Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang

doc 27 trang Hoài Anh 24/05/2022 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2014_2015_tong_vinh_qu.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang

  1. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TUẦN 31 Ngày soạn: 9 / 4/ 2015 Ngày dạy: Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2015 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng – Co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - Pu - Chia. (trả lời đước các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh biết yêu thích và bảo vệ các công trình lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ảnh khu đền (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. lời câu hỏi nội dung? - Gv nhận xét – Đánh giá 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. b.Luyện đọc. - Đọc toàn bài - 1 HS khá đọc. - Chia đoạn + 3 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát - 3 HS đọc nối tiếp 1lần. âm: + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa - 3 HS khác đọc. từ. - Đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - GV đọc toàn bài - HS nghe. c. Tìm hiểu bài. - Đọc lướt đoạn 1 trả lời + Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu + Được xây dựng ở Cam - pu - chia từ đầu thế và từ bao giờ? kỉ thứ 12. - Nêu ý chính đoạn1? 1.Giới thiệu chung về khu đền Ăng - co Vát. - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. + Khu đền chính được xây dựng kì + Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong công như thế nào? và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường Họ và tên: Tòng Vinh Quang 62 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  2. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vưã. - ý đoạn 2? 2. Đền Ăng - co Vát được xây dựng rất to đẹp. - Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian + Lúc hoàng hôn. nào trong ngày? + Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền + Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu có gì đẹp? soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm - Nêu ý đoạn 3? 3.Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn - GV nêu ý chính của bài: * Ca ngợi Ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyết diệu của nhân dân Cam - pu - chia. d. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: - 3 HS đọc. - Nêu cách đọc bài? - Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm, - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: - Gv đọc mẫu. - HS nêu cách đọc luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm đọc. - Gv cùng hs nhận xét, khen hs đọc tốt. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 62. *) Chỉnh sửa : ___ TIẾT 3 : TOÁN THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Thước thẳng có vạch chia xăng - ti - mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Bước ước lượng chiều dàicảu lớp học, - 2 HS thực hành, lớp nhận xét. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 63 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  3. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 đo kiểm tra lại? - Gv nhận xét chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. *Ví dụ: SGK/159. - HS đọc ví dụ. + Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB - Đổi 20 m = 2000cm (theo cm) Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) + Vẽ vào tờ giấy hoạc vở 1 đoạn thẳng - Lớp vẽ vào giấy, 1 HS lên bảng vẽ. AB có độ dài 5cm c. Luyện tập - Thực hành. * Bài 1. - HS đọc yêu cầu. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng: Đổi 3m = 300cm Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm) - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm: * Bài 2. Làm tương tự bài 1. - HS làm bài vào vở. - Gv hướng dẫn Hs làm bài : - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 800 : 200 = 4(cm) Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là: 600 : 200 = 3(cm) - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều 4. Củng cố: rộng 3cm. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các tấm bìa: xanh, đỏ, trắng - Phiếu giao việc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 64 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  4. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu ghi nhớ bài: Bảo vệ môi trường? - 1, 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Trao đổi nhóm bài tập 2. - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm - Mỗi nhóm 1 tình huống trao đổi và đưa ra dự đoán và giải thích dự đoán. - Trình bày: - Từng nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm - Nhóm trao đổi và đưa ra ý kiến của mình: - Trình bày: - Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ bìa - Gv cùng hs nhận xét, trao đổi và chốt ý. => Kết luận: a,b không tán thành c, d, g tán thành. *Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4) - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí. - Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nhận xét, bổ sung. a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b. Đề nghị giảm âm thanh. c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn - Gv nhận xét chung, chốt ý đúng sạch đường làng. => Kết luận chung: - HS đọc ghi nhớ bài. 4. Củng cố: - GV liên hệ thực tế và giáo dục môi trường cho HS 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lạị bài. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÂM NHẠC ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 65 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  5. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Thước thẳng có vạch chia xăng - ti - mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Bước ước lượng chiều dàicảu lớp học, - 2 HS thực hành, lớp nhận xét. đo kiểm tra lại? - Gv nhận xét chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Luyện tập - Thực hành. * Bài 1 : ( Dành cho Hs yếu ) - Cộng hai phân số cùng mẫu số - Học sinh đọc yêu cầu bài. 3 4 3 4 7 5 2 5 2 7 - Nhận xét ,tuyên dương . ; 6 6 6 6 4 4 4 4 * Bài 2: ( Dành cho Hs TB ) Tính. - HS đọc bài làm trước lớp. - HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở nháp . + Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm: - GV nhận xét và tuyên dương . - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. * Bài 3 : ( Dành cho Hs khá ,giỏi ) - Gv hướng dẫn Hs làm bài : - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Đổi 12m = 1200cm; 8m = 800cm Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 1200 : 200 = 6(cm) Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là: 800 : 200 = 4(cm) - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều 4. Củng cố: rộng 4cm. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi Ăng – Co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - Pu - Chia. (trả lời đước các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh biết yêu thích và bảo vệ các công trình lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 66 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  6. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Ảnh khu đền (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. lời câu hỏi nội dung? - Gv nhận xét – Đánh giá 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài: – Ghi đầu bài. b.Luyện đọc. - Đọc toàn bài - 1 HS khá đọc. - Chia đoạn + 3 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát - 3 HS đọc nối tiếp 1lần. âm: + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa - 3 HS khác đọc. từ. - Đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - GV đọc toàn bài - HS nghe. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: - 3 HS đọc. - Nêu cách đọc bài? - Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm, - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: - Gv đọc mẫu. - HS nêu cách đọc luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm đọc. - Gv cùng hs nhận xét, khen hs đọc tốt. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 62. *) Chỉnh sửa : Ngày soạn : 9 / 4 / 2015. Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : - Đọc viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Họ và tên: Tòng Vinh Quang 67 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  7. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - SGK- VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs lên bảng làm nội dung bài - Hs thực hiện yêu cầu tập tiết trước . - Nhận xét – Đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - Gv kẻ bảng, Gv cùng hs làm mẫu - HS làm bài vào nháp, 3 HS lên bảng làm hàng 1. bài theo cột. Đọc số Viết số Số gồm Hai mươi tư nghìn ba trăm linh 24 308 2chục nghìn, 4nghìn, 3trăm, 8đơn vị tám Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm 160 279 1trăm nghìn, 6chục nghìn, 2trăm, bảy mươi tư 7chục, 9đơn vị Một triệu hai trăm ba mươi bảy 1 237 005 1triệu, 2trăm nghìn,3chục nghìn, nghìn không trăm linh năm 7nghìn, 5đơn vị Tám triệu không trăm linh bốn 8 004090 8triệu, 4nghìn, 9chục nghìn không trăm linh chín - Gv cùng hs nhận xét chữa bài. * Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào nháp: - HS đọc mẫu và tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài: 5794=5000 + 700 +90+4 20 292=20 000+200+90+2 190 909= 100 000+90 000+900+9 * Bài 3: Làm miệng - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc và nêu theo yêu cầu bài: - Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc. - Gv nghe, nhận xét và chữa lỗi. * Bài 4: Làm miệng - HS đọc yêu cầu bài và trả lời, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. a. hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. b. Số TN bé nhất là số 0. c. Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau nó. * Bài 5. hs làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu bài. - 3 HS lên bảng làm bài. - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. a. 67;68; 69 798 ; 799 ; 800; 999; 1000; Họ và tên: Tòng Vinh Quang 68 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  8. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 1001. b. 8 ;10;12; 98;100;102;998;1000; 1002 4. Củng cố. c. 51;53;55; 199; 201; 203; 997; 999; 1001. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà làm bài tập *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (Nội dung ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết các câu hỏi ở BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs nêu lại ghi nhớ của bài tiết trước - Hs thực hiện yêu cầu - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. 1)Nhận xét. - HS đọc và cho biết sự khác nhau 1. Đọc cặp câu sau và cho biết chúng có gì - Câu b có thêm 2 bộ phận được in khác nhau ? nghiêng 2) Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng + Vì sao I – ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng ? + Nhờ đâu I – ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng ? + Khi nào I – ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng ? 3) Tác dụng của phần in nghiêng + Thay đổi vị trí của các phần in nghiêng rồi rút ra kết luận a) Thay đổi vị trí của phần in nghiêng. - I- ren, sau này, trở thành một nhà khoa học nổi tiếng nhờ tinh thần ham học hỏi - nhờ tinh thần ham học hỏi, I- ren sau này trở thành một nhà khoa học nổi tiếng 2)Ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK 3)Luyện tập . - Muốn tìm trạng ngữ của câu ta đặt câu * Bài 1: hỏi ntn? ( câu hỏi khi nào ?), ở đâu ? Họ và tên: Tòng Vinh Quang 69 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  9. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - HS đọc bài 1. Xác định yêu cầu. Tìm vì sao? ở đâu? vì sao? để làm gì? – trạng ngữ trong câu a) Trạng ngữ chỉ hình dáng : ngày xưa. b) Trạng ngữ chỉ nơi chốn : trong vườn c ) Trạng ngữ chỉ thời gian : từ tờ mờ sáng - Trạng ngữ chỉ kết quả vì vậy và chỉ: mỗi năm * Bài 2: - HS nhận xét và chữa - HS đọc bài và làm bài - Chủ nhật trước, em được bố mẹ em cho đi chơi ở Pa Tần . Nơi đây có chợ đông vui. Xe cộ đi lại tấp nập. 4. Củng cố: - HS nhận xét chữa - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : THỂ DỤC (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa, - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Ảnh về cuộc du lịch tham quan, cắm trại (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc - 1 Hs kể, lớp nhận xét, trao đổi về nội được đọc nói về du lịch hay thám hiểm? dung câu chuyện của bạn kể. - Gv nhận xét chung, tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài. - Gv viết đề bài lên bảng: *Đề bài: Kể chuyện về một cuộc du lịch - HS đọc đề bài. hoặc cắm trại mà em được tham gia. - Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ - HS trả lời: quan trọng trong đề bài - Đọc các gợi ý? - 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 70 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  10. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 * Lưu ý : HS có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh. - Một số em không tìm truyện có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Giới thiệu câu huyện mình chọn kể: - Nối tiếp nhau giới thiệu. c.Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Nêu dàn ý câu chuyện: - HS nêu gợi ý 2. - Kể chuyện theo cặp: - Cặp kể chuyện. - Thi kể: - Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Gv cùng hs nhận xét, bình chọn bạn kể câu - Nhận xét theo tiêu chí: Nội dung, cách chuyện hay, hấp dẫn nhất. kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện. 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : - Đọc viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK- VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs lên bảng làm nội dung bài - Hs thực hiện yêu cầu tập tiết trước . - Nhận xét – Đánh giá 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 ( Dành cho Hs yếu ) - GV hướng dẫn yêu cầu Hs lên bảng - HS đọc yêu cầu bài. 6 4 6 4 2 5 3 5 3 2 làm bài a) b) - GV nhận xét , tuyên dương . 9 9 9 9 2 2 2 2 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 71 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  11. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 * Bài 2: ( Dành cho Hs TB ) 4367 = 4000 + 300 + 60 +7 - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài . 34 873 = 34 000 + 800 + 70 + 3 219 051 = 200 000 + 10 000+ 900 + 50 + 1 - Nhận xét – Đánh giá . * Bài 3: ( Dành cho Hs khá ,giỏi ) - Gv kẻ bảng, Gv cùng hs làm mẫu - HS làm bài vào nháp, 3 HS lên bảng làm hàng 1. bài theo cột. Đọc số Viết số Số gồm Mười ba nghìn năm trăm linh sáu . 13 506 1chục nghìn, 3nghìn, 5trăm, 6đơn vị Ba trăm năm mươi nghìn ,một 350 163 3trăm nghìn, 5chục nghìn, 1trăm, trăm sáu mươi ba . 6chục, 3đơn vị Hai triệu bốn trăm hai mươi sáu 2 426 008 2triệu, 4trăm nghìn,2chục nghìn, nghìn không trăm linh tám 6nghìn, 8đơn vị - Gv cùng hs nhận xét chữa bài. 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà làm bài tập *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : MĨ THUẬT ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 3 : KĨ THUẬT LẮP Ô TÔ TẢI I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải. - Lắp được ô tô tải theo mẫu.Ô tô chuyển động được. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu xe ô tô lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. - Nhận xét ,tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. * Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu. - Cả lớp quan sát. - Tổ chức hs quan sát mẫu xe ô tô tải lắp sẵn. + Cái xe ô tô tải có những bộ phận nào ? - Gồm có thân xe, bánh xe, thùng xe, đầu xe, Họ và tên: Tòng Vinh Quang 72 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  12. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Tác dụng của xe ô tô tải trong thực tế ? - Dùng vận chuyển hàng háo và chở người, * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - HS nêu các chi tiết để lắp xe ô tô a. Chọn các chi tiết: tải. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 HS lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi - HS quan sát hình trong SGK. tiết của xe ô tô tải. - Xe ô tô tải gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết nào? c. Lắp ráp ô tô. - HS quan sát hình 1 để lắp ô tô. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe ô tô tải. - Gv cùng hs kiểm tra sự di chuyển của xe ô tô tải. d. Tháo các chi tiết. - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời - Nêu cách tháo? từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết 4. Củng cố: vào hộp. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp xe ô tô. *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 9/ 4 / 2015 Ngày dạy: Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2015 TIẾT 1: TẬP ĐỌC CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ ngợi tả. - Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước với cảnh đẹp quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : bài viết của học sinh. Bảng ghi sẵn một số lỗi của HS. - HS : đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs lên bảng đọc bài và trả lời câu - Hs lên bảng thực hiện hỏi bài tiết trước ? Họ và tên: Tòng Vinh Quang 73 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  13. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b. Luyện đọc. - Yêu cầu Hs đọc - 1 HS đọc toàn bài - Đọc toàn bài : bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 2 đoạn: . Đoạn 1 : từ đầu đến đang còn phân vân. . Đoạn 2 : còn lại - Đọc từ khó. - Đọc nối tiếp lần 1 - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - Đọc nối tiếp lần 2. - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu nội dung. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Con chuồn chuồn nước được miêu tả + Chú chuồn chuồn nước được miêu tả rất như thế nào? đẹp: bốn cánh mỏng như giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. + Chú chuồn chuôn nước được miêu tả rất + Chú chuồn chuồn nước được miêu tả rất đẹp nhờ biện pháp nghệ thuật nào? đẹp nhờ biện pháp nghệ thuật so sánh. + Em thích hình ảnh so sánh nào , vì sao? + Em thích hình ảnh so sánh: Thân chú thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Hình ảnh so sánh giúp em hình dung ra chú chuồn chuồn này màu vàng nhạt, chú nhỏ xíu và rất đáng yêu. - Tiểu kết rút ý chính. 1. Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc - Gọi HS đọc đoạn còn lại. của chú chuồn chuồn nước. + Cách miêu tả chú chuồn chuồn có gì + Tác giả tả đúng cách bay của chú : bay hay? vọt lên bất ngờ và theo cánh bay của chú cảnh đẹp của đất nứơc lần lượt hiện ra. + Tình yêu quê hương, đất nước của tác + Những câu văn thể hiện lòng yêu quê giả được thể hiện qua những câu văn nào? hương đất nước của tác giả: mặt hồ trải rộng mênh mông trên tầng cao cánh chú là đàn cũ đang bay, là trời xanh và cao vút. - Tiểu kết rút ý chính. 2. Tình yêu quê hương đất nước của tác giả. - Tiểu kết bài rút nội dung chính của bài. * Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước với cảnh đẹp quê hương. - Đọc nối tiếp kết hợp nêu cách đọc bài. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Luyện đọc hay hơn. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với các tổ Họ và tên: Tòng Vinh Quang 74 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  14. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. khác. - Học thuộc lòng bài thơ. 4. Củng cố: - Nhận xột tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc các số: 134 567; 87 934 956 - 2HS đọc, lớp nhận xét trao đổi về cấu tạo số. - Gv nhận xét chung, tuyên dương 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - Làm bảng con: - Cả lớp làm, 1 số học sinh lên bảng làm . - Gv cùng hs nhận xét, chữa từng bài và 989 7 985 150 482 > 150 459 8 300 : 10 = 830 72 600 = 726 x 100. * Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: - Lớp đổi chéo nháp chấm bài, 4 hs lên bảng chữa bài. a) 999; 7426; 7624; 7642 - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. b) 1853; 3158; 3190; 3518. * Bài 3. - Yêu cầu HS làm bài a) 10 261; 1590; 1 567; 897 b) 4270; 2518; 2490; 2476. * Bài 4 HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài 4 và bài 5a. - Gv thu vở nhận xét ,tuyên dương . 3 HS lên bảng chữa bài. a. 0; 10; 100 b. 9; 99; 999 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 75 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  15. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 c. 1; 11; 101 d. 8 ; 98; 998. * Bài 5. - Yêu cầu HS làm bài - Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58; 59; 60; 61. - Gv cùng hs nhận xét, chữa và trao đổi Trong các số trên có 58; 60 là số chẵn bài. Vậy x = 58 hoặc x = 60. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và làm bài tập. Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của con vật trong đoạn văn (BT1, BT2) ; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích . - Bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Tại sao phải khai báo tạm vắng tạm trú? - 2 HS nêu, lớp nhận xét, - Gv nhận xét chung, đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1,2. - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Đọc nội dung đoạn văn SGK. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp BT 2. - Từng cặp trao đổi và ghi vào nháp. - Trình bày: - Một số nhóm nêu miệng, cử 1 nhóm làm thư kí ghi bảng. Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Hai tai - To, dựng đứng trên cái đầu đẹp. Hai lỗ mũi - Ươn ướt, động đậy hoài Hai hàm răng - Trắng muốt Bờm - Được cắt rất phẳng Ngực - Nở Bốn chân - Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất. - Cái duôi - Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 76 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  16. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Gv cùng hs nhận xét, chốt ý đúng * Bài 3. - HS đọc nội dung. - Gv treo một số ảnh con vật: - HS nêu tên con vật em chọn để quan sát. - Đọc 2 VD sgk. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như BT2: - Lớp làm bài vào vở. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu miệng, lớp nhận xét - Gv nhận xét chung, tuyên dương hs có bài viết tốt. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3. Quan sát con gà trống. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU : - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường . - Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô- xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác, - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Hình trang 122 – 123; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS trả lời + Không khí có những thành phần nào? Kể tên các chất khí quan trọng đối với đời sống thực vật ? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. * Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện - Quan sát H2 (trang 122), thảo luận bên ngoài của sự trao đổi chất của thực vật nhóm đôi. - Hiểu và tìm được trong hình vẽ những gì TV phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống. + Kể tên những gì được vẽ trong hình? + ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất. + Nêu những yếu tố đóng vai trò quan + Khí Cacbonnic và Ôxy. trọng đối với sự sống của cây xanh có Họ và tên: Tòng Vinh Quang 77 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  17. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 trong hình ? + Ngoài ra còn có những yếu tỗ nào giúp - HS nêu: các chất khoáng, khí cây xanh sống được ? Cacbonic, Ôxy, và thải ra hơi nước, khí + Kể tên những yếu tố cây thường xuyên Cacbonic,, chất khoáng khác phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ? + Quá trình trên được gọi là gì ? + Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường. * Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vât. - Vẽ và trình bày được sơ đồ trao đổi khí - HS làm việc theo nhóm. và trao đổi thức ăn ở thực vật. - Đại diện nhóm treo sản phẩm và trình => Kết luận: bày trước lớp. 4. Củng cố. - 1 – 2 HS nêu bài học. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Về học kỹ bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TẬP ĐỌC CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ ngợi tả. - Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước với cảnh đẹp quê hương. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : bài viết của học sinh. Bảng ghi sẵn một số lỗi của HS. - HS : đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs lên bảng đọc bài và trả lời câu - Hs lên bảng thực hiện hỏi bài tiết trước ? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b. Luyện đọc. - Yêu cầu Hs đọc - 1 HS đọc toàn bài - Đọc toàn bài : bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 2 đoạn: . Đoạn 1 : từ đầu đến đang còn phân vân. Họ và tên: Tòng Vinh Quang 78 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  18. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 . Đoạn 2 : còn lại - Đọc từ khó. - Đọc nối tiếp lần 1 - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - Đọc nối tiếp lần 2. - 2 HS đọc và sửa lỗi cho nhau. - Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - Đọc nối tiếp kết hợp nêu cách đọc bài. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Luyện đọc hay hơn. - Học thuộc lòng bài thơ. - Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với các tổ 4. Củng cố: khác. - Nhận xột tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc các số: 256 258; 23 980 247 - 2 HS đọc, lớp nhận xét trao đổi về cấu tạo số. - Gv nhận xét chung, tuyên dương 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: ( Dành cho Hs yếu ). - HS đọc yêu cầu bài. 9 4 9 4 5 5 6 5 6 11 - GV yêu cầu HS tự làm bài. a) ; b) 6 6 6 6 7 7 7 7 - GV nhận xét bài làm của HS . * Bài 2: ( Dành cho Hs TB ). - GV yêu cầu HS tự làm bài a) 680; 2367; 5236; 8934. b) 2346; 3158; 3167; 3216. - GV nhận xét, tuyên dương * Bài 3: (Dành cho Hs khá ,giỏi ) - Làm bảng con: - Cả lớp làm, 1 số học sinh lên bảng làm . Họ và tên: Tòng Vinh Quang 79 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  19. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Gv cùng hs nhận xét, chữa từng bài và 54 257 > 3 955 ; 234 456 > 143 578 trao đổi cách so sánh 2 số tự nhiên: 12 000 : 100 = 120 ; 34 600 = 346 x 100. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và làm bài tập. Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : LUYỆN VIẾT CHỮ HOA PHƯỢNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc : Hoa phượng . luyện viết trong bài - Yêu cầu HS viết vào vở ô ly rồi viết vở - Hs viết bài vào vở luyện viết. - GV quan sát- nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 10 / 4 / 2015 Ngày dạy: Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2015 ( Đ/c Hiển soạn ,giảng ) Ngày soạn: 10/ 4 / 2015 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 80 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  20. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ ccác số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? - 3,4 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. Lấy ví dụ minh hoạ? - Gv nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào bảng con: - Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng làm phần a,b dòng 1. 6195 5342 - + 2785 4185 - Gv nhận xét, chữa bài, trao đổi. 8980 1157 * Bài 2. Làm bài vào nháp. - HS đọc yêu cầu bài tự làm bài vào nháp. - 2HS lên bảng chữa bài. a. x + 126 = 480 b) x – 209 = 435 x = 480 - 126 x = 435+209 x = 354 x = 644 - Gv nhận xét, chữa bài, trao đổi. * Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài. a + b = b + a; a - 0 = a. - Gv nhận xét, trao đổi phát biểu thành (a + b) + c = a + (b + c); a - a = 0 lời các tính chất: a + 0 = 0 + a = a. * Bài 4. - HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở. - Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa - Gv nhận xét, chữa bài, trao đỗi cách bài. làm bài thuận tiện. 168 + 2080 + 32 = (168 + 32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280. (Bài còn lại làm tương tự) * Bài 5. - Yêu cầu HS làm bài - 1HS giải bài vào vở. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) Họ và tên: Tòng Vinh Quang 81 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  21. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Gv nhận xét, chữa bài. Cả hai trường quyên góp được số vở là: 4. Củng cố: 1475 - 1291 = 2766 (quyển) - Nhận xét tiết học. Đáp số: 2766 quyển. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài còn lại bài 1 vào vở. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của tong đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2) ; - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết câu văn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Đọc những ghi chép sau khi quan sát - 2,3 Học sinh nêu, lớp nhận xét, bổ sung. các bộ phận của con vật mình yêu thích - Gv nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Luyện tập. * Bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Đọc bài con chuồn chuồn nước và trả - Học sinh nêu miệng. lời câu hỏi: + Bài văn có mấy đoạn? + Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu phân vân Đ2: Còn lại. + Ý mỗi đoạn: - ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. - ý 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. * Bài 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh trao đổi làm bài: - Trao đổi theo cặp, xếp thứ tự. - Trình bày: - Các nhóm nêu tóm tắtkết quả. - Gv nhận xét, chốt ý đúng: - Thứ tự sắp xếp: b, a, c. - Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp: - 2,3 Học sinh đọc. * Bài 3. - Đọc yêu cầu bài và gợi ý. - Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - Học sinh viết bài vào vở. - Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả Họ và tên: Tòng Vinh Quang 82 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  22. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 các bộ phận của gà trống. - Đọc đoạn văn Nhiều học sinh đọc. - Gv nhận xét ,bổ sung . 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành tiếp bài tập 3 vào vở. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yêu của thành phố Đà Nẵng : + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ hành chính VN - Tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu một số đặc điểm của thành phố Huế? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. 1, Đà Nẵng-Thành phố cảng - HS quan sát lược đồ H1 của bài 24 và *Hoạt động 1:làm việc theo cặp nêu tên thành phố phía nam của đèo Hải Vân - Yêu cầu HS quan sát lược đồ và nêu được - HS nêu tên thành phố Đà Nẵng + Vị trí của Đà Nẵn? + Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, nán đảo Sơn Trà - Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao + Vì Đà Nẵng có cảng Tiên Sa,cảng sông thông lớn ở duyên hải miền Trung? Hàn gần nhau .Thành phố là nơi đến và xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông : đường sắt, đường bộ - HS báo cáo kết quả - HS quan sát và nhận xét - HS quan sát tranh 2 và nhận xét tàu đỗ + Tàu đỗ trên cảng là loại tàu lớn ,hiện Họ và tên: Tòng Vinh Quang 83 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  23. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 trên cảng? đại - Yêu cầu HS quan sát H1 - Nêu được các phương tiện giao thông đến Đà Nẵng. + Tàu biển tầu sông (cảng sông Hàn,cảng biển Tiên Sa) + Ô tô(đường quốc lộ 1a đi qua thành phố) + Tàu hoả (có nhà ga xe lửa) + Máy bay(có sân bay) 2, Đà Nẵng-Trung tâm công nghiệp *Hoạt động 1:làm việc theo cặp - Dựa vào bảng thống kê kể tên các mặt - Quan sát bảng thống kê ve nêu tên các hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà mặt hàng Nẵng? + Qua bảng ghi tên chuyên chở từ Đà - 1số mặt hàng sản xuất ở Đà Nẵng Nẵng đi nơi khác em hãy nêu tên một số + Vật liệu xây dựng(đá) ngành sản xuất ở Đà Nẵng + Vải may quần áo(ngành dệt) => Các mặt hàng từ nơi khác đưa đến Đà + Tôm cá đông lạnh,khô(ngành chế biến Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành công thuỷ hải sản) nghiệp 3, Đà Nẵng - địa điểm du lịch *Hoạt động 3:làm việc cá nhân - HS quan sát H1 cho biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch + Bán đảo Sơn Trà,bãi tắm mĩ khê chùa Non nước + Các địa điểm đó ở đâu? + Các địa điểm đó thường nằm ven biển - HS đọc nội dung đoạn 3 + Ngoài những địa điểm trên ở Đà Nẵng + Đà nẵng hấp dẫn khách du lịch bởi còn có những điểm du lịch nào nữa? những bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước còn gọi là ngũ hành Sơn,bảo tàng Chăm - HS nhận xét 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Họ và tên: Tòng Vinh Quang 84 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  24. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 BGH kí duyệt ___ TIẾT 4 : SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 31 I.NHẬN XÉT CHUNG: 1.Đạo đức: 2.Học tập: 3.Công tác thể dục vệ sinh. II.PHƯƠNG HƯỚNG: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU: - Nắm được đôI nét về sự thành lập nhà Nguyễn. + Sauk hi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy liên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị : Họ và tên: Tòng Vinh Quang 85 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  25. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (vời nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc ) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ trống đối. - Giáo dục học sinh yêu lịch sử Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Hãy kể lại chính sách về kinh tế văn - 2,3 Học sinh nêu hoá, giáo dục của vua Quang Trung? - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh + Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây nào? Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. + Sau khi lên ngôi Hoàng đế, Nguyễn + 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Ánh đã làm gì? Xuân (Hừu) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long. Từ năm 1802 – 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh => Kết luận: Gv chốt ý trên. Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. * Hoạt động 2 : Sự thống trị của nhà Nguyễn. - Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. - Trả lời câu hỏi sgk/65. + Vua không muốn chia sẻ quyền hành + Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng cho ai: hậu. Bỏ chức tể tướng.Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ Trung Ương đến địa phương. + Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức + Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, như thế nào? tượng binh, + Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào => Kết luận: Gv chốt ý trên. cực Nam. * Hoạt động 3: Đời sống nhân dân dưới Họ và tên: Tòng Vinh Quang 86 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  26. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 thời Nguyễn. - Thấy được đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. + Cuộc sống nhân dân ta như thế nào ? + Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ. + Em có nhận xét gì về triều Nguyễn? - Học sinh nêu ý kiến của mình. - Triều Nguyễn là triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam. => Kết luận: Học sinh đọc ghi nhớ - 3 HS đọc 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 32. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ ccác số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? - 3,4 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. Lấy ví dụ minh hoạ? - Gv nhận xét, đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: ( Dành cho Hs yếu ). - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 3472 6346 - + 1325 1436 - GV nhận xét bài làm của HS . 4797 4910 * Bài 2: ( Dành cho Hs TB ). - HS đọc yêu cầu bài tự làm bài vào nháp, - GV yêu cầu HS tự làm bài đổi chéo nháp . - 2HS lên bảng chữa bài. a. x + 246 = 734 b) x – 125 = 267 - GV nhận xét, tuyên dương x = 734 - 246 x = 267+125 * Bài 3: (Dành cho Hs khá ,giỏi ) x = 488 x = 392 Họ và tên: Tòng Vinh Quang 87 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
  27. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Làm bài vào vở. - Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa - Gv nhận xét, chữa bài, trao đỗi cách bài. làm bài thuận tiện. 265 + 4000 + 35 = (265 + 35) + 2080 = 300 + 4000 = 4300. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. . 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài còn lại bài 1 vào vở. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của tong đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT2) ; - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết câu văn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Đọc những ghi chép sau khi quan sát - 2,3 Học sinh nêu, lớp nhận xét, bổ sung. các bộ phận của con vật mình yêu thích - Gv nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Luyện tập. * Bài 1. - Đọc yêu cầu bài và gợi ý. - Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - Học sinh viết bài vào vở. - Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Đọc đoạn văn Nhiều học sinh đọc. - Gv nhận xét ,bổ sung . 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành tiếp bài tập 3 vào vở. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Tòng Vinh Quang 88 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc