Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2017_2018_lo_van_hoa.doc
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 TUẦN 7 Ngày soạn: 29 / 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung:Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp , băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS : Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Cho hát , nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài : “ Chị em tôi + trả - 3 HS thực hiện yêu cầu. lời câu hỏi. - GV nhận xét – ghi điểm cho HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài. -1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV HD cách đọc bài. - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn. - HS đánh dấu từng đoạn. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu kết hợp nêu chú giải. chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 kết hợp trả lời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. câu hỏi: + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và + Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác nghĩ tới các em trong thời gian nào? ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu + Đối với thiếu niên tết trung thu có gì tiên. vui? +Trung thu là tết của các em, các em sẽ + Đứng gác trong đêm trung thu anh được phá cỗ, rước đèn. chiến sĩ nghĩ tới điều gì? + Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới + Trăng trung thu có gì đẹp? tương lai của các em. Họ và tên: Lò Văn Hóa 69 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 -Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi + Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. câu hỏi: + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước + Dưới áng trăng dòng thác nước đổ trong những đêm trăng tương lai sao? xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng cờ đỏ phấp phới bay trên những con tàu lớn . + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại thu độc lập? giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi: + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì +Những ước mơ của anh chiến sĩ năm giống với mong ước của anh chiến sĩ xưa đã trở thành hiện thực: có những năm xưa? nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. + Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ + Em mơ ước đất nước ta có một nền phát triển như thế nào? công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới. + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? 3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. + Nội dung của bài nói lên điều gì? - Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung. d. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn - HS theo dõi tìm cách đọc hay. trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - 34 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình - GV nhận xét chung. chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố: - Lắng nghe. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ở vương quốc Tương Lai”. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Lò Văn Hóa 70 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- 7 521 - 98 7 423 Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 ___ TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Có kĩ thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - Giải toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Giáo án, SGK. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát chuyển tiết. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1/40. Tính rồi thử lại. - HS nêu Y/C. - GV viết : 2416 + 5164 - 1 HS lên bảng đặt tính và tính và thử lại, + GVnêu : muốn kiểm tra phép cộng lớp làm nháp. đã đúng chưa ta phải thử lại. Khi thử a) phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một 2416 7580 số hạng, nếu được kết quả là số hạng 5164 5164 còn lại thì phép tính làm đúng. 7580 2416 - 1 HS lên thử lại, lớp thử ra nháp b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở 35 462 267 345 35642 69108 267345 + + 27519 2074 31925 6 27 519 31 9925 62981 71182 299170 62 981 299 270 - GV nhận xét, sửa sai. Thử lại: 1 62981 71182 299270 0 27519 2074 31925 8 35462 69108 267345 + * Bài 2/40. - 3 HS lên làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm phần a b 2 6 839 - GVnêu cách thử lại : muốn kiểm tra 4025 5901 7521 6 - một phép tính trừ đã đúng hay chưa 312 638 98 482 chúng ta phải thử lại. Khi thử lai phép 3 3713 5263 7423 0 trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, 5 6 357 - Thử lại. 7 nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính 4 0257 7 5 901 3713 5263 7423 + làm đúng. - 521 - 312 638 98 4 - Cho 3 HS lên bảng làm bài phần b. 312 - 638 - GV cho cả lớp nhận xét. 4025 5901 7521 4 3 713 5 263 Họ và tên: Lò Văn Hóa 71 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông 8987 2 1 7 423 6 1 8 8 2 3 9
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Đánh giá, cho điểm HS. - Chữa bài vào vở. * Bài 3/41. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, làm a) x + 262 = 4 848 xong nêu cách tìm x của mình. x = 4 848 – 262 x = 4 586 57 - GV nhận xét, cho điểm. b) x – 707 = 3 535 x = 3 535 + 707 24 4. Củng cố: x = 4 242 62 - Nhận xét tiết học. 33 5. Dặn dò. - Về làm bài trong vở bài tập. ++ - Chuẩn bị bài học sau. *) Chỉnh sửa: 69 ___ 38 TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC 8 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 1) 7 I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. 5 - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của. 5 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày. 92 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 01 - Đồ dùng để chơi đóng vai III.CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 1 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS nêu ghi nhớ. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài- ghi đàu bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. -Thảo luận cặp đôi. Đọc các thông tin và xem tranh trả lời các câu hỏi. + Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó? +Thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm còn ở VN chúng ta đang thực hiện, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. + Theo em có phải do nghèo nên các +Các DT cường quốc như Nhật và Đức DT cường quốc như Nhật, Đức phải không phải do nghèo mà tiết kiệm. Họ rất tiết kiệm không? giàu. + Họ tiết kiệm để làm gì? +Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để làm giàu. +Tiền của do đâu mà có? +Tiền của là do sức lao động của con - Gv chốt: người mới có. * Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm + Các ý kiến c, d là đúng. tiền của. + các ý kiến a, b là sai. + Thế nào là tiết kiệm tiền của? + Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích hợp lý. có ích, không sử dụng thừa thãi, Họ và tên: Lò Văn Hóa 72 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn * Hoạt động 3: -Làm việc cá nhân: ghi vào vở những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. + Có nhiều tiền thì tiêu ntn cho tiết -VD: Nên làm: tiêu tiền một cách hợp lý kiệm? không mua sắm lung tung. + Sử dụng đồ đạc ntn mới tiết kiệm? + Không nên làm: Mua quà ăn vặt, thích dùng đồ mới, bỏ đồ cũ. + Sử dụng đồ đạc ntn mới tiết kiệm? + Ăn uống vừa đủ, không thừa thãi.Chỉ mua những thứ cần dùng. + Trong ăn uống cần tiết kiệm ntn? + Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì cất đi hoặc giữ tiết kiệm. + Giữ gìn đồ đạc, đò dùng cũ cho hỏng mới dùng đồ mới. + Lấy nước đủ dùng. Khi không cần dùng điện, nước thì tắt. =>Những việc tiết kiệm là việc nên làm con những viẹc gây lãng phí không tiết kiệm chúng ta không nên - Đọc phần ghi nhớ. làm. - GV rút ra ghi nhớ. 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà làm: Phiếu quan sát. - Học bài và làm bài-chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 5: THỂ DỤC * TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. * TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”. I. MỤC TIÊU: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau. Yêu cầu HS thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng, điểm số và quay sau cơ bản đúng. - Chơi trò chơi “ Kết bạn”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - HS trật tự, nghiêm túc, tự giác tích cực tập luyện, đảm bảo an toàn, vận dụng tự tập luyện hàng ngày. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . - Phương tiện : 1còi. III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG T / L PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC Họ và tên: Lò Văn Hóa 73 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 A. PHẦN MỞ ĐẦU: 4 – 6’ Đội hình nhận lớp 1.Ổn định lớp : GV nhận lớp, phổ X X X X X X X X biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: - HS chạy quanh sân. Cán sự điểm số, báo cáo GV, hô - HS xoay các khớp. 120m 2L x 8N cho lớp khởi động. B. PHẦN CƠ BẢN: 23 – 24’ 1. Đội hình đội ngũ: 13 – 14’ - GV và cán sự điều khiển. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng - GV hướng dẫn HS tập. hàng, điểm số, quay sau. x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Chia tổ tập luyện. x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Thi trình diễn các tổ. 2. Trò chơi : “ Kết bạn ”. - Cử HS thực hiện tốt lên trình diễn. 6 – 7’ - GV quản trò, nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi thử , chơi chính thức. 3. Củng cố: - Gv nhận xét, tuyên dương HS. - Đội hình đội ngũ. 2 – 3’ - GV cử HS thực hiện, GV quan sát, nhận xét, bổ sung. X x x x x X x Họ và tên: Lò Văn Hóa 74 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 C. PHẦN KẾT THÚC: 4 – 5’ Đội hình xuống lớp - HS thả lỏng – Hồi tĩnh. X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. X X X X - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, tuyên dương – nhắc nhở HS, giao BTVN : - Ôn ĐHĐN *. Đánh giá mức độ thực hiện: . . ___ Ngày soạn: 29 / 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 3 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - HS ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Giáo án, SGK + Bảng phụ. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát, KT sĩ số. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của lớp. 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ. - GV viết ví dụ lên bảng. - Giải thích: mỗi chỗ ( ) chỉ số con cá do anh ( hoặc em, hoặc cả hai anh em) - HS đọc ví dụ. câu được. + Muốn biết cả hai anh em câu được + Ta thực hiện phép tính cộng số con cá bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? của được với số con cá của em câu được. - GV kẻ bảng số, vừa nói vừa viết vào - HS kẻ vào vở. bảng : nếu anh câu được 3 con cá, em - Học sinh ghi. câu được 2 con cá. + Cả hai anh em câu được bao nhiêu + HS nêu rồi viết : 3 + 2 vào cột thứ 3. con cá ? * Làm tương tự với : - Anh 4 con, em 0 con. - 4 + 0 - Anh 0 con, em 1 con. - 0 + 1 - GV nêu : Nếu anh câu được a con cá + Hai anh em câu được a + b con cá. và em câu được b con cá thì số cá mà Họ và tên: Lò Văn Hóa 75 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 hai anh em câu được là bao nhiêu con ? - GV giới thiệu : a + b được gọi là biểu - 2 – 3 HS nhắc lại. thức có chứa hai chữ. + Em có nhận xét gì về biểu thức có + Luôn có dấu tính và hai chữ. chứa 2 chữ ? c.Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ : + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ? + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 - GVnêu : Khi đó ta nói 5 là một giá trị , 5 là một giá trị số của biểu thức a + b. số của biểu thức a + b. + Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4 - Y êu cầu HS làm tương tự. , 4 là một giá trị số của biểu thức a + b. + Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1, 1 là một giá trị số của biểu thức a + b. + Khi biết giá trị cụ thế của a và b + Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta hiện tính giá trị của biểu thức. làm như thế nào ? + Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các + Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính số ta tính được gì ? được một giá trị của biểu thức a + b. - 2 – 3 học sinh nhắc lại. d. Luyện tập, thực hành. * Bài 1/42. Tính giá trị của biểu thức. - Tính giá trị của biểu thức. + Bài tập Y/c chúng ta làm gì ? - Biểu thức c + d. + Đọc biểu thức trong bài. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35. - Y/C HS làm nháp, 2HS lên bảng. b) Nếu c = 15 và d = 45 thì c + d = 15 + 45 = 60. - GV nhận xét, sửa sai. * Bài 2/42. - Đọc đề bài, tự làm vào vở ; 3 HS lên - Y/C HS làm vào vở. bảng. a) Nếu a = 32 và b = 20 thì giá trị của biểu thức a – b = 32 – 20 = 12. b) Nếu a = 45 và b = 36 thì giá trị của + Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các biểu thức a – b = 45 – 36 = 9. số chúng ta tính được gì ? + Ta tính được một giá trị của biểu thức * Bài 3/42. a – b. - Gv vẽ bảng số lên bảng. - Y/c HS nêu nội dung các dòng trong - Học sinh đọc đề bài. bảng. - Dòng 1 : giá trị của a, dòng 3 : giá trị của biểu thức a x b, dòng 2 : giá trị của b, dòng 4 : giá trị của biểu thức a : b - 3 HS tiếp nối lên bảng làm, lớp làm vở. a 12 28 b 3 4 - GV nhận xét, cho điểm. a b 36 112 4. Củng cố. a : b 4 7 - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. Họ và tên: Lò Văn Hóa 76 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Về làm bài trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam;biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1,BT2), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). - Biết viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam. - HS ham học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bản đồ hành chính địa phương, giấy khổ to và bút dạ, phiếu kẻ sẵn hai cột tên người, tên địa phương. - HS: Sách vở môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh. - Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. 2. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu mỗi - 3 HS thực hiện yêu cầu. HS đặt 1 câu với từ: tự trọng, tự hào, tự tin, tự kiêu. - GV nhận xét - ghi điểm cho HS. - HS ghi đầu bài vào vở. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Tìm hiểu bài. Ví dụ: - GV viết sẵn bảng lớp. Y/c HS quan - Quan sát, nhận xét cách viết. sát và nhận xét cách viết. + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng + Tên người, tên địa lý được viết hoa Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, tên đó. Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? mỗi + Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng cần viết ntn? tiếng trở nên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, Nam ta cần phải viết như thế nào? cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. c. Phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý - Trình bày, nhận xét và bổ sung. vào bảng sau: Tên người Tên địa lý Họ và tên: Lò Văn Hóa 77 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 Nguyễn Thu Thảo Sơn La Hoàng Minh Tú Mai Sơn Lò Bảo Quyên Hà Nội Nguyễn Thị Hạnh Quảng Bình Lê Anh Tuấn Cửu Long + Tên người Việt Nam gồm những + Thường gồm: họ, tên đệm (tên lót) tên thành phần nào? khi viết ta cần chú ý riêng. Khi viết ta cần chú ý phải viết hoa điều gì? các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người. c. Luyện tập. * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS tự làm bài, viết tên - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào mình và địa chỉ gia đình. vở. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét bạn viết. + Chẻo Ton Châu, Nhìu Sáng - Huổi - GV nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách Luông- Phong Thổ- Lai Châu viết hoa khi viết địa chỉ. - HS ghi nhớ. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc y/c, cả lớp lắng nghe. - Y/c HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. - Gọi HS nhận xét cách viết của bạn. - Nhận xét bạn viết trên bảng. + xã Huổi Luông huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét bạn viết trên bảng. - Yêu cầu HS nói rõ vì sao lại viết + Các từ đó là tên riêng phải viết hoa, các hoa từ đó mà từ khác lại không viết từ khác không phải tên riêng nên không hoa? viết hoa. * Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm - Làm việc theo nhóm. - Gv treo bản đồ địa lý tự nhiên. - Gọi HS lên chỉ tỉnh, thành phố nơi - Tìm trên bản đồ. em ở. - HS chỉ và đọc trên bản đồ. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố. - Nêu cách viết danh từ riêng? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Về học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: KỂ CHUYỆN LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG Họ và tên: Lò Văn Hóa 78 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui hạnh phúc cho mọi người. - Chăm chú nghe giáo viên kể chuyện, kể lại được câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -Yêu cầu một HS lên kể chuyện. - 1 HS kể. - Nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Giáo viên kể chuyện. - Gv kể lần 1. - HS theo dõi. - Gv kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. c. Hướng dẫn HS kể chuyện. - Kể chuyện trong nhóm. - 4 HS một nhóm lần lượt kể theo tranh cho bạn nghe. - 1HS kể tốt kể cả câu chuyện. - 4 HS nối tiếp kể theo nội dung từng bức tranh 2-3 lần . - Kể chuyện trước lớp. - 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể. - HS nhận xét theo các tiêu chí. - Gv nhận xét. - Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của - HS đọc yêu cầu và nội dung. truyện. + Cô gái mù trong câu chuyện cầu + Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nguyện điều gì ? nhà được khỏi bệnh . + Hành động của cô gái cho thấy cô là + Cô là người nhân hậu, sống vì người người ntn? khác có tấm lòng nhân ái bao la. + Em hãy tìm kết cục vui cho câu + Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 chuyện trên? tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho => Gv: có lẽ trời phật rủ lòng thương, đôi mắt của chị Ngăn sáng lại. Điều ước cảm động trước tấm lòng vàng của chị thiêng liêng ấy đã trở thành hiện thực. nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như Năm sau chị được các bác sĩ phẫu thuật bao người. Năm sau mắt chị sáng lại và đôi mắt đã sáng trở lại. Chị có một nhờ phẫu thuật. Cuộc sống hiện nay gia đình hạnh phúc với người chồng và của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái 2 đứa con ngoan. nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ. - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? +Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ Họ và tên: Lò Văn Hóa 79 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 chai những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại 4.Củng cố. niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta - Nhận xét tiết học. và mọi người . 5. Dặn dò. - Về nhà kể lại chuyện- CB bài sau: *) Chỉnh sửa: ___ TIÊT 4: KHOA HỌC PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I.MỤC TIÊU: Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí,điều độ, ăn chậm,nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể,đI bộ và luyện tập thể duch thể thao. - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đắn với người bệnh béo phì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 28 - 29 SGK. Phiếu học tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Hãy nêu một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. *Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì - Phát phiếu học tập (nd trong SGK) - Thảo luận nhóm. =>Kết luận: Một em bị bệnh béo phí có - Đại diện nhóm trình bày. dấu hiệu: - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. + Bị hụt hơi khi gắng sức. - Tác hại của bệnh béo phì: + Người bị bệnh béo phì thường bị mất sự thoải mái trong cuộc sống. + Người bị béo phì thường bị giảm hiệu xuất lao động. + Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, bệnh huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách - Thảo luận. phòng bệnh. + Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản - Giảm ăn các đồ ngọt như bánh kẹo. thân bạn bị béo phì? - Giáo viên giảng: Nguyên nhân gây béo Họ và tên: Lò Văn Hóa 80 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 phì ở trẻ em là do những thói quen không tốt về ăn uống: Bố mẹ cho ăn quá nhiều lại ít vận động. - Khi đã bị béo phì cần: Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng. Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm ra đúng nguyên nhân. Khuyến khích em bé hoặc bản thân phải vận động nhiều. * Hoat động 3: Học sinh đóng vai. - Mỗi nhóm thảo luận và đưa ra một tình - Tổ chức và hướng dẫn. huống theo gợi ý của giáo viên. - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. vụ. - Các vai hộ ý lời thoại và diễn xuất. - Giáo viên đưa ra tình huống 2 SGK. - Học sinh lên và đặt mình vào địa vị - Giáo viên nhận xét. nhân vật. 4.Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: KĨ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể dúm. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài mẫu, một số sản phẩm có đường khâu ghép, vật liệu dụng cụ. - Vải, kim chỉ, phấn may. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu hai bước của khâu ghép mép vải. - Hs nêu. - Gv nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu - Ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Thực hành. - Nêu lại quy trình khâu ghép hai mép - Bước 1: vạch dấu đường khâu. vải - Bước 2: Khâu lược ghép 2 miếng vải - Gv quan sát uốn nắn những thao tác - HS nhận xét. chưa đúng. - Thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. Họ và tên: Lò Văn Hóa 81 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 -HS nêu ghi nhớ theo 3 bước. +Bước 1: vạch dấu đường khâu. +Bước 2: khâu lược +Bước 3: khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường. - Trước khi thực hành Gv hỏi. + Sử dụng mũi khâu nào để khâu? + Khâu các mũi khâu thường cách đều theo đường dấu. + Khâu ghép hai mảnh vải được thực + Khâu ở mặt trái sau đó khâu lại mũi hiện ở mặt trái hay mặt phải? và nút chỉ . - Hãy nêu cách khâu lại? - HS nêu: Cuối cùng cắt chỉ rút bỏ chỉ lược - HS thực hành khâu. * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập của -Tự đáng giá theo các tiêu chuẩn trên. HS. 4.Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn về nhà tập khâu.Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) I. MỤC TIÊU: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: - Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm,con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trong SGK.Bộ tranh vẽ trận Bạch Đằng ,phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Họ và tên: Lò Văn Hóa 82 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Gọi HS trả lời. - Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai - Gv nhận xét. Bà Trưng? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu. 1. Nguyên nhân thắng lợi trận Bạch Đằng. * Hoạt động1: Làm việc cá nhân. - HS đọc từ Ngô Quyền đến quân Nam Hán. + Ngô Quyền là người như thế nào? +Ngô Quyền là người có tài nên được Dương Đinh Nghệ gả con gái cho. + Vì sao có trận Bạch Đằng? + Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ Ngô Quyền đem quân đánh báo thù. CôngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán. + Ngô Quyền giết Kiều Công Tiễn Và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. - Gv chốt-ghi bảng. - HS nhận xét. 2. Diễn biến của trận Bạch Đằng * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - HS đọc đoạn: sang nhà nước ta hoàn toàn thất bại. + Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên + Ngô Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ sông Bạch Đằng như thế nào? đầu vót nhọn, bịt sắt, xuống lòng sông Bạch Đằng lợi dụng lúc thuỷ triều lên che lấp các cọc nhọn cho quân mai phục khi thuỷ triều lên nhử quân Nam Hán vào khi thuỷ triều xuống thì đánh, quân Nam Hán không chống cự nổi, chết quá - Gv nhận xét,chốt lại. nửa .Hoàng Tháo tử trận. 3.Ý nghĩa của trận Bạch Đằng. * Hoạt động3: Làm việc cả lớp. - HS đọc từ mùa xuân năm 939 dến hết. + Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô + Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa vương đóng đô ở Cổ Loa. Kết thúc hoàn NTN? toàn thời kì đô hộ của bọn PKPB và mở - Gv nhận xét và chốt lại. đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước 4. Củng cố. ta. - Gọi HS nêu bài học SGK 5. Dặn dò. -Về nhà học bài- CB bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Mức 1: + Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. + Biết số tháng trong năm, các ngày trong tháng. - Mức 2: + Chuyển đổi đơn vị đo thời gian. Họ và tên: Lò Văn Hóa 83 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Giải toán tìm số trung bình cộng. - Mức 3: + Giải toán tìm số trung bình cộng. + Tính bằng cách thuận tiện nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 1: Bài 1: 5683 + 2356 Chọn câu trả lời đúng Hoa cân nặng 25kg, 34764 – 23359 nhất: Mai nhẹ hơn Hoa 2kg, 2340 5 a) 1 giờ = phút Đào nhẹ hơn Mai 2kg. 4082 : 4 A. 10 Hỏi trung bình mỗi bạn B. 60 cân nặng bao nhiêu ki – lô C. 100 – gam? b) 2 phút 5 giây Bài 2: A. 25 giây Chọn câu trả lời đúng B. 120 giây nhất: C. 125 giây a)Một năm có Bài 2: Bài 2: A. 10 tháng Hoa cân nặng 25kg, Tính bằng cách thuận B. 12 tháng Mai cân nặng 24kg, Đào tiện nhất? C. 15 tháng cân nặng 20kg. Hỏi trung 23 2 + 23 8 b) Tháng 3 có: bình mỗi bạn cân nặng A. 28 ngày bao nhiêu ki – lô – gam? B. 30 ngày C. 31 ngày IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 29/ 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 4 tháng 10 năm 2017 (Đ/c Hảo dạy) ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: LUYỆN VIẾT BIA LÊ LỢI (Kiểu 2) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức. Họ và tên: Lò Văn Hóa 84 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. Học sinh nghe b. Hướng dẫn Hs luyện viết. - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc: “Bia Lê Lợi” luyện viết trong bài - Các chữ nào phải viết hoa. - Bia, Lê, Lợi, Có, Nhưng, Đó, Lê Thái Tổ, - Yêu cầu HS viết các chữ hoa vào bảng - Học sinh viết con - Yêu cầu HS viết vào vở luyện viết. - Hs viết bài vào vở - GV quan sát- nhận xét. - Giáo viên nhận xét chữa 4 – 5 bài 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: MĨ THUẬT (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 3: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Mức 1: + Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. + Biết số tháng trong năm, các ngày trong tháng. - Mức 2: + Chuyển đổi đơn vị đo thời gian. + Giải toán tìm số trung bình cộng. - Mức 3: + Giải toán tìm số trung bình cộng. + Tính bằng cách thuận tiện nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 1: Bài 1: 5683 + 2356 Chọn câu trả lời đúng Hoa cân nặng 25kg, 34764 – 23359 nhất: Mai nhẹ hơn Hoa 2kg, 2340 5 a) 1 giờ = phút Đào nhẹ hơn Mai 2kg. 4082 : 4 A. 10 Hỏi trung bình mỗi bạn B. 60 cân nặng bao nhiêu ki – lô C. 100 – gam? b) 2 phút 5 giây Bài 2: A. 25 giây Họ và tên: Lò Văn Hóa 85 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 Chọn câu trả lời đúng B. 120 giây nhất: C. 125 giây a)Một năm có Bài 2: Bài 2: A. 10 tháng Hoa cân nặng 25kg, Tính bằng cách thuận B. 12 tháng Mai cân nặng 24kg, Đào tiện nhất? C. 15 tháng cân nặng 20kg. Hỏi trung 23 2 + 23 8 b) Tháng 3 có: bình mỗi bạn cân nặng A. 28 ngày bao nhiêu ki – lô – gam? B. 30 ngày C. 31 ngày IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 29 / 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 5 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Yêu thích làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Giáo án, SGK + Bảng phụ viết sẵn ví dụ ( như SGK ) và kẻ một bảng chứa có số liệu theo mẫu SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát, KT sĩ số. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của lớp. - 1 HS đọc, lớp theo dõi, chữa bài. 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ - GV viết ví dụ lên bảng. - HS đọc ví dụ. + Muốn biết cả 3 bạn câu được bao + Ta thực hiện phép tính cộng số con cá ba nhiêu con cá ta làm thể nào ? bạn với nhau. - Giải thích : mỗi chỗ ( ) trong ví dụ + Phải viết số ( hoặc chữ ) thích hợp vào chỉ gì ? chỗ ( ) đó. - GV vừa nói vừa viết vào bảng : nếu - HS theo dõi. An câu được 2 con cá , Bình câu Số cá Số cá Số cá Số cá của được 3 con cá, Cường câu được 4 con của An của của cả ba cá. Bình Cường người 2 3 4 2 + 3 + 4 5 1 0 5 + 1 + 0 Họ và tên: Lò Văn Hóa 86 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 1 0 2 1 + 0 + 2 a b c a + b + c + Cả ba bạn câu được bao nhiêu con + Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá cá ta làm như thế nào? - GV ghi : 2 + 3 + 4 * Làm tương tự với : An Bình Cường 5 con 1 con 0 con 5 + 1 + 0 1 con 0 con 2 con 1 + 0 + 2 - GV nêu: Nếu An câu được a con cá, + Cả ba bạn câu được a + b + c con cá Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì số cá mà cả ba bạn câu được là bao nhiêu con ? - GV giới thiệu : a + b + c được gọi là - 2 – 3 HS nhắc lại. biểu thức có chứa ba chữ. + Em có nhận xét gì về biểu thức có + Luôn có dấu tính và ba chữ. chứa 3 chữ ? c. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ. + Nếu a = 3 ; b = 2 và c = 4 thì + Nếu a = 2 ; b = 3 và c = 4 thì giá trị của a + b + c = ? biểu thức a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 ; 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. - GVnêu : Khi đó ta nói 9 là một giá trị số của biểu thức a + b + c . - Yêu cầu HS làm tương tự. + Khi biết giá trị cụ thế của a ; b và c + Ta thay các chữ a, b , c bằng số rồi thực muốn tính giá trị của biểu thức hiện tính giá trị của biểu thức. a + b + c ta làm như thế nào ? + Mỗi lần thay các chữ a ; b ; c bằng + Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được các số ta tính được gì ? một giá trị của biểu thức a + b + c. d. Luyện tập, thực hành. * Bài 1/44. + Bài tập Y/c chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức. + Đọc biểu thức trong bài và làm bài. - Biểu thức a + b + c a) Nếu a = 5 ; b = 7 ; c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22. - Gv hỏi lại để HS trả lời. b) Nếu a = 12 ; b = 15 ; c = 9 thì giá trị của - GV nhận xét, cho điểm. biểu thức a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36. * Bài 2/44. - HS đọc bài, sau đó tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài : a) Nếu a = 9 ; b = 5 ; c = 2 thì giá trị của - Gv hỏi để HS nêu miệng. biểu thức a b c = 9 5 2 = 45 2 = 90. b) Nếu a =15 ; b = 0 ; c = 37 thì giá trị của - Nhận xét, cho điểm. biểu thức a b c = 15 0 37 = 0 37 = 0 - Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ? + Mọi số nhân với 0 đều bằng 0. Họ và tên: Lò Văn Hóa 87 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Mỗi lần thay các chữ a , b , c bằng + Ta tính được một giá trị của biểu thức các số chúng ta tính được gì ? a b c. 4.Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về làm bài trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: CHÍNH TẢ (NHỚ – VIẾT) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhớ – viết đúng bài chính tả,trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2 hoặc bài tập 3. - Rèn kĩ năng viết nhanh,đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : SGK, giáo án. - Một số băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được ở bài tập 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 H lên bảng viết từ láy có chứa - Sung sướng, suôn sẻ. âm s, 2 từ láy có âm x. -Xanh xanh, xấu xí . - Gv nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS nhớ- viết. - Nêu yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Yêu cầu HS gấp SGK. - Đọc thầm lại đoạn thơ. - Nêu cách trình bày bài thơ. +Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo. +Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép. - Cho HS viết bài vào vở. - Viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài. - Chấm 7-10 bài. - Nhận xét chung. c.Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 2: - Điền những chữ bị bỏ trống có vần - Đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào ươn/ ương. vở. - Nhận xét kết luận. - 3-4 thi tiếp sức. - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã điền nói về nội dung đoạn văn. - Sửa bài theo lời giải đúng. + Bay lượn, phẩm chất, trong lòng đất, Họ và tên: Lò Văn Hóa 88 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 vườn tược. + Quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên , cường tráng. * Bài 3: -1 Số HS chơi “tìm từ nhanh’’mỗi HS ghi - Viết lại nghĩa đã cho lên bảng lớp . 1 từ vào 1giấy-dán nhanh lên bảng . - Nhận xét –chốt lại. -Lời giải: +Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn : vươn lên. +Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái khônng có ở ngay trước mắt hay chưa từng có : tưởng tượng. 4.Củng cố. - Nhận xét tiết học, 5. Dặn dò. - Về nhà xem lại bài. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. - Biết viết hoa các tên riêng. - GD ý thức và thói quen viết hoa danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lý Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Phiếu in sẵn bài ca dao, bản đồ địa lý Việt Nam, giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh - Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. 2. Kiểm tra bài cũ. - Em hãy nêu cáh viết hoa tên người, tên - 1 HS lên bảng trả lời theo y/c. địa lý Việt Nam? cho ví dụ?. - Gọi 1 HS lên viết tên của mình và địa chỉ - 1 HS lên bảng viết. gia đình? - GV nhận xét và ghi điểm cho hs. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài –Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc y/c, nội dung và phần chú - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. giải. Họ và tên: Lò Văn Hóa 89 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Gọi 1HS lên bảng làm để hoàn chỉnh bài - 1 HS lên bảng làm. ca dao. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. + Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Phúc Kiến, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Già. - Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hoàn chỉnh. - 1, 2 HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: - Quan sát và trả lời câu hỏi. + Bài ca dao cho em biết điều gì? + Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố của Hà Nội. * Bài tập 2: Gọi HS đọc y/c. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Treo bản đồ địa lý Việt Nam lên bảng. - Quan sát bản đồ. GV: các em phải thực hiện nhiệm vụ: + Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố nước ta. Viết lại tên đó đúng chính tả. - Lắng nghe. + Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó. - Gv cho các nhóm thảo luận và làm bài. - Làm bài theo nhóm. - Gọi các nhóm trình bày. - Trình bày bài nhóm mình. GV nhận xét, bổ sung, tìm ra nhóm tìm và VD: + Vùng Tây Bắc: Sơn La, Điện viết được nhiều nhất. Biên, Lai Châu, Hoà Bình. + Tên các tỉnh: + Vùng Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh. + Tên các thành phố: + Vùng Tây Nguyên: Kon Tum, Đắk Lắk. + Các danh lam thắng cảnh: + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở + Núi Tam Đảo, núi Ba Vì, núi Ngự Bình, núi Bà Đen, động Tam Thanh + Các di tích lịch sử: + Thành Cổ Loa, Văn Miếu Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác - Nhận xét. Bó, cây đa Tân Trào 4. Củng cố. - Nêu quy tắc viết hoa tên riêng? Họ và tên: Lò Văn Hóa 90 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Nhắc chuẩn bị bài học sau, xem trước bài tập 3 (trò chơi du lịch ) tuần 8. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: THỂ DỤC Bài 14 : * QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI. * TRÒ CHƠI “ NÉM TRÚNG ĐÍCH ”. I. MỤC TIÊU: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu HS thực hiện được quay sau, biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại. - Chơi trò chơi:“Ném trúng đích”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - HS trật tự, nghiêm túc, tự giác tích cực tập luyện, đảm bảo an toàn, vận dụng tự tập luyện hàng ngày. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . - Phương tiện : 1còi, bóng ném. III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG T / L PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. PHẦN MỞ ĐẦU: 4 – 6’ Đội hình nhận lớp 1.Ổn định lớp : GV nhận lớp, phổ X X X X X X X X biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: Cán sự điểm số, báo cáo GV, hô - HS chạy quanh sân. 120m cho lớp khởi động. - HS xoay các khớp. 2L x 8N 3.Kiểm tra bài cũ: - Quay sau B. PHẦN CƠ BẢN: 23’ –24’ 1. Đội hình đội ngũ: 13’ –14’ - Ôn quay sau,đi đều vòng phải, - GV và cán sự điều khiển. vòng trái, đứng lại. - GV làm mẫu, nhắc lại kỹ thuật, khẩu lệnh, hướng dẫn – chỉ dẫn HS tập. x x x x x x x x x x x x x x x x Họ và tên: Lò Văn Hóa 91 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Chia tổ tập luyện. x x x x x x 2. Trò chơi : “ Ném trúng đích”. x x x 6 – 7’ - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Thi trình diễn các tổ. - Cử HS thực hiện tốt lên trình diễn. - GV quản trò, nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi thử , chơi chính thức. 3. Củng cố: - Quay sau. 2 – 3’ - Gv nhận xét, tuyên dương HS. - GV cử HS thực hiện, GV quan sát, nhận xét, bổ sung. X x x x x X x C. PHẦN KẾT THÚC: 4 – 5’ Đội hình xuống lớp - HS thả lỏng – Hồi tĩnh. X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. X X X X - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, tuyên dương – nhắc nhở HS, Giao BTVN : - Ôn đi đều. *. Đánh giá mức độ thực hiện: . . ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: ÂM NHẠC (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 2: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức 1: + Rèn đọc bài “Những hạt thóc giống”. Trả lời câu hỏi đơn giản. + Nghe – viết đúng bài “Những hạt thóc giống” (từ Trung thực là đức tính tốt đến hết) Họ và tên: Lò Văn Hóa 92 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Mức 2: + Tìm được danh từ trong đoạn văn. + Xác định được đoạn trong bài văn kể chuyện. - Mức 3: + Tìm được từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực. + Tìm được các danh từ chỉ vật trong cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Đọc tiếp nối câu trong - Tìm các danh từ có trong - Tìm các từ cùng nghĩa bài và trả lời các câu hỏi đoạn văn sau: và các từ trái nghĩa với từ sau: Ngày xưa có một ông vua trung thực. + Cậu bé mồ côi tên là gì? cao tuổi muốn tìm người + Vua truyền ngôi cho ai? nối ngôi. Vua ra lệnh phát + Chôm là một ông vua cho mỗi người dân một như thế nào? thúng thóc về gieo trồng. - Tìm được các danh từ - Giáo viên đọc cho học - Em xác định các đoạn chỉ vật trong cuộc sống sinh viết (từ Trung thực là trong bài “Những hạt thóc hàng ngày đức tính tốt đến hết) giống”. Dấu hiệu nào giúp em biết bắt đầu đoạn và kết thúc đoạn? IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: ATGT Bài 4 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN (T1) I. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: -HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. -Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường . 2.Kĩ năng: -Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường. - Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn. 3. Thái độ: - Có ý thức và thói quen chỉ khi đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn. II. CHUẨN BỊ: GV : sơ đồ Tranh trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học Họ và tên: Lò Văn Hóa 93 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào? HS trả lời Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào? GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường an toàn. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau và ghi kết quả vào giấy theo Các nhóm thảo luận và trình bày mẫu: Điều kiện con đường an toàn ĐK con đường kém an toàn Con đường an toàn là con đường là 1 . con đường thẳng và bằng phẳng, mặt 2 . đường có kẻ phân chia các làn xe chạy, 3 . co các biển báo hiệu giao thông , ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ ngang qua đường. -GV cùng HS nhận xét Hoạt động 3: Chọn con đường an HS chỉ theo sơ đồ toàn đi đến trường. GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà Bệnh viện Trường học(B) đến trường có hai hoặc 3 đường đi, trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau Uỷ ban Chợ GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1,2 HS chỉ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn hơn. Yêu cầu HS phân tích Nhà (A) Sân vận động có đường đi khác nhưng không được an toàn. Vì lí do gì? Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy HS chỉ con đương an toàn từ nhà điểm không an toàn. mình đến trường. Gọi 2 HS lên giới thiệu GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em phải lựa chọn con đường đi cho an toàn. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Lò Văn Hóa 94 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 ___ Ngày soạn: 29 / 9 / 2017 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 6 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - Giáo dục HS yêu thích làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV : Giáo án, SGK + Bảng phụ viết sẵn ví dụ ( như SGK ) chưa có số. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát, KT sĩ số. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của lớp. 3. Bài mới. a.Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng : - GV treo bảng số. - HS đọc bảng. a b c ( a + b ) + c a + ( b + c ) 5 4 6 ( 5 + 4 ) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + ( 4 + 6 ) = 5 + 10 = 15 ( 35 + 15 ) + 20 = 50 + 20 35 + ( 15 +20 ) = 35 + 35 35 15 20 = 70 = 70 ( 28 + 49 ) + 51 = 77 + 51 28 + ( 49 + 51 ) = 28 +100 28 49 51 = 128 = 128 + Hãy so sánh giá trị của biểu thức ( + Trường hợp 1: giá trị của hai biểu thức a + b ) + c và a + ( b + c ) với từng đều bằng 15. trường hợp với nhau. + Trường hợp 2: giá trị của hai biểu thức đều bằng 70. + Trường hợp 3: giá trị của hai biểu thức đều bằng 128. + Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá + Giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn thế bằng giá trị của biểu thức a + ( b + c ). nào so với giá trị của biểu thức a + (b + c)? - GV: Vậy ta có thể viết - Học sinh đọc: ( a + b ) + c = a + ( b + c ) ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - GV nêu: ( a + b ) + c là tổng hai số hạng với số thứ 3. a + ( b + c ) : Số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. Họ và tên: Lò Văn Hóa 95 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Nêu tính chất kết hợp của phép - 3 – 4 học sinh nêu. cộng ? * Chú ý: Khi tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính từ trái sang phải: a + b + c = ( a + b ) + c hoặc a + b + c = a + ( b + c ). Tức là : a + b + c = a +(b + c) = a + ( b +c ) c. Luyện tập thực hành. +Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận *Bài 1/45. tiện nhất . +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Học sinh tự làm vào nháp, 2 HS lên bảng. a) 4376 + 199 + 501 = 4376 + ( 199 + 501 ) = 4 376 + 700 = 5 076 4 400 + 2148 + 252 = 4 400 + (2146 + 252) = 4 400 + 2 400 - Nhận xét, chữa bài. = 6 800 +Vì sao làm như vậy lại thuận tiện + Vận dụng tính chất kết hợp, ta kết hợp hai nhất ? số hạng để được số tròn chục hoặc tròn trăm rồi cộng với số hạng còn lại. - Gv ghi 1 phép tính lên bảng. b) 921 + 898 + 2 079 + Có nhận xét gì về phép tính ? + Hai số hạng liền nhau kết hợp không thuận tiện. Nên ta phải vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để làm bài. 921 + 898 + 2 079 = ( 921 + 2 079 ) + 898 = 3 000 + 898 = 3 898 476 + 999 + 9 533 = ( 436 + 9 533 ) + 999 = 10 000 + 999 = 10 - Nhận xét chữa bài. 999 *Bài 2/45. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Số tiền cả 3 ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được: 75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 - Nhận xét, chữa bài. = 176 950 000 (đồng) Đáp số : 176 950 000 đồng 4.Củng cố . - Tổng kết giờ học. 5. Dặn dò. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Họ và tên: Lò Văn Hóa 96 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. - HS ham học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một tờ giấy khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ôn định tổ chức. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. + Gọi học sinh lên bảng đọc đoạn văn - 3 Học sinh lên bảng. viết hoàn chỉnh của truyện : “ Vào nghề”. -Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS Đọc yêu cầu của bài. - GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dưới các từ : giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Y/ cầu HS đọc gợi ý. - 3 học sinh đọc. + Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong 1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện em ba điều ước? chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngủ say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước + Em thực hiện điều ước như thế nào? 2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai em mong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành nười + Em nghĩ gì khi thức dậy? kĩ sư giỏi. 3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để - Y/ cầu HS tự làm bài. thực hiện được những điều ước đó. - Tổ chức cho HS thi kể. - Viết ý chính ra vở nháp. - Gọi HS nhận xét về nội dung và cách - Kể cho bạn nghe. thể hiện. - Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của - GV sửa lỗi câu, từ cho HS. bạn. -Đọc cho HS nghe bài tham khảo. - 5 đến 6 HS thi kể trước lớp. 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dăn dò. - Viết lại câu chuyện vào vở. - Chuẩn bị bài sau. Họ và tên: Lò Văn Hóa 97 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê- đê, Ba-na, Kinh, ) nhưng lại là thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục một số dân tộc ở Tây Nguyên: + Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố,nữ thường quấn váy. - Hs hiểu biết thêm về một số dân tộc Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lý TNVN. -Tranh,ảnh và tư liệu về các cao nguyên. III.Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức. 2. KTBC. - Gọi HS trả lời câu hỏi sau. -Hãy mô tả lại nhà sàn của người dân - Gv nhận xét. tộc ở dãy HLS? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 1. Tây Nguyên- Nơi có nhiều dân tộc chung sống. *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. -Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK rồi trả lời - Bước 1: các câu hỏi sau? + Kể tên một số dân tộc sống ở Tây +TN có nhiều dân tộc cùng chung Nguyên? sống: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ- đăng Kinh, Mông, Tày, Nùng + Những dân tộc nào sống lâu đời ở TN +Các dân tộc sống lâu đời: Gia-rai, Ê- và những dân tộc nào ở nơi khác chuyển đê, Ba-na, Xơ-đăng. đến? +Các dân tộc khác chuyển đến: Kinh, + Mỗi dân tộc ở TN có những đặc điểm gì Mông, Tày, Nùng riêng biệt? +Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán + Để TN ngày càng giàu đẹp nhà nước sinh hoạt riêng. cùng nhân dân ở đây phải làm gì? +Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã quan tâm XD nhiều công trình đường, trường trạm đến tận các bản làng, các dân tộc thì cùng chung sức XDTN trở nên ngày càng giàu đẹp. - HS trả lời. - Bước 2: Gọi HS trả lời các câu hỏi. - HS nhận xét. - Gv nhận xét bổ sung. - HS nhắc lại =>Gv giảng và nói: TN có nhiều dân tộc cùng chung sống, nhưng lại là nơi có dân cư thưa nhất nước ta. Họ và tên: Lò Văn Hóa 98 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 2. Nhà rông ở Tây Nguyên. - Các nhóm dựa vào mục 2 SGK và *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. tranh ảnh về nhà rông thảo luận các câu - Bước 1: hỏi sau: +Mỗi buôn ở TN thường có ngôi nhà gì + Mỗi buôn ở TN thường có 1 ngôi nhà đặc biệt? chung là nhà rông. + Nhà Rông được dùng để làm gì? + Nhà rông được dùng để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách của cả Hãy mô tả nhà rông? buôn. + Nhà rông là ngôi nhà lớn mái nhọn và dốc được lợp bằng tranh, xung quanh được thưng bằng phên liếp, có sàn, có cầu thang để lên xuống nhà rông to, cao hơn nhà sàn. +Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho + Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ điều gì? buôn làng càng giàu có thịnh vượng. - Bước 2: Đại diện nhóm trình bày. -HS trình bày. - Gv nhận xét bổ sung. - Nhóm khác nhận xét. 3.Lễ hội, trang phục *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm dựa vào mục 3 và các hình 1,2 5,6 sgk để thảo luận các câu hỏi sau: + Người dân tộc TN, nam, nữ thường mặc + Nam thường đóng khố nữ quấn váy. ntn? + Nhận xét về trang phục truyền thống + Trang phục được trang trí hoa văn. của dân tộc trong hình 1,2,3 ? nhiều màu sắc,gái trai dều thích mang đồ trang sức bằng kim loại. + Lễ hội ở TN thường được tổ chức khi + Lễ hội thường được tổ chức vào mùa nào? xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. + Người dân ở TN thường làm gì trong lễ + Họ thường múa hát trong lễ hội,uống hội? rượu cần,đánh cồng chiêng. +Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở TN? + Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi,hội xuân,lễ hội đâm trâu,lễ hội ăn cơm mới. + ở TN người dân thường sử dụng những + Đàn tơ rưng,đàn klông pút,cồng loại nhac cụ độc đáo nào? chiêng. - Bước 2: - Gv sửa chữa hoàn thiện câu hỏi. - Đại diện các nhóm báo cáo. 4.Củng cố. - Các nhóm khác nhận xét. - Gọi HS nêu lại những đặc điểm tiêu biểu - Đọc bài học SGK. về dân cư buôn làng ở TN. 5. Dặn dò. -Về nhà học bài-CB bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: KHOA HỌC Họ và tên: Lò Văn Hóa 99 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I. MỤC TIÊU: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:Tiêu chảy,tả lị, - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:Uống nước lã,ăn uống không vệ sinh,dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 30 - 31 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu nguyên nhân của bệnh béo phì? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. * Hoạt động 1: Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Đi ngoài phân lỏng, nhiều nước, đi từ 3 - Giáo viên: Trong lớp có bạn nào bị hay nhiều lần trong 1 ngày, có thể bị mất đau bụng hoặc bị tiêu chảy? Khi đó sẽ nước và muối . thấy như thế nào ? + Kể tên các bệnh lây truyền qua + Đau bụng, khó chịu, mệt và lo lắng đường tiêu hoá mà em biết ? + Bệnh tả, bệnh kiết lị - Giáo viên giảng: + Tiêu chảy: + Gây ỉa chảy nặng, nôn mửa, mất nước và truỵ tim mạch nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời. Bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng đồn thành dịch rất nguy hiểm. + Tả: + Triệu chứng chính là dâu bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới mót rặn nhiều, đi + Lị: ngoài nhiều lần, phân lẫn máu và mũi nhầy. + Các bệnh qua đường tiêu hoá nguy + Có thể gây ra chết người nếu không hiểm như thế nào ? được cứu chữa kịp thời và đúng cách. =>Kết luận: Các bệnh tiêu chảy, tả, - HS trả lời. lị đều có thể gây ra chết người nếu không được cứu chữa kịp thời và đúng cách. Chúng đề lây qua đường ăn, uống. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách - Thảo luận nhóm đôi: Quan sát hình trang phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. 30(SGK) và trả lời câu hỏi: + Chỉ và nói nội dung của từng hình. - Học sinh thực hiện. Họ và tên: Lò Văn Hóa 100 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Việc làm nào của các bạn trong hình + Việc làm của các bạn ở H1,H2 có thể có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá. Vì tiêu hoá? Vì sao ? các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở những nơi mất vệ sinh có nhiều ruồi nhặng. + Nguyên nhân và cách phòng bệnh + Do ăn uống mất vệ sinh. Cách phòng là lây qua đường tiêu hoá ? giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và giữ vệ sinh môi trường. * Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động. - Hoạt động nhóm. - Giao nhiệm vụ cho nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc + XD bản cam kết giữ gìn vệ sinh như yêu cầu. phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Các nhóm lên treo sản phẩm. Đại diện + Thảo luận để tìm ý cho nội dung nhóm phát biểu cam kết của nhóm qua ý tranh tuyên truyền cổ động. tưởng của tranh cổ động. + Phân công thành viên của nhóm vẽ - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. hoặc viết. 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BGH kí duyệt ___ TIẾT 5: SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 7 I. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Đạo đức: 2. Học tập: 3. Công tác thể dục vệ sinh. Họ và tên: Lò Văn Hóa 101 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 II. PHƯƠNG HƯỚNG: ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 102 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông