Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2017_2018_lo_van_hoa.doc
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 TUẦN 8 Ngày soạn: 06/ 10 / 2017 Ngày giảng: Thứ hai ngày 09 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêucủa các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS : Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc bài : “Ở Vương - 3 HS đọc bài + trả lời câu hỏi. quốc Tương Lai”+ trả lời câu hỏi 1. - GV nhận xét – ghi điểm cho HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Luyện đọc. - Gọi 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn: bài chia làm 4 - HS đánh dấu từng phần. phần. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu lần 2 và nêu chú giải. chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ + trả - 1 HS đọc bài , cả lớp thảo luận và trả lời câu lời câu hỏi: hỏi. + Câu thơ nào được lặp lại nhiều + Câu thơ: “ Nếu chúng mình có phép lạ” lần trong bài? được lặp đi lặp lại nhiều lần, mỗi lần bắt đầu một khổ thơ. Lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ. + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ đó + Nói lên ước muốn của các bạn nhở rất tha nói lên điều gì ? thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình tốt đẹp để trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. Họ và tên: Lò Văn Hóa 103 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. + Các bạn nhỏ mong ước điều gì Khổ 1: Ước mơ cây mau lớn để cho quả ngọt. qua từng khổ thơ? Khổ 2: Ước mơ trở thành người lớn để làm Phép lạ: phép làm thay đổi được việc. mọi vật như mong muốn Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. + Em hiểu câu thơ : “ Mãi mãi + Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn không còn mùa đông” ý nói gì? Thiếu Nhi. Ước không có mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. + Câu thơ : “ Hoá trái bom thành + Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, trái ngon” có nghĩa là mong ước chiến tranh. điều gì? + Em có nhận xét gì về ước mơ của + Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ các bạn nhỏ trong bài thơ? cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước mơ không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn - HS tự nêu theo ý mình. lại và trả lời câu hỏi: VD: Em thích ước mơ ngủ dậy thành người + Em thích ước mơ nào trong bài lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời. thơ? Vì sao? Vì em rất thích khám phá thế giới. + Bài thơ nói lên điều gì? * Những ước mơ nggọ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung. c. Luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi từng khổ thơ để tìm ra cách đọc cách đọc. hay. - HS theo dõi tìm cách đọc hay. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một - HS luyện đọc theo cặp. đoạn thơ trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc một khổ thơ. - Tổ chức cho học sinh thi đọc - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng, thuộc lòng toàn bài. cả lớp bình chọn bạn đọc hay và thuộc nhất. - GV nhận xét chung. + Hs trả lời 4. Củng cố: + Mỗi chúng ta cần làm gì để bảo vệ cho môi trường ngày càng tươi đẹp hơn - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Đôi giày ba ta màu xanh”. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Lò Văn Hóa 104 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính tổng của 3 số,vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Làm được BT1 (a,b), BT 2(dòng 1,2), BT 4(a). - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - GV: Giáo án, SGK. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của lớp. 3. Bài mới. a.Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1/46. Đặt tính rồi tính. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính tổng các số. - 4 HS sinh lên bảng – Lớp làm vào nháp. b) 2 814 26 387 54 293 - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. + 1 429 + 14 075 + 61 934 3 - GV nhận xét, cho điểm. 3 046 9 210 7 652 7 289 49 672 123 879 9 * Bài 2/46. Tính bằng cách thuận tiện 2 nhất. 5 - Nêu yêu cầu của bài học ? - Tính bằng cách thuận tiện nhất. + + Để tính được thuận tiện các phép - Vận dụng tính chất giao hoán và tính tính ta vận dụng những tính chất nào ? chất kết hợp. 6 a) 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4) + 78 1 = 100 + 78 = 178 8 * 67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79 ) = 67 + 100 = 167 5 b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 +15) 3 = 789 +300 = 1 089 5 - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm * 448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594 học sinh. = 500 + 594 = 1 094 5 * Bài 4/46. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. 0 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 7 - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải : 8 a) Số dân xã đó tăng thêm sau 2 năm là : 79 + 71 = 150 (người) Đáp số : 150 người Họ và tên: Lò Văn Hóa 105 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về làm bài trong vở bài tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo,sách vở,đồ dùng,điện,nước, trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đồ dùng để chơi đóng vai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ . -Thế nào là tiết kiệm tiền của? - Gọi HS trả lời. - Gv nhận xét 3. Bài mới. a. Giới thiệu - Ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Bài tập 4. - GV cho HS làm việc cá nhân. - Làm việc cá nhân. Đọc y/c và làm bài - Gọi HS nêu. “Em đã tiết kiệm chưa”. - Trong các việc làm trên các việc thể hiện tiết kiệm là câu a, b, g, h, k. - Những việc chưa thể tiết kiệm: c, d, đ, - Gv chốt lại các ý: Những bạn tiết kiệm e, c là người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. Còn lại phải thực hiện tiết kiệm hơn * Hoạt động 2: Đóng vai. -Thảo luận nhóm bài 5 SGK. Đóng vai - Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé vở lấy “Em xử lý như thế nào”. giấy gấp đồ chơi. + Tuấn không xé vở mà khuyên Hằng - Tuấn sẽ giải quyết như thế nào? chơi trò chơi khác. + Tâm dỗ em chơi những đồ chơi đã có, - Tình huống 2: Em của Tâm Tâm sẽ như thế mới đúng là bé ngoan. nói gì với em? + Cường hỏi Hà xem có thể tận dụng - Tình huống 3: Cường nhìn được không và Hà có thể viết tiếp vào đó thấy Cường sẽ nói gì với Hà? sẽ tiết kiệm hơn. - Cần phải tiết kiệm ntn? - Các nhóm nhận xét. + Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lý không lãng phí và biết giữ gìn các đồ Họ và tên: Lò Văn Hóa 106 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 vật. - Tiết kiệm tiền của có tác dụng gì? + Giúp ta tiết kiệm công sức để tiền của * dùng vào việc khác có ích hơn. Hoạt động 3: Bài tập sgk. - Dự định tương lai. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. -Ví dụ: +Sẽ giữ gìn sách vở đồ dùng. +Sẽ dùng hộp bút cũ nốt năm nay cho đến khi hỏng. +Tận dụng mặc lại quần áo của anh (chị) - Đánh giá góp ý. 4. Củng cố: + Chúng ta cần phải làm gì để tiết kiệm tiền của cho gia đình và mọi người. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học-học bài và chuẩn bị bài sau *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 5: THỂ DỤC * ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI. * TRÒ CHƠI “ NÉM TRÚNG ĐÍCH ”. I. MỤC TIÊU: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái. Yêu cầu HS thực hiện cơ bản đúng đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái và giữ được khoảng cách các hàng trong khi đi. - Chơi trò chơi “ Ném trúng đích ”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - HS trật tự, nghiêm túc, tự giác tích cực tập luyện, đảm bảo an toàn, vận dụng tự tập luyện hàng ngày. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . - Phương tiện : 1còi, bóng ném. III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG T / L PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. PHẦN MỞ ĐẦU: 4 – 6’ Đội hình nhận lớp 1.Ổn định lớp : GV nhận lớp, phổ X X X X X X X X biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: - HS chạy quanh sân. 120m Cán sự điểm số, báo cáo GV, hô cho - HS xoay các khớp. lớp khởi động. 3.Kiểm tra bài cũ: 2L x 8N Họ và tên: Lò Văn Hóa 107 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái. B. PHẦN CƠ BẢN: 23-24’ 1. Đội hình đội ngũ: 13-14’ - GV nhắc lại kỹ thuật, khẩu lệnh, - Ôn đi thường theo nhịp chuyển hướng dẫn – chỉ dẫn HS tập. hướng phải trái. x x x x x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Chia tổ tập luyện. x x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Thi trình diễn các tổ. - Cử HS thực hiện tốt lên trình diễn. 2. Trò chơi : “ Ném trúng đích”. 6 – 7’ - GV quản trò, nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi thử , chơi chính thức. 3. Củng cố: 2 – 3’ - GV cử HS thực hiện, GV quan sát, - Đi thường theo nhịp chuyển nhận xét, bổ sung. hướng phải trái. X x x x x X x C. PHẦN KẾT THÚC: 4 – 5’ Đội hình xuống lớp - HS thả lỏng – Hồi tĩnh. X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. X X X X - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, tuyên dương – nhắc nhở HS, Giao BTVN : - Ôn đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái. *. Đánh giá mức độ thực hiện: . . Họ và tên: Lò Văn Hóa 108 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 06/ 10 / 2017 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 10 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án, SGK. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - - Kiểm tra vở bài tập của lớp. 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Giới thiệu bài toán : - GV chép bài toán lên bảng. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Tổng 2 số là 70 ; hiệu của 2 số là 10. + Bài toán hỏi gì ? + Tìm 2 số đó ? - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán. Số lớn : - Hướng dẫn HS giải theo hai cách 10 70 * Cách 1 : Số bé : + Tìm 2 lần số bé : - GV: Nếu bớt phần hơn của số lớn so - HS quan sát sơ đồ. với số bé thì số lớn như thế nào so với + Số lớn sẽ bằng số bé. số bé ? => Lúc đó ta còn lại 2 lần số bé. + Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của 2 số ? Bài giải + Hãy tính 2 lần số bé. Hai lần số bé là: + Hãy tìm số bé ? 70 – 10 = 60 + Hãy tìm số lớn ? Số bé là : - Yêu cầu HS trình bày bài giải, nêu 60 : 2 = 30 cách tìm số bé. Số lớn là : 30 + 10 = 40 * Cách 2 : Số bé = ( Tổng – Hiệu) : 2 + Hãy suy nghĩ cách tìm 2 lần số lớn. - Quan sát kỹ sơ đồ : GV: Gợi ý : Nếu thêm cho số bé 1 phần đúng bằng phần hơn của số lớn thì lúc này số bé như thế nào so với số + Bằng số lớn. lớn ? Bài giải Họ và tên: Lò Văn Hóa 109 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Hãy tìm 2 lần số lớn ? Hai lần số lớn là : + Hãy tìm số lớn ? 70 + 10 = 80 + Hãy tìm số bé ? Số lớn là : 80 : 2 = 40 Số bé là : 40 – 10 = 30 - Yêu cầu HS trình bày bài vào vở và Số lớn = ( Tổng + Hiệu) : 2 nêu cách tìm số lớn. => Vậy giải bài toán khi biết tổng và hiệu ta có thể giải bằng 2 cách : Khi làm có thể giải bài toàn bằng 1 trong 2 cách đó. c .Luyện tập – Thực hành. - HS đọc kỹ bài toán, phân tích rồi vẽ sơ * Bài 1/47. đồ theo gợi ý. + Bài toán cho biết gì ? - 1 HS lên tóm tắt, 2 HS lên bảng ( mỗi + Bài toán hỏi gì ? HS làm một cách) Lớp làm vào vở. + Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao Tóm tắt : em biết điều đó ? Tuổi bố : ? tuổi 38 T 58 T Tuổi con : ? tuổi Bài giải : Hai lần tuổi bố là : 58 + 38 = 96 ( tuổi ). Tuổi của bố là : 96 : 2 = 48 ( tuổi ). Tuổi của con là : 48 – 38 = 10 ( tuổi ). Đáp số : Bố : 48 tuổi ; - Nhận xét bài làm của bạn. Con : 10 tuổi. - HS đọc, phân tích, tóm tắt bài toán. * Bài 2/47. Tóm tắt : + Bài toán cho biết gì ? Trai : ? em + Bài toán hỏi gì ? 4 em 28em + Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ? Gái : ? em - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng, mỗi em làm một cách. Bài giải Hai lần số HS trai là : 28 + 4 = 32 ( em) Số học sinh trai là : 32 : 2 = 16 ( em ) Số học sinh gái là : 16 – 4 = 12 ( em ) - Nhận xét bài làm của bạn. Đáp số : Trai : 16 em ; Gái :12 em 4. Củng cố: - Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ? 5. Dặn dò. - VN làm BT VBT. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Lò Văn Hóa 110 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 ___ TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được quy tắc viết tên người,tên địa lí nước ngoài. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết tên người,tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập. - Có ý thức viết đúng, đẹp tên người, tên địa lý nước ngoài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu phô tô và bút dạ viết nội dung bài tập 1, 2. Bài tập 1,viết sẵn phần nhận xét lên bảng lớp. - HS: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh. - Cả lớp hát, chuẩn bị sách vở. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu - HS lên bảng viết: sau: + Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh. + Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh. + Chiếu Nga Sơn gạch Bát Tràng - GV nhận xét về cách viết hoa tên Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông. riêng và cho điểm HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b.Tìm hiểu bài: * Phần nhận xét. * Bài tập 1: - GV đọc mẫu các tên riêng nước - Lắng nghe. ngoài, hướng dẫn HS đọc đúng. - Tên người: Lép Tôn - xtôi, Mô - rít - - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm, đọc xơ, Mát - téc - lích, Tô - mát Ê - đi - đồng thanh tên người và tên địa lý ghi trên xơn. bảng. - Tên địa lý: Hi - ma - lay - a, Đa - nuýp, Lốt - ăng - giơ - lét, Niu - di - lân, Công - gô. - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/ c của bài. - Y/c HS suy nghĩ để trả lời các câu - 1 HS đọc yêu cầu cả lớp theo dõi. hỏi sau: - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. + Mỗi tên riêng trên gồm có mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? - Trả lời: + Lép - tôn - xtôi gồm những bộ phận Họ và tên: Lò Văn Hóa 111 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 nào? + Tên người: Lép tôn - xtôi gồm 2 bộ phận + Bộ phận 1: gồm 1 tiếng Lép. + Bộ phận 2: gồm 2 tiếng: Tôn / xtôi. + Mô - rít - xơ Mác - téc - lích gồm có - Gồm 2 bộ phận: Mô - rít - xơ và Mát - mấy bộ phận? téc - lích. Bộ phận 1: gồm 3 tiếng: Mô/ rít/ xơ. Bộ phận 2: gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích. - Tên địa lý: + Hy - ma - lay - a có mấy bộ phận có + Có 1 bộ phận, gồm 4 tiếng đó là Hy/ ma mấy tiếng? / lay / a. + Lốt Ăng - giơ lét có mấy bộ phận? + Có 2 bộ phận đó là Lốt và ăng - giơ - lét (Các tên khác phân tích tương tự) Bộ phận 1: gồm 1 tiếng: Lốt. Bộ phận 2: gồm 3 tiếng: Ăng/ giơ/ lét. + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. thế nào? + Cách viết các tiếng trong cùng một + Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận bộ phận được viết ntn? có dấu gạch nối. * Bài tập 3: - Gọi HS đọc y/c của bài. - 1 HS đọc y/c của bài. - Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời - Thảo luận cặp đôi, suy nghĩ về câu trả câu hỏi: lời. + Cách viết một số tên người, tên địa lý nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? + Viết giống như tên người, tên địa lý Việt - GV: Những tên người, tên địa lý Nam: tất cả các tiếng đều viết hoa. nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt - Lắng nghe. (âm ta mượn tiếng Trung Quốc) VD: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi - ma - lay - a là tên quốc tế, phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây tạng. c. Phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Gọi HS lấy ví dụ minh hoạ cho nội - HS đọc ghi nhớ. dung ghi nhớ 1 và 2. VD: Mi - tin, Tin - tin, Lô - mô - nô - xốp, d. Luyện tập. Xin - ga - po, Ma - ni - la * Bài tập 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Chia nhóm, cho HS trao đổi và làm - 1 HS đọc y/c và nội dung cả lớp theo dõi. bài tập. - Hoạt động trong nhóm. - Gọi đại diện các nhóm dán phiếu trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ - HS trình bày. sung. - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). ác - boa, Lu - i, pa - xtơ, Quy - dăng - xơ. - Gọi HS lại đoạn văn. Cả lớp đọc - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời thầm và trả lời câu hỏi: câu hỏi. Họ và tên: Lò Văn Hóa 112 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu - i - pa xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu - i - pa - xtơ (1822 - 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới - người đã chế ra các loại vắc - xin bệnh như bệnh than, bệnh dại. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Y/c 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết - HS thực hiện viết bài theo y/c. vào vở. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho từng em. - Nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nxét, bổ sung bài của bài viết - Chữa bài (nếu sai). trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV kết hợp giải nghĩa thêm về một số tên người, tên địa danh. + An - be - Anh – xtanh. + Nhà vật lý học nổi tiếng thế giới, người + Crít - xti – tin. Anh (1879 - 1955). + An - đéc – xen. + Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ tích, người Đan Mạch (1805 - 1875). + I - u - ri ga - ga – rin + Nhà du hành vũ trụ, người Nga, người + Xanh - pê - téc – bua. đầu tiên vào vũ trụ (1934 - 1968) -Tên địa lý: + Tô - ki - ô + A - ma - dôn. + Ni - a - ga - ra. * Bài tập 3: (Trò chơi du lịch) - Gọi HS đọc y/c của bài tập, quan sát - HS thi ghi tên các nước. kỹ tranh minh hoạ để hiểu y/c của bài. - GV giải thích cách chơi: - Theo dõi cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi tếp sức. - Các nhóm thi tiếp sức. - Cho HS bình xét nhóm đi du lịch + In- đô-nê-xi-a. nhiều nước nhất. + Nhật Bản. + Bra xin. + Ca - na - đa và Mỹ - 2 đại diện của nhóm đọc, 1 HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó. 4. Củng cố. - Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài cần viết ntn? 5. Dặn dò. - Nhận xét giờ học. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Họ và tên: Lò Văn Hóa 113 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Dựa vào gợi ý( SGK ), biết chọn và kể lại được câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số báo, sách truyện viết về ước mơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS kể câu chuyện - Lời ước dưới trăng. - Nhận xét. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS kể chuyện. * Tìm hiểu đề bài. - Gv gạch chân: được nghe, được đọc, - 2HS đọc đề bài. ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lý. - HS nêu những truyện mang đến lớp. - Những câu chuyện kể về ước mơ có + Có 2 loại: ước mơ cao đẹp và ước mơ những loại nào? lấy VD? viển vông,phi lí . - Khi kể chuyện cần chú ý đến những - 3 HS đọc phần gợi ý. phần nào? - Câu chuyện em định kể có tên là gì? - HS giới thiệu truyện của mình. em muốn kể về ước mơ ntn? - VD: Đôi giày ba ta màu xanh. + Vua Mi- đát thích vàng. c. Kể chuyện trong nhóm. - HS kể trong nhóm. - Chú ý tên câu chuyện, nội dung câu - Bao quát giúp đỡ. chuyện và ý nghĩa câu chuyện. d. Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS kể trước lớp. - 5-7 HS kể. - HS nhận xét. - 2 HS cùng bạn kể và trao đổi nội dung truyện cho nhau nghe. - Gv nhận xét cho điểm. - HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà kể cho bố mẹ ông bà nghe. - Chuẩn bị 1 câu chuyện về ước mơ đẹp. *) Chỉnh sửa: ___ TIÊT 4: KHOA HỌC BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt, - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chụi, không bình thường. Họ và tên: Lò Văn Hóa 114 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trang 32 - 33 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. + Hãy nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. *Hoạt động 1: Những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Yêu cầu mỗi HS chỉ trình bày một - Hoạt động cá nhân: Mở SGK; quan sát và câu chuyện: Mô tả khi Hùng bị đau xắp xếp hình thành 3 câu chuyện. răng, đau bụng thì Hùng cảm thấy thế - Kể lại cho bạn bên cạnh nghe. nào? - Đại diện lên kể trước lớp. - Liên hệ: + Kể tên một số bệnh em đã bị mắc? + Ho, cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi, sốt + Khi bị bệnh đó, em cảm thấy thế + Em cảm thất khó chịu người mệt mỏi. nào ? + Khi cảm thấy cơ thể có dấu hiệu + Em phải nói cho bố mẹ biết hoặc người không bình thường em phải làm gì? lớn Vì sao? =>Kết luận: (Mục bạn cần biết). - Học sinh nêu. * Hoạt động 2: “Trò chơi” Mẹ ơi, con sốt. - Cách tiến hành. - Giáo viên tổ chức hướng dẫn. - Giáo viên nêu ví dụ. VD: Lan bị đau bụng và đi ngoài vài - Các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng lần khi ở trường, em sẽ làm gì ? xử khi bản thân bị bệnh. => Kết luận: ( ý 2 mục bạn cần biết - Các nhóm lên trình bày đúng vai theo tình SGK). huống đã chọn. 4. Củng cố. - Nhóm khác nhận xét. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA I. MỤC TIÊU: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. Họ và tên: Lò Văn Hóa 115 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh quy định khâu mũi đột thưa, vật mẫu. - Đồ dùng học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - KT đồ dùng của HS. 3. Bài mới. a.Giới thiệu - Ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu và hình 1 SGK. - Giới thiệu mẫu. - Nhận xét về đặc điểm của mũi khâu - Quan sát và nhận xét đột thưa ở mặt phải và mặt trái, so sánh + Ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu với mũi khâu thường? cách đều nhau giống như đường khâu - Khi khâu phải khâu thường mũi một. các mũi khâu thường - Thế nào là khâu đột thưa? + Ở mặt trái đường khâu mũi khâu sau - Kết luận hoạt động 1. lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ - Đọc phần ghi nhớ . thuật: Vạch dấu đường khâu. - Gv treo quy trình khâu đột thưa. - Nêu cách vạch dấu đường khâu? - Quan sát hình 2 (giống vạch dấu khâu thường ) *Khâu đột thưa theo đường dấu. - Khi khâu, khâu từ đâu đến đâu? cách + Khâu từ phải sang trái lên kim tại lên kim? điểm 2. Rút chỉ lên cho nút chỉ sát vào mặt sau - GV nêu cách khâu. của vải. + Khâu mũi thứ nhất (H 3b) + Lùi lại, xuống kim tại điểm 1 lên kim tại điểm 4. +Rút chỉ lên được mũi khâu thứ nhất. + Khâu mũi thứ hai(H3c) + Lùi lại xuống kim tại điểm 3 lên kim tại điểm 6. Rút chỉ lên được mũi thứ hai. - Gv chốt: Khâu từ phải sang trái thực - HS đọc ghi nhớ sgk. hiện theo quy tắc “lùi một tiến ba” - Tập khâu. - Không rút chỉ lỏng quá hoặc chặt quá. Cuối đường khâu xuống chỉ, kết thúc. =>Gv ghi nhớ. - Cho HS tập khâu trên giấy. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - CB bài sau. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Lò Văn Hóa 116 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 ___ TIẾT 2: LỊCH SỬ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Khoảng 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - GD HS lòng yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số tranh ảnh ,bản đồ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS trả lời câu hỏi. + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch - Gv nhận xét. Đằng. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn ôn tập. * Hoạt động 1: Làm theo nhóm. - Gv phát phiếu cho mỗi nhóm 1 bản và - Các nhóm thảo luận. yêu cầu ghi nội dung ở mỗi giai đoạn. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Khoảng 179 Từ năm 179 700TCN đến TCN TCN- 938SCN năm Khoảng 700 Từ năm 179 năm TCN TCN Triệu Đà trên địa phận thôn tính được BBvà Bắc nước Âu Lạc trung Bộ hiện .Nước ta bị bọn - Gv nhận xét chốt lại. nay nước PKPBđo hộ hơn Văn Lang ra 1 nghìn năm Đời nối tiếp chúnh áp bức bóc VLlà nước lột ND ta nặng Âu Lạc .Đó nề ND ta không là buổi đầu chịu khuất phục dựng nước và đã liên tục nổi giữ nước của dậy đấu tranh và dân tộc ta kết thúc bằng chiến thắng Bạch Đằng - Các nhóm gắn nội dung thảo luận lên Họ và tên: Lò Văn Hóa 117 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 bảng. *Hoạt động 2: làm việc cá nhân. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Gv yêu cầu HS kẻ trục thời gian vào - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. và ghi các sự kiện tiêu biểu đã học tương ứng với các mốc thời gian cho trước khoảng 700 năm 179 năm 938 - Gv nhận xét. - HS báo cáo kết quả của mình. - HS khác nhận xét bổ sung. *Hoạt động 3: làm việc cá nhân. - Em hãy viết lại bằng lời 3 nội dung sau: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời +Người Lạc Việt biết làm ruộng ,ươm tơ Văn Lang (SX, ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội) dệt lụa ,đúc đồng làm vũ khívà công cụ sx,cuộc sống ở làng bản giản dị ,những ngày hội làng ,mọi người thường hoá trang vui chơi nhẩy múa ,họ sống hoà hợp với thiên và có nhiều tục lệ riêng. + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong + Oán hận trước ách đô hộ của nhà hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết Hán. Hai Bà đã phất cờ khởi nghĩa. Mùa quả của cuộc khởi nghĩa? xuân năm 40 tại cửa sông Hát. Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa nhanh chóng làm chủ Mê Linh tấn công Luy Lâu trung tâm của chính quyền quân đô hộ,Quân Hán chống cự không nổi phải bỏ chạy không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa đã chiến thắng. + Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa + Ngô Quyền dựa vào thuỷ triều đóng của chiến thắng Bạch Đằng ? cọc gỗ đầu vót nhọn,bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng cho quân mai phục khi thuỷ triều lên thì nhử quân quân Nam Hán vào.Khi thuỷ triều xuống thì đánh.Quân Nam Hán chống cự không nổi bị chết quá nửa. Hoàng Tháo tử trận .Mùa xuân năm 939. Ngô Quyền xưng vương. Đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn 1 nghìn năm bị PKPB đô hộ. - Gv nhận xét. - HS lần lượt trình bày từng nội dung. 4. Củng cố: - HS khác nhận xét bổ sung. - Củng cố lại nội dung bài. 5. Dặn dò. - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: TOÁN Họ và tên: Lò Văn Hóa 118 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Mức 1: + Biết tính giá trị chữa hai chữ đơn giản. + Giải toán có lời văn bằng một phép tính. - Mức 2: + Biết tính giá trị chữa hai chữ. + Giải toán có lời văn bằng hai phép tính. - Mức 3: + Biết tính giá trị chữa ba chữ. + Giải toán có lời văn bằng hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi Bài 1: Viết tiếp vào chỗ Bài 1: S: chấm cho thích hợp Nếu a = 3568, b = 6857, Nếu a = 457 và b= 398 Nếu tiếp vào chỗ chấm c = 693 thì giá trị của biểu thì: cho thích hợp: thức a + b + c là: a) a + b a) a b = A. 11118 B. 11018 = 456 + 398 = 855 b) a : b = C. 10118 D. 11108 b) a – b = 457 – 398 = 69 Bài 2: Bài 2: Bài 2: Một huyện nuôi được Mua 20 quyển vở cùng Trung bình cộng của 157650 con gà và 278967 loại phải trả 100000 đồng. ba số là 457, trung bình con vịt. Hỏi huyện đó Hỏi mua 15 quyển vở như cộng của số thứ nhất và số nuôi được tất cả bao nhiêu thế phải trả bao nhiêu thứ hai là 399. Tìm số thứ con gà và vịt? tiền? ba. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 06/ 10 / 2017 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 11 tháng 10 năm 2017 (Đ/c Hảo dạy) ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: LUYỆN VIẾT BÌNH MINH Ở PÚ ĐAO (Kiểu 2) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết Họ và tên: Lò Văn Hóa 119 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. Học sinh nghe b. Hướng dẫn Hs luyện viết. - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc: “Bình Minh ở Pú Đao” luyện viết trong bài - Các chữ nào phải viết hoa. - Bình, Pú Đao,V, Lúc, Rồi, Đà - Yêu cầu HS viết các chữ hoa vào bảng - Học sinh viết con - Yêu cầu HS viết vào vở luyện viết. - Hs viết bài vào vở - GV quan sát- nhận xét. - Giáo viên nhận xét chữa 4 – 5 bài 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: MĨ THUẬT ( Giáo viên chuyên dạy ) ___ TIẾT 3: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Mức 1: + Biết tính giá trị chữa hai chữ đơn giản. + Giải toán có lời văn bằng một phép tính. - Mức 2: + Biết tính giá trị chữa hai chữ. + Giải toán có lời văn bằng hai phép tính. - Mức 3: + Biết tính giá trị chữa ba chữ. + Giải toán có lời văn bằng hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: Bài 1: Bài 1: Nếu a = 57684 và Nếu a = 75046 và Nếu a = 13567, b = 506, b = 49795 thì giá trị của b = 5849 thì giá trị của c = 7 thì giá trị của biểu Họ và tên: Lò Văn Hóa 120 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 biểu thức a + b là: biểu thức a – b là: thức a + b c là: A. 107479; B. 107379 A. 69107; B. 69197 A. 91427 B. 1025 C. 106479; D. 97479 C. 70207; D. 16556 C. 10025 D. 10065 Bài 2: Một huyện nuôi được Bài 2: 278967 con gà và số con Mua 20 quyển vở cùng Bài 2: vịt ít hơn số con gà là loại phải trả 100000 đồng. Trung bình cộng của 7650. Hỏi huyện đó nuôi Hỏi mua 30 quyển vở như ba số là 456, số thứ ba được bao nhiêu con vịt? thế phải trả bao nhiêu bằng trung bình cộng của tiền? hai số đầu. Tìm số thứ ba. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 06 / 10 / 2017 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 12 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án. - HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b.Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1/48. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. a) 35269 Thử lại 62754 + 27485 - 35269 62754 27485 - Gv nhận xét cho điểm. Họ và tên: Lò Văn Hóa 121 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 80326 34607 * Bài 2/48. 45791 45719 - Yêu cầu HS làm bài. Thử lại 34607 80326 - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. a) 570 – 255 – 167 + 67 b) 468 : 6 + 61 2 = 345 – 167+ 67 = 78 + 122 * Bài 3/48. = 178 + 67 = 200 - Nêu y/c của bài toán. = 245 - Yêu cầu HS làm bài. - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - 2 HS lên bảng làm. a) 98 + 3 + 97 + 2 b) 364 + 136 + 219 + 181 = (98 + 2)+(97 + 3) =(364+136)+(219+181) = 100 + 100 = 200 = 500 + 400 = 900 - Chữa bài. *56 + 399 + 1 + 4 * 178 + 277 + 123 + 422 * Bài 4/48. = (56 + 4)+(399 +1) =(178 +422)+(277+123) - Gọi HS đọc đề bài. = 60 + 400 = 460 = 600 + 400 = 1000 - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc bài toán. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải - Chữa bài, cho điểm. Số lít nước chứa trong thùng bé là: (600 -120): 2 = 240 ( l ) Số lít nước chứa trong thùng to là: 4. Củng cố. 240 + 120 = 360 ( l ) - Nhận xét tiết học. Đáp số: 240 l 5. Dặn dò. 360 l - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng bài tập 2 b. - HS có ý thức ham học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Gv:3- 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng viết 2 từ có vần - Con lươn, trườn,tới trường, khẩn ươn, ương lớp viết vào nháp. trương. - GV nhận xét. Họ và tên: Lò Văn Hóa 122 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn nghe – viết. - Gv đọc bài chính tả. - 1 HS đọc cả lớp theo dõi . - Nhắc HS cách trình bày những chữ dễ - Viết bài vào bảng con. viết sai. - Gv đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn. - Viết bài. - Đọc lại bài chính tả. - Soát lại bài. - Chấm chữa bài. - Gv nhận xét. c.Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 2. - Nêu yêu cầu HS chọn bài tập 2b. - Lớp đọc thầm đoạn văn. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Làm vào vở bài tập. - 1 HS làm bài tập trên bảng. + yên tĩnh- bỗng nhiên- ngạc nhiên - biểu diễn- buột miệng – tiếng đàn. + Tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi khiến cậu bé Mô-da ao ước trở thành nhạc sĩ, về sau Mô-da đã trở thành nhạc sĩ chinh phục được cả thành Viên . +Nêu nội dung đoạn văn? - HS nêu. - Gv nhận xét- chốt lại bài. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Nhắc HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã được luyện tập. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. - Có ý thức học tập tốt, biết vận dụng trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 3. Tranh, ảnh con tắc kè. - HS: Sách vở môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh. - Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS nhắc lại ghi nhớ bài trước. - 1 HS đọc ghi nhớ. - Gọi 2, 3 HS lên viết tên người, tên địa - 3 HS lên bảng viết. Họ và tên: Lò Văn Hóa 123 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 lý nước ngoài. - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Tìm hiểu bài. * Bài tập 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - 1 HS đọc y/c và nội dung. - Y/c HS đọc thầm, trao đổi và trả lời các - 2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn và câu hỏi: trao đổi, trả lời câu hỏi. + Những từ ngữ và câu nào đợc đặt trong + Từ ngữ : “Người lính vâng lệnh quốc dấu ngoặc kép? dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành của nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có một sự hám muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nớc ta hoàn toàn độc lập ai cũng đợc học hành”. + Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? + Là lời của Bác Hồ. + Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? + Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là: + Một từ hay cụm từ. * Bài tập 2: + Một câu văn trọn vẹn hay đoạn văn. - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời các - HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi. câu hỏi: Khi nào dấu ngoặc kép được + Dấu ngoặc kép đợc dùng độc lập khi dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép đư- lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: ợc dùng phối hợp với dấu hai chấm? “Người lính vâng mệnh quốc dân ra mặt trận”. + Dấu ngoặc kép được dùng, phối hợp với dấu hai chấm khi dẫn lời trực tiếp là =>Kết luận chung: Dấu ngoặc kép được một câu trọn vẹn như câu nói của Bác dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là Hồ: “Tôi chỉ có một ham muốn được một từ hay cụm từ. Nó được dùng phối học hành”. hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực - Lắng nghe. tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. * Bài tập 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - GV: Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu - Lắng nghe. tắc kè. Người ta hay dùng nó làm thuốc. + Từ “lầu” chỉ cái gì? + Chỉ ngôi nhà tầng cao to, sang trọng đẹp đẽ. + Tắc kè có hoa có xây được “lầu” theo + Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ nghĩa trên không? bé, không phải là cái lầu theo nghĩa của con người. Họ và tên: Lò Văn Hóa 124 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với + Từ “lầu” nói cái tổ của tắc kè rất đẹp nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường và quý. Dấu ngoặc kép trong trường hợp hợp này được dùng làm gì? này không đúng nghĩa với tổ của con tắc kè. - GV: Tác giả gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ “lầu” để đề cao giá trị của cái tổ - Lắng nghe. đó. Dấu ngoặc kép được dùng trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ “lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. c. Phần ghi nhớ. - Gọi hs đọc ghi nhớ. - 3 HS đọc to ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo để thuộc tại lớp. - Y/c HS lấy ví dụ cụ thể về tác dụng của - HS nối tiếp nhau lấy ví dụ. dấu ngoặc kép. + Cô giáo bảo em: “Con hãy cô gắng lên nhé”. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Bạn Minh là một “cây” toán ở lớp em. d. Luyện tập. * Bài tập 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài. - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Y/c HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp. - Trao đổi, thảo luận. - Gọi HS làm bài. - 1HS đọc bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. + “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ”. + “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn - GV nhận xét chung. mùi xoa”. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc y/c của bài. - 1HS đọc y/c, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV gợi ý: Đề bài của cô giáo và các + Không phải những lời đối thoại trực câu văn của các bạn HS có phải là những tiếp. lời đối thoại trực tiếp giữa hai ngời + Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không? không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói Vậy: Không thể viết xuống dòng đặt sau chuyện. dấu gạch đầu dòng được. * Bài tập 3: a) Gọi HS đọc y/c và nội dung. - 1HS đọc. - Y/c HS làm bài. - 1HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài, kết luận lời giải - HS chữa bài theo lời giải đúng. đúng. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi + Tai sao từ “vôi vữa” lại được đặt trong vữa”. dấu ngoặc kép? + Vì từ “vôi vữa” ở đây không phải có nghĩa như vôi vữa con người dùng nó có ý nghĩa đặc biệt. b) Cách tiến hành tương tự b) gọi là đào “trường thọ”, gọi là Họ và tên: Lò Văn Hóa 125 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 “trường thọ”, đổi tên quả ấy là “đoản 4. Củng cố: thọ” - Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 vào vở và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: THỂ DỤC * ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG * TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI ”. I. MỤC TIÊU: - Học 2 động tác Vươn thở và Tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS bước đầu thực hiện được động tác Vươn thở và Tay của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi ”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi được vào trò chơi. - HS trật tự, nghiêm túc, tự giác tích cực tập luyện, đảm bảo an toàn, vận dụng tự tập luyện hàng ngày. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . - Phương tiện : 1còi, dụng cụ chơi trò chơi III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG T / L PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. PHẦN MỞ ĐẦU: 4 – 6’ Đội hình nhận lớp 1.Ổn định lớp : GV nhận lớp, phổ X X X X X X X X biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: Cán sự điểm số, báo cáo GV, hô - HS chạy quanh sân. cho lớp khởi động. - HS xoay các khớp. 120m 2L x 8N B. PHẦN CƠ BẢN: 23-24’ 1. Bài thể dục phát triển chung: 13-14’ - GV chỉ tranh, tập mẫu, phân tích - Học động tác Vươn thở: 2L x 8N động tác, hô nhịp và hướng dẫn HS tập luyện. Đội hình tập luyện: x x x x x x x x x - Học động tác Tay: - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. Họ và tên: Lò Văn Hóa 126 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 2L x 8N - L1,2,3: GV điều khiển. - L4 : Cán sự điều khiển. - Tập đồng loạt 2 động tác vừa học. - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Cử HS thực hiện tốt lên trình 2. Trò chơi : “ Nhanh lên bạn ơi ”. diễn. 6 – 7’ - GV quản trò, nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi thử , chơi chính thức. 3. Củng cố: - Bài thể dục phát triển chung. - Gv nhận xét, tuyên dương HS. 2 – 3’ - GV cử HS thực hiện, GV quan sát, nhận xét, bổ sung. X x x x x X x C. PHẦN KẾT THÚC: 4 – 5’ Đội hình xuống lớp - HS thả lỏng – Hồi tĩnh. X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. X X X X - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, tuyên dương – nhắc nhở HS, Giao BTVN : - Bài thể dục phát triển chung. *. Đánh giá mức độ thực hiện: . . ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: ÂM NHẠC (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 2: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức 1: + Rèn đọc bài “Trung thu độc lập”. Trả lời câu hỏi đơn giản. + Biết viết tên người tên địa lí Việt Nam - Mức 2: + Tìm và viết đúng tên một vài tên riêng. + Viết được 3 – 4 câu có sử dụng từ láy, danh từ kể về lớp, trường em. Họ và tên: Lò Văn Hóa 127 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Mức 3: + Tìm và đặt câu với một tên riêng. + Viết được 5 – 7 câu có sử dụng từ láy, danh từ kể về gia đình em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Đọc tiếp nối câu trong - Viết họ và tên của 9 bạn - Viết tên một con sông và bài và trả lời các câu hỏi trong lớp mình. đặt câu với từ đó. sau: + Ai đang đứng gác? + Mặt trăng như thế nào? + Anh nhìn trăng và nghĩ tới cái gì? - Em hãy viết tên em và - Em hãy viết 3 – 4 câu có - Em hãy viết 5 – 7 câu có tên bố mẹ em sử dụng từ láy, danh từ kể sử dụng từ láy, danh từ kể về lớp, trường em. về gia đình em. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: ATGT Bài 4 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN (T2) I. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: -HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. -Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường . 2.Kĩ năng: -Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường. - Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn. 3. Thái độ: - Có ý thức và thói quen chỉ khi đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn. II. CHUẨN BỊ: GV : sơ đồ Tranh trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. Theo em, để đảm bảo an toàn người Họ và tên: Lò Văn Hóa 128 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 đi xe đạp phải đi như thế nào? HS trả lời Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào? GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường an toàn. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau và ghi kết quả vào giấy theo Các nhóm thảo luận và trình bày mẫu: Điều kiện con đường an toàn ĐK con đường kém an toàn Con đường an toàn là con đường là 1 . con đường thẳng và bằng phẳng, mặt 2 . đường có kẻ phân chia các làn xe chạy, 3 . co các biển báo hiệu giao thông , ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ ngang qua đường. -GV cùng HS nhận xét Hoạt động 3: Chọn con đường an HS chỉ theo sơ đồ toàn đi đến trường. GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà Bệnh viện Trường học(B) đến trường có hai hoặc 3 đường đi, trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau Uỷ ban Chợ GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1,2 HS chỉ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn hơn. Yêu cầu HS phân tích Nhà (A) Sân vận động có đường đi khác nhưng không được an toàn. Vì lí do gì? Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy HS chỉ con đương an toàn từ nhà điểm không an toàn. mình đến trường. Gọi 2 HS lên giới thiệu GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em phải lựa chọn con đường đi cho an toàn. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 06 / 10 / 2017 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 13 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN Họ và tên: Lò Văn Hóa 129 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). - HS vẽ hình đẹp chính xác. - HS yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Giáo án, SGK + Ê ke cho giáo viên, HS. - HS: Sách vở, ê ke, thước thẳng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát, KT sĩ số. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài trong vở bài tập. 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt * Giới thiệu góc nhọn. - Vẽ góc nhọn AOB - HS vẽ vào vở. + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các + Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và cạnh của góc này ? OB - Gv giới thiệu : Góc này là góc nhọn. - Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của - HS nêu : Góc nhọn AOB. góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn - 1 HS lên bảng kiểm tra, sau đó lớp kiểm hơn hay bé hơn góc vuông ? tra trong SGK. -GV nêu :Góc nhọn bé hơn góc vuông + Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông. * Giới thiệu góc tù. - 1 HS dùng ê ke lên vẽ góc nhọn. - GV vẽ góc tù MON + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các + Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM, cạnh của góc. ON. + Hãy dùng êke để kiểm tra độ lớn của + Góc tù MON lớn hơn góc vuông. góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. - GV nêu : Góc tù lớn hơn góc vuông - 1 HS dùng ê ke lên vẽ góc tù. * Giới thiệu góc bẹt. - GV vẽ góc bẹt COD và y/c HS đọc + Góc COD có đỉnh là O, cạnh OC, OD. tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - Gv vừa vẽ vừa nêu : Cô tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD ( thẳng hàng) – cùng nằm trên một đường thẳng – với C O D nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. + Ba điểm C, O, D của góc bẹt COD thẳng hàng với nhau. + Các điểm C, O, D của góc bẹt COD + Bằng 2 góc vuông. nhơ thế nào với nhau ? - 1 HS lên bảng vẽ, lớp viết ra nháp. Họ và tên: Lò Văn Hóa 130 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Yêu câù HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. c. Luyện tập thực hành. - 1 HS nêu yêu cầu. * Bài 1 : - HS quan sát và trả lời miệng : - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét. + Các góc nhọn là : MAN, UDV - Kiểm tra HS đúng/ sai + Góc vuông là ICK + Các góc tù là : PBQ, GOH + Góc bẹt là : XEY - HS thảo luận nhóm đôi ; báo cáo kêt quả. * Bài 2 : + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. - Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra - HS nhận xét bổ sung. góc của từng hình tam giác. - Yêu cầu HS trả lời đó là các góc nào ? - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên. - HS ham hoc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một tờ phiếu ghi ví dụ - Một tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1 , 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. + Kể lại câu chuyện đã kể ở lớp hôm - 2 HS kể. trước. + Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài –Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài. +Câu chuyện trong công xưởng xanh + Câu chuyện trong phân xưởng xanh là Họ và tên: Lò Văn Hóa 131 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 là lời thoại trực tiếp hay lời kể? lời thoại trực tiếp của các nhân vật với - Gọi HS kể lời thoại giữa Tin-tin và nhau. em bé thứ nhất. +Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé đang mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi: + Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? - Nhận xét, tuyên dương HS. Em bé trả lời: - GV treo bảng phụ chuyển lời thoại - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên thành lời kể. trái đất. * Lời kể: .Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em nói khi nào ra đời sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh -Treo tranh minh hoạ truyện: Ở phúc. Vương quốc Tương Lai. - Hai HS đọc từng cách, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS kể trong nhóm theo - Quan sát tranh, kể trong nhóm 2. trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS kể từng màn. - 3 – 5 HS thi kể. - Nhận xét cho điểm cho HS. *Bài tập 2: - 2 HS đọc yêu cầu. + Trong truyện: ở vương quốc Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? + Tin-tin và Mi-tin đi thăm công xưởng + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau. nào sau? - GV: Vừa rồi các em kể câu chuyện + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, theo trình tự thời gian. Bây giờ các khu vườn kì diệu sau. em tưởng tượng hai bạn Mi-tin và - Lắng nghe. Tin-tin không đi thăm cùng nhau. Mi- tin thăm công xưởng xanh còn Tin-tin thăm khu vườn kỳ diệu( hoặc ngược lại ). - Kể trong nhóm ( mỗi HS kể về một nhân - Gọi HS nhận xét nội dung truyện vật Mi-tin hay Tin-tin ). theo dúng trình tự không gian chưa? - 3 đến 5 HS thi kể. Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? - HS khác nhận xét bạn. - Nhận xét cho điểm. *Bài tập 3: - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. * Kể theo trình tự thời gian: + Mở đầu đoạn 1: Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. + Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu. * Kể theo trình tự không gian: + Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn kì Họ và tên: Lò Văn Hóa 132 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 diệu. + Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin đang ở + Về trình tự sắp xếp? khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh + Về từ ngữ nối hai đoạn? + Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đến khu vườn kì diệu ( hoặc ngược 4.Củng cố. lại). + Em mơ ước làm gì để cho môi + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ trường quanh ta ngày càng xanh,đẹp ngữ chỉ địa điểm. hơn ? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Viết lại câu chuyện vào vở. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su,cà phê,hồ tiêu,chè, ) trên đất ba zan. + Chăn nuôi châu,bò trên đồng cỏ. Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình,nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ địa lý TNVN. - Tranh,ảnh về vùng trồng cà phê,một số sản phẩm cà phê. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS trả lời. -Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở - Gv nhận xét. TN? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài –Ghi đầu bài. 1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba zan - HS dựa vào kênh hình và kênh chữ ở *Hoạt động 1: làm việc theo nhóm. mục 1 SGK thảo luận các câu hỏi sau: - Bước 1: + Cây trồng chính là:cao su,hồ tiêu,cà + Kể tên những cây trồng chính ở Tây phê,. Nguyên(QS lược đồ H1) chúng thuộc + Chúng thuộc loại cây công nghiệ. loại cây gì? + Quan sát bảng số liệu cây công + Cà phê là cây công nghiệp được trồng nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều ở nhiều nhất ở đây. đây? + Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây +Tại sao ở TN lại thích hợp cho việc Nguyên được phủ đất đỏ ba zan, đất tơi trồng cây công nghiệp? xốp, phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng Họ và tên: Lò Văn Hóa 133 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 cây công nghiệp. - Đại diện nhóm trình bày. - Bước 2: - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv nhận xét –giải thích về sự hình thành của đất đỏ ba zan. - HS lên chỉ vị trí ở Buôn-Ma-Thuột hiện *Hoạt động 2: Hoạt động chung. nay có nhiều vùng trồng cà phê và những - Gv yêu cầu HS quan sát tranh,ảnh cây công nghiệp lâu năm như:cao su,chè vùng trồng cà phê ở Buôn-Ma-Thuột ,hồ tiêu + Cà phê Buôn-ma-thuột thơm ngon nổi + Các em biết gì về cà phê Buôn-ma- tiếng không chỉ trong nước mà còn ở thuột? ngoài nước. +Khó khăn nhất của Tây Nguyên là thiếu + Hiện nay khó khăn nhất trong việc nước vào mùa khô. trồng cây ở Tây Nguyên là gì? +Người dân phải dùng máy bơm hút nước +Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì ngầm lên để tưới cây. để khắc phục khó khăn này? - Gv giảng 2. Chăn nuôi trên đồng cỏ. *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Dựa vào H1 bảng số liệu, mục 2 SGK trả -Bước 1: lời các câu hỏi sau: + Bò,voi,trâu. +Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên? + Voi được dùng để chuyên chở người và + Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm hàng hoá. gì? - HS trả lời. - Gv nhận xét bổ sung hoàn thiện câu - HS nhận xét. hỏi. 4. Củng cố. - Củng cố nội dung bài. - Gọi HS đọc bài học. 5. Dặn dò. - Về nhà học bài –chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU: - Nhận biết người bệnh cần ăn uống đủ chất,chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô - rê – dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trang 34 - 35 SGK. Họ và tên: Lò Văn Hóa 134 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Chuẩn bị theo nhóm: 1 gói O-rê-dôn, 1 cốc có vạch chia, 1 bình nước hoặc 1 năm gạo, 1 ít nước, muối, 1 bát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ. - Khi cơ thể có dấu hiệu không bình thường em phải làm gì? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. * Hoạt động 1: Chế độ ăn uống của người mắc bệnh thông thường. - Giáo viên tổ chức, hướng dẫn. - Học sinh thảo luận theo câu hỏi. + Kể những món ăn cần cho người + Cháo, sữa. mắc bệnh thông thường? + Đối với người bệnh nặng nên cho ăn + Nên cho ăn loãng. món ăn đặc hay loãng? Tại sao? + Đối với người mắc bệnh nặng không + Nên cho ăn nhiều bữa trong 1 ngày. muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. =>Kết luận:(Mục bạn cần biết SGK) - HS đọc. * Hoạt động 2: Thực hành: Pha dung - Học sinh quan sát. Đọc lời thoại trong dich Ô-rê-dôn và chuẩn bị để nấu cháo H4, H5 trang 35 SGK: 2 học sinh. muối. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát - 1 em đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến H4, H5 SGK. khám bệnh. - Yêu cầu 2 học sinh đọc lời thoại. - 1 em đọc câu trả lời của bác sĩ. +Bác sĩ khuyên người bệnh tiêu chảy + Phải uống dung dịch Ô-rê-dôn hoặc cần phải ăn uống như thế nào? nước cháo muối. + Đề phòng suy dinh dưỡng vẫn phải cho ăn đủ chất. - Giáo viên tổ chức hướng dẫn học - Lớp chia làm 4 nhóm. sinh pha dung dịch O-rê-dôn và chuẩn - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị. bị để nấu cháo muối. - Nhóm 1, nhóm 2 pha dung dịch. - Giáo viên nhận xét việc chuẩn bị và - Nhóm 3, nhóm 4 chuẩn bị vật liệu nấu quá trình thực hành của học sinh. cháo. * Hoạt động 3: “ Đóng vai” - Đại diện nhóm lên thực hành trước lớp. - Giáo viên tổ chức, hướng dẫn. - Nhóm khác nhận xét. - Giáo viên gợi ý tình huống. - Các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. + Ngày chủ nhật bố mẹ về quê, em bé - Xử lý tình huống: Em nói với bà là nấu bị đi ỉa chảy nặng( đi nhiều lần). cháo muối lấy nước cho em bé uống. Em bé đã dường đi ỉa chảy. - Mỗi nhóm 2 em lên bảng: Đưa ra tình huống rồi xử lý tình huống. 4.Củng cố. - Nhóm khác nhận xét. - Nhận xét tiết học. Họ và tên: Lò Văn Hóa 135 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 5. Dặn dò. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BGH kí duyệt ___ TIẾT 4: SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 8 I. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Đạo đức. 2. Học tập. 3. Công tác thể dục vệ sinh. II. PHƯƠNG HƯỚNG: - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác Hồ dạy. ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 136 Trường PTDTBT TH số 3 Huổi Luông