏ trứng,các loại rau, ),Chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm, ) và chất xơ (các loại rau). - Nêu được vai trò của vi-ta-min,chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể,nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dung cơ thể,taọ men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống,nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. - Giúp HS biết bảo vệ cơ thể một cách hợp lý, vệ sinh. Biết ăn uống đủ chất cho cơ thể. Họ và tên: Lò Văn Hóa 100 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  33. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh hình trang 14, 15 SGK. - Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ cho các nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ. + Hãy kể tên một số thực phẩm chứa - HS nêu. chất đạm có nguồn gốc động vật? + Hãy kể tên một số thực phẩm chứa chất béo? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Đọc tên bài học. bảng. * Hoạt động 1: “Trò chơi”: Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Hoàn thiện bảng ( thi thời gian 8 – 10’) + Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn Tên TĂn Đvật Tvật VTM Kh Xơ chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và Rau cải x chất xơ. Thị lợn x - Chia lớp thành 4 nhóm. - Đánh giá, tuyên dương. * Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, - Thảo luận nhóm đôi. chất khoáng và chất xơ. + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. + Vi-ta-min A, B, C, D. Nêu và trò của vi-ta-min đó? + Vi-ta-min rất cần cho hoạt động sống + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa của cơ thể. Nừu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ vi-ta-min đối với cơ thể? bị bệnh. *Ví dụ: +Thiếu VitaminA: Mắc bệnh khô mắt, quáng gà. +Thiếu VitaminD: Mắc bệnh còi xương ở trẻ. +Thiếu VitaminC: Mắc bệnh chảy máu chân răng. + Thiếu VitaminB1: Cơ thể bị phù. + Kể tên một số chất khoáng mà em +Sắt, Canxi biết. Nêu vai trò chủa chất khoáng đó? + Tham gia vào việc xây dựng cơ thể. + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa +Thiếu sắt gây thiếu máu. chất khoáng đối với cơ thể? +Thiếu Canxi ảnh hưởng đến hoạt động của tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn. * Rút ra kết luận: (SGK) +Thiếu I- ốt gây bướu cổ. +Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn +Cần ăn chất xơ để đảm bảo hoạt động thức ăn chứa chất xơ? bình thường của bộ máy tiêu hoá. Họ và tên: Lò Văn Hóa 101 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  34. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 +Hàng ngày chúng ta cần uống khoảng +Khoảng 2 lít nước. Nước giúp cho việc bao nhiêu lít nước? Tạo sao cần uống thải chất độc, các chất thừa ra khỏi cơ thể. đủ nước? Vì vậy hàng ngày chúng ta cần uống đủ * Kết luận: nước. 4. Củng cố: + Vi ta min có vai trò gì? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BGH kí duyệt ___ TIẾT 3: SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 4 I. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Đạo đức. 2. Học tập. 3. Công tác thể dục vệ sinh. II. PHƯƠNG HƯỚNG: ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 102 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông