Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa

doc 38 trang Hoài Anh 24/05/2022 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2017_2018_lo_van_hoa.doc

Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Lò Văn Hóa

  1. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 TUẦN 9 Ngày soạn: 13 / 10 / 2017 Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Biết tôn trọng ước mơ và nghề nghiệp của mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về đốt pháo hoa, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài : “ Đôi giày ba ta - 3 HS thực hiện yêu cầu. màu xanh” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét – ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải 2, nêu chú giải. SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. hỏi: + Từ : “ Thưa” có nghĩa là gì? + Thưa: trình bày với người trên về một vần đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. Họ và tên: Lò Văn Hóa 1 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  2. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. + Cương học nghề thợ rèn để làm gì? + Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Kiếm sống: Tìm cách làm việc để tự Cương thương mẹ vất vả nên muốn tự mình nuôi mình. kiếm sống. + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi: + Mẹ Cương phản ứng như thế nào + Mẹ cho là Cương bị ai xui vì nhà Cương khi Cương trình bày ước mơ của thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương mình? Mẹ cương nêu lý do phản đối cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ như thế nào? rèn, sợ mất thể diện của gia đình. Nhễ nhại: mồ hôi ra nhiều, ướt đẫm. + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em + Cương đã thuyết phục mẹ bằng nói với mẹ bằng những lời thiết tha, nghề cách nào? nào cũng đáng quý trọng, chỉ có những nghề trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Nội dung đoạn 2 là gì? - Cương thuyết phục mẹ để mẹ đồng ý với em. - Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. câu hỏi: + Nhận xét cách trò chuyện của hai + Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới mẹ con, cách xưng hô, cử chỉ trong trong gia đình. Cương lễ phép. mẹ âu yếm. lúc trò chuyện? Tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái.Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm. + Nội dung chính của bài là gì? * Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cúng đáng quý. - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung. d. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc phân vai cả bài. - 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một - HS theo dõi tìm cách đọc hay. đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn - GV nhận xét chung. bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Điều ước của Vua Mi - đát” Họ và tên: Lò Văn Hóa 2 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  3. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - GV: Giáo án, SGK + thước thẳng và êke. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ. - Hãy so sánh các góc nhọn, góc tù, - 2 Học sinh nêu. góc bẹt với góc vuông ? 3.Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở b. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng - HS quan sát. - Vẽ hình vào vở. A B D C M + Đọc tên hình trên bảng và cho biết - Hình chữ nhật ABCD N đó là hình gì ? + Hình chữ nhật là một hình như thế + Hai chiều dài bằng nhau, hai chiều rộng nào ? Nêu các góc vuông của hình bằng nhau và có 4 góc vuông (hình chữ nhật chữ nhật ABCD. ABCD có 4 góc vuông A, B, C, D ) - GV : Vừa kẻ vừa nêu : Kéo dài CD thành đường thẳng DM ; BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. + Hãy cho biết các góc BCD, DCN, + Là góc vuông. NCM, BCM là góc gì ? Họ và tên: Lò Văn Hóa 3 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  4. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Các góc này có chung đỉnh nào ? + Có chung đỉnh C - Y/c 1HS lên kiểm tra các góc bằng ê - Học sinh lên bảng làm . ke. - GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, M cạnh OM ; ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau ( như O N SGK ). - Yêu cầu HS lên kiểm tra 4 góc bằng + Hai đường thẳng ON và OM vuông góc ê ke và nêu nhận xét. với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O + Ta thường dùng gì để vẽ và kiểm tra + Dùng ê ke. hai đường thẳng vuông góc ? c.Thực hành. * Bài 1: - Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra 2 - 1 HS đọc yêu cầu. hình trong SGK và nêu kết quả. a) Hai đường thẳng IK và IH vuông góc với nhau . b) Hai đường thẳng MP và MQ không * Bài 2 : vuông góc với nhau. - Yêu cầu HS nêu các cạnh vuông góc - Học sinh đọc yêu cầu. với nhau còn lại. - HS vẽ hình chữ nhật ABCD vào vở và làm bài . + BC và CD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. - Nhận xét, cho điểm HS + CD và AD là 1 cặp cạnh vuông góc với * Bài 3 : nhau. - Yêu cầu HS nêu miệng, Gv ghi + AD và AB là 1 cặp cạnh vuông góc với bảng. nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài của nhau. - HS đọc yêu cầu của bài, rồi tự làm vào vở. - Nhận xét chữa bài. a) Góc đỉnh N và P là góc vuông. 4. Củng cố: - AE và ED là một cặp đoạn thẳng vuông - Nhận xét giờ học. góc với nhau. 5. Dặn dò: - CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông - Về làm bài tâp trong vở bài tập và góc với nhau. chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 4 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  5. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập,sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - Một số mẩu chuyện về tiết kiệm hay chưa tiết kiệm thời giờ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS trả lời - Tiết kiệm tiền của có tác dụng gì? - Nhận xét 3. Bài mới. a. Giới thiệu: - Ghi đầu bài. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung câu chuyện + Mi-chi-a có thói qen xử dg thời giờ như + Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi thế nào? người + Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a? + Mi-chi-a thua cuộc thi trượt tuyết về sau bạn Vich-to 1 phút. + Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều + Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu rằng gì? 1 phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng + Em rút ra bài học gì rừ câu chuyện của + Em phải biết quí trọng và tiết kiệm Mi-chi-a? thời giờ - Yêu cầu HS đóng phân vai! - Thảo luận đóng phân vai: Mi-chi-a, mẹ Mi-chi-a, bố Mi-chi-a. - Phải biết tiết kiệm thời giờ. - Rút ra bài học - HS nhắc lại =>KL: Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống - HS đọc y/c của bài và các TH - Chuyện gì sẽ xảy ra nếu: - Thảo luận nhóm 4: Mỗi nhóm 1 câu + HS đến phòng thi muộn + HS đó sẽ được vào phòng thi. + Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy + Người khách đó bị lỡ tàu, mất t/g và bay cất cánh? công việc. + Người bệnh đưa đến bệnh viện cấp cứu + Có thể nguy hiểm đến tính mạng của muộn? người bệnh - Các nhóm báo cáo kết quả-nhận xét. + Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì những việc + Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì HS, Họ và tên: Lò Văn Hóa 5 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  6. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 đáng tiếc có xảy ra không? hành khách đến sớm hơn những chuyện đáng tiếc sẽ khỗng xảy ra + Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? + Tiết kiệm thời gian giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích + Tìm những câu thành ngữ tục ngữ. Nói + Thời gian là vàng là ngọc về sự quý giá của thời gian? + Tại sao thời gian lại quý giá? + Vì thời gian trôi đi không bao giờ trở lại không bao giờ quay lại vì vậy chúng =>Thời giờ rất quý và nó trôi đi biết tiết ta phải kiệm thời giờ.Tiết kiệm thời giờ chúng ta Thời gian thấm thoắt thoi đưa, nó đi đi sẽ làm được nhiều việc có ích và ngược lại mất có chờ đợi ai * Hoạt dộng 3: Bày tỏ thái độ (BT3) - Làm việc cả lớp. - HS bày tỏ thái độ trước những ý kiến. + ý kiến d là đúng + ý kiến a,b,c là sai. + Thế nào là tiết kiệm thời giờ? + Tiết kiệm thời gian là giờ nào làm việc nấy, làm việc nào xong việc nấy, là sắp xếp công việc hợp lý, không phải làm liên tục, không làm gì, hay tranh thủ làm nhiều công việc một lúc. - Gv tiểu kết rút ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 5: THỂ DỤC * ĐỘNG TÁC CHÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG * TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI ”. I. MỤC TIÊU: - Ôn 2 động tác Vươn thở và Tay, học động tác Chân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện được động tác Vươn thở, Tay và bước đầu thực hiện được động tác Chân của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi ”. Yêu cầu HS Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - HS trật tự, nghiêm túc, tự giác tích cực tập luyện, đảm bảo an toàn, vận dụng tự tập luyện hàng ngày. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . - Phương tiện : 1còi, dụng cụ chơi trò chơi. Họ và tên: Lò Văn Hóa 6 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  7. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG T / L PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. PHẦN MỞ ĐẦU: 4 – 6’ Đội hình nhận lớp 1.Ổn định lớp : GV nhận lớp, phổ X X X X X X X X biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: - HS chạy quanh sân. Cán sự điểm số, báo cáo GV, hô - HS xoay các khớp. 120m L N cho lớp khởi động. 3.Kiểm tra bài cũ: 2 x 8 - Bài thể dục phát triển chung. B. PHẦN CƠ BẢN: 23 – 24’ 1.Bài thể dục phát triển chung: 13 – 14’ - GV hướng dẫn – chỉ dẫn HS tập - Ôn động tác Vươn thở và tay. 2L x 8N luyện. x x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Học động tác Chân. 2L x 8N - GV chỉ tranh, tập mẫu, phân tích động tác, hô nhịp và hướng dẫn HS tập luyện. - Đội hình tập luyện: x x x x x x x x x - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Tập đồng loạt 3 động tác vừa học. - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Cử HS thực hiện tốt lên trình 2. Trò chơi : “ Nhanh lên bạn ơi ”. diễn. 6 – 7’ - GV quản trò, nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. Họ và tên: Lò Văn Hóa 7 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  8. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - HS chơi thử , chơi chính thức. 3. Củng cố: - Bài thể dục phát triển chung. 2 – 3’ - GV cử HS thực hiện, GV quan sát, nhận xét, bổ sung. X x x x x X x C. PHẦN KẾT THÚC: 4 – 5’ Đội hình xuống lớp - HS thả lỏng – Hồi tĩnh. X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. X X X X - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, tuyên dương – nhắc nhở HS, Giao BTVN : - Bài thể dục phát triển chung. *. Đánh giá mức độ thực hiện: . . ___ Ngày soạn: 13 / 10 / 2017 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 17 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke - HS :Sách vở, đồ dùng môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra đồ dùng học tập của Hs 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài: – ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở Họ và tên: Lò Văn Hóa 8 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  9. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 b.Giới thiệu hai đường thẳng song song. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài AB và CD về hai phía và nói : A B Hai đường thẳng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau. D C - Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về - HS vẽ 2 dường thẳng song song bằng hai phía ta cung có AD và BC là hai cách kéo 2 CD xoá cr. đường thẳng song song với nhau. A B - GV nêu: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ cắt nhau. D C + Tìm ví dụ trong thực tế có hai đường - HS lấy dí dụ thẳng song song. - 2 cạnh đối diện của bảng, của cửa c. Thực hành. * Bài 1: - HS đọc đề bài - GV vẽ hình chữ nhật ABCD ; hình - HS vẽ hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ. vuông MNPQ. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. + Hình chữ nhật ABCD có AB // CD và AD//NP. + Hình vuông MNPQ có MN//QP và MQ//NP. - Đổi tráo vở để kiểm tra của nhau. * Bài 2: - GV vẽ hình - HS đọc đề bài, vẽ hình, làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. A B C + BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD. - Nhận xét bài làm của bạn G E G E D * Bài 3 : - Yêu cầu HS nêu. - HS đọc đề bài * Hình 1 : a) MN // PQ * Hình 2 : a) DI // GH 4. Củng cố: Họ và tên: Lò Văn Hóa 9 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  10. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về làm bài tâp trong vở bài tập *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. - Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước,bằng tiếng mơ (BT1,BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3) nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); hiểu ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a,c). - Hiểu một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - Giáo viên: Giấy khổ to và bút dạ, phô tô vài trang từ điển. - Học sinh: Sách vở, vài trang từ điển phô tô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 em trả lời câu hỏi: + Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? Lấy ví - 1 HS trả lời. dụ ? - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở. b.Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài - Cả lớp đọc thầm và tìm từ : “Trung thu độc lập”, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ: Ước mơ. - Goi HS trả lời: - Các từ: mơ tưởng, mong ước. + Mong ước có nghĩa là gì? + Mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. + Đặt câu với từ: mong ước. - Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp trung thu. + “Mơ tưởng” nghĩa là gì? + “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình mốn sẽ đạt được Họ và tên: Lò Văn Hóa 10 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  11. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 trong tương lai. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu các nhóm tìm từ trong từ điển - Nhận đồ dùng học tập và thực hiện y/c. và ghi vào phiếu. - Nhóm nào làm xong trước lên trình - HS trình bày. bày. - HS chữa vào vở bài tập. - GV kết luận bằng những từ đúng. - GV giải thích nghĩa một số từ: Ước hẹn: hẹn với nhau. Bắt đầu bằng tiếng Bắt đầu bằng tiếng Ước đoán: đoán trước một điều gì đó. ước mơ Ước nguyện: mong muốn thiết tha. ước mơ, ước mơ ước, mơ tưởng, Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ muốn, ước ao, ước mơ mộng. thuật. mong, ước vọng Mơ màng: Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ. * Bài tập 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Y/c HS thảo luận cặp đôi để ghép được - Thảo luận cặp đôi và trao đổi ghép từ. từ ngữ thích hợp. - Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải - Đại diện từng nhóm lên trình bày. đúng. - HS chữa bài vào VBT. + Đánh giá cao. + ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao. + ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp. + ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột. * Bài tập 4: - Gọi HS đọc y/c của bài. - 1HS đọc, cả lớp theo dõi. - Y/c HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ - HS thảo luận theo nhóm, ghi ý kiến vào minh hoạ. vở nháp. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - HS nêu ý kiến của nhóm mình. - GV nhận xét và chốt lại. + Ước mơ được: đánh giá cao là gì? + Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: ước mơ học giỏi, trở thành bác sỹ, kỹ sư, phi công + Ước mơ được: đánh giá không cao? + Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: ước mơ truyện đọc, có đồ chơi, có xe đạp Họ và tên: Lò Văn Hóa 11 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  12. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 + Ước mơ được: đánh giá thấp ? + Đó là những ước mơ phi lý, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỷ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác: ước không phải học bài, ước có nhiều tiền. * Bài tập 5: - Gọi HS đọc y/c của bài. - HS đọc y/c và trao đổi trình bày hiểu các - GV bổ sung để nghĩa đúng. thành ngữ. + Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước. + Ước sao được vậy: cùng nghĩa với ý trên. Lắng nghe. + Ước của trái mùa: muốn những điều trái lẽ thường. + Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại có mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình. - GV y/c HS học thuộc các thành ngữ và - HS học thuộc các thành ngữ đó và tập đặt đặt câu với những thành ngữ đã nêu. câu. 4. Củng cố: - Lắng nghe. - Nhận xét giờ học, củng cố lại bài. 5. Dặn dò: - Ôn tập, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - Giấy khổ to viết: + Ba hướng xây dựng cốt truyện + Dàn ý của bài kể chuyện III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS kể chuyện. - HS kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc Họ và tên: Lò Văn Hóa 12 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  13. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Nhận xét. về ước mơ đẹp. 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b.Hướng dẫn kể chuyện. * Tìm hiểu đề bài. -1 HS nêu chuyện đã chuẩn bị . - Gv gạch chân: ước mơ đẹp của em, của - HS đọc đề bài. bạn bè, người thân. + Yêu cầu của bài về ước mơ là gì? + Đề bài yêu cầu/c đây là ước mơ phải có thật. + Nhân vật chính trong chuyện là ai? + Nhân vật chính trong truyện là em hoặc bạn bè, người thân. - Gọi HS đọc gợi ý . - 3 HS đọc gợi ý . - Gv treo bảng phụ - 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ - Em xây dựng cốt truyện của mình theo - HS tự nêu hướng nào? hãy giới thiệu cho cac bạn cùng nghe? * Kể trong nhóm. - 4 HS trong nhóm kể cho nhau Lưu ý:Mở đầu câu chuyện bằng ngôi nghe.Cùng trao đổi về nội dung ý nghĩa. thứ nhất ,dùng đại từ em hoặc tôi. * Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể - HS kể - Gv ghi tên HS, tên chuyện ước mơ - HS dưới lớp hỏi và y/c bạn trả lời câu trong truyện. hỏi - Gv nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố: - Nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét tiết học. - Viết một câu chuyện mà các bạn kể em cho là hay nhất. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Bàn chân kì diệu. *) Chỉnh sửa: ___ TIÊT 4: KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối ; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. - Có ý thức phòng tránh tai nan đuối nước và vân đông các bạn cùng thực hiện. Họ và tên: Lò Văn Hóa 13 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  14. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - Hình trang 36 - 37 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2.Kiểm tra bài cũ. +Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào? 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. * Hoạt động 1: - Các biện pháp phòng, tránh tai nạn đuối nước - HS Kể tên một số việc nên và không - Thảo luận nhóm đôi: Làm gì để phòng nên làm để phòng tránh tai nạn đuối tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống nước. hàng ngày. =>Kết luận: Không chơi đùa gần ao, hồ, - Đại diện các nhóm lên trình bày. sông, suối. Giếng nước phải xây thành - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. cao có nắp đậy, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi có mưa lũ, giông bão. * Hoạt động 2: - GV giảng: Không xuống nước khi đang ra mồ hôi. Trước khi xuống nước phải Một số nguyên tắc khi tập bơi, đi bơi vận đông tập các bài tập theo hướng dẫn - Thảo luận nhóm đôi: Nên tập bơi hoặc đi để tránh cảm lạnh, chuột rút. Đi bơi ở bể bơi ở đâu? bơi phải tuân theo nội quy của bể bơi: - Đại diện các nhóm lên trình bày. Tắm sạch trước khi bơi để giữ vệ sinh chung, tắm sau khi bơi để giữ vệ sinh cá nhân. Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi đói quá. =>Kết luận: (ý 3 mục “Bạn cần biết”) * Hoạt động 3: - 1 HS đọc - HS Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối Thảo luận: Lớp chia thành 3 nhóm nước và vận động các bạn cùng thức - Nhóm 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng hiện. về. Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. - HS sử lý các tình huống theo nhóm Nừu là Hùng bạn ứng xử thể nào? - Nhóm 2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống bể để lấy. Nếu là bạn Lan , em sẽ làm gì? - Nhóm 3:Trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết. Mỵ và các Họ và tên: Lò Văn Hóa 14 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  15. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 bạn của Mỵ nên làm gì ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét chung các cách ứng xử của - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. các nhóm 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA ( TIẾT 2 ) I. MỤC TIÊU: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - Tranh quy định khâu mũi đột thưa, vật mẫu. - Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Nêu lại bước khâu đột thưa? - Gọi HS nêu phần ghi nhớ . - HS nêu 3.Bài mới. a. Giới thiệu - Ghi đầu bài b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Thực hành khâu đột thưa. - Yêu cầu HS nêu lại các bước khâu? - Cách khâu đột thưa gồm 2 bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Khi khâu đột thưa ta cần chú ý những + Khâu từ phải sang trái, khâu theo quy điều gì? tắc “lùi 1 tiến 3” không rút chỉ quá chặt hay quá lỏng, xuống kim kết thúc đường khâu. * Hoạt động 2: Đánh giá kết quả - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS thực hành khâu. Họ và tên: Lò Văn Hóa 15 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  16. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Nêu các tiêu chí đánh gia sản phẩm. -Trưng bày sản phẩm + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập của + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian HS. Tuyên dương những HS làm việc - Tự đáng giá sản phẩm theo các tiêu chí tích cực có sản phẩm đẹp . trên. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I.MỤC TIÊU: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - Giáo dục HS lòng yêu nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - Hình trong SGK-phiếu học tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 1. Tình hình xã hội VN sau khi Ngô Quyền mất. * Hoạt động 1: + Sau khi Ngô Quyền mất tình hình + Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng nước ta như thế nào ? đất nước bị chia cắt thành 12 vùng dân - GV giảng. chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn Họ và tên: Lò Văn Hóa 16 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  17. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi. 2. Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - HS đọc bài trong SGK: từ bấy giờ đến *Hoạt động 2: làm việc cả lớp hết + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ? + Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình.Truyện cờ lau tập trận đã nói lên ông đã có chí từ nhỏ + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? + Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân năm 938, ông đã thống nhất được giang sơn, + Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy hiệu là Lĩnh đã làm gì ? Đinh Tiên Hoàng đóng đô ở Hoa Lư đặt - Gv giải thích các từ tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái + Hoàng :là hoàng đế ngầm nói vua Bình nước ta ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa + Đại Cổ Việt : nước Việt lớn + Thái Bình : yên ổn không có loạn lạc và chiến tranh - Gv chốt và ghi bảng 3,Tình hình nước ta sau khi thống nhất. * Hoạt động 3: thảo luận nhóm Các mặt Trước khi Sau khi thống - Yêu cầu HS lập bảng so sánh tình hình thống nhất nhất nước ta trước và sau khi thống nhất -Đất nước -Bị chia cắt -Đất nước qui thành 12 vùng về 1 mối - Triều đình -Lục đục -Đựợc tổ chức -Làng mạc lại qui củ - Gv nhận xét chốt lại ghi bảng - Đời sống ruộng đồng bị -Đồng ruộng - Rút ra bài học của nhân tàn phá dân trở lại xanh dân nghèo khổ đổ tươi ngược máu vô ích xuôi buôn bán,kháp nơi chùa tháp đựoc XD - Các nhóm thảo luận theo nội dung y/c - Đại diện các nhóm báo cáo 4. Củng cố: - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Củng cố lại nội dung bài - Học sinh đọc bài học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Lò Văn Hóa 17 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  18. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 ___ TIẾT 3: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Mức 1: + Biết sử dụng tính chất giao hoán của phép tính cộng trong thực hành + Biết tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số - Mức 2: + Sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp trong thực hành + Bước đầu biết giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Mức 3: + Vận dụng các tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. + Biết giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi Bài 1: Khoanh vào chữ Bài 1: Tính bằng cách S: đặt trước cách tính thuận thuận tiện nhất: a) 456 + 398 tiện nhất a) 315+428+135+272+300 = 398 + 456 A. 437 + 518 + 163 + 482 b) 1534 – (534+298) – 102 b) 457 – 398 = (437+163) + (518+482) = 398 – 457 = 600 + 1000 = 1600 B. 437 + 518 + 163 + 482 = 955 + 163 + 482 = 1118 + 482 = 1600 Bài 2: Bài 2: Bài 2: Tổng số học sinh của Tìm hai số biết tổng của Lớp 4A có 35 học sinh. Trường Nguyễn Trãi và chúng là 48, hiệu của Số học sinh nam nhiều Hoàng Diệu là 1875 em, chúng 26. hơn số học sinh nữ là 3 Trường Hoàng Diệu hơn bạn. Hỏi lớp 4A có bao trường Nguyễn Trãi 23 nhiêu học sinh nam, bao em. Hỏi mỗi trường có nhiêu học sinh nữ? bao nhiêu học sinh? IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: Họ và tên: Lò Văn Hóa 18 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  19. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 ___ Ngày soạn: 13/ 10 / 2017 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 18 tháng 10 năm 2017 (Đ/c Hảo dạy) ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: LUYỆN VIẾT PHIÊN CHỢ VÙNG CAO (Kiểu 2) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài. Học sinh nghe b. Hướng dẫn Hs luyện viết. - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc: “Phiên chợ vùng cao” luyện viết trong bài - Các chữ nào phải viết hoa. - Chợ, Bắc, Những, Phiên, Thái, Mường, Mông, Dao, Là, - Yêu cầu HS viết các chữ hoa vào bảng - Học sinh viết con - Yêu cầu HS viết vào vở luyện viết. - Hs viết bài vào vở - GV quan sát- nhận xét. - Giáo viên nhận xét chữa 4 – 5 bài 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: MĨ THUẬT (Giáo viên chuyên dạy ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 19 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  20. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 TIẾT 3: TOÁN ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Mức 1: + Biết sử dụng tính chất giao hoán của phép tính cộng trong thực hành + Biết tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số - Mức 2: + Sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp trong thực hành + Bước đầu biết giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Mức 3: + Vận dụng các tính chất để tính tổng 3, 4 số bằng cách thuận tiện nhất. + Biết giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 Bài 1: Tính rồi so sánh Bài 1: Tính bằng cách Bài 1: Tính bằng cách kết quả thuận tiện nhất thuận tiện nhất: a b a+b b+a a) 2125 + 387 + 175 a) 316+427+134+273 456 398 b) 101 + 103 + 107 + 109 b) 1534 – (534+298) – 102 437 518 Bài 2: Bài 2: Bài 2: Tìm hai số biết tổng của Lớp 4A có 28 học sinh. Tổng số học sinh của chúng là 50, hiệu của Số học sinh nam nhiều Trường Nguyễn Trãi và chúng 2. hơn số học sinh nữ là 4 Hoàng Diệu là 1875 em. bạn. Hỏi lớp 4A có bao Nếu chuyển 46 em từ nhiêu học sinh nam, bao Trường Nguyễn Trãi sang nhiêu học sinh nữ? Trường Hoàng Diệu thì Trường Hoàng Diệu hơn trường Nguyễn Trãi 23 em. Hỏi lúc đầu mỗi trường có bao nhiêu học sinh? IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 20 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  21. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 13/ 10 / 2017 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 19 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước ( bằng thước ket và ê ke ). - Làm được các bài tập 1, bài tập 3 trong sách giáo khoa - Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - GV : Giáo án, SGK + thước thẳng và êke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - 1 HS chữa bài trong vở bài tập 3.Bài mới. a. Giới thiệu – Ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở b. Hướng dẫn vẽ đường thẳngsong song - Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. song song với một đường thẳng cho trước. - GV vừa vẽ vừa nêu : Vẽ đường thẳng - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. - Yêu cầu HS vẽ MN đi qua E và vuông C M D góc với AB. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với MN. A E B N - GV nêu : Gọi tên đường thẳng vừa vẽ - Hai đường thẳng này song song với nhau. là CD, em có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB ? => Kết luận : Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - GV nêu lại cách vẽ như SGK. c. Hướng dẫn thực hành. * Bài 1: - GV vẽ đường thẳng CD và lấy 1 điểm - Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và // M nằm ngoài CD. với đường thẳng CD. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc Họ và tên: Lò Văn Hóa 21 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  22. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 với CD. + Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M - HS vẽ và đặt tên cho đường thẳng vừa vẽ và song song với CD trước tiên chúng ta là MN. vẽ gì ? + Tiếp tục ta vẽ gì ? + Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với MN. + Đường thẳng vừa vẽ như thế nào với + Đường thẳng vừa vẽ // với đường thẳng đường thẳng CD ? CD. => Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ. * Bài 3 : - Yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng - HS đọc đề bài và tự vẽ hình. đi qua B và // với AD. - Vẽ đường thẳng đi qua B vuông góc với AB và// với AD. + Góc đỉnh E của tứ giác BEDA có là + Là góc vuông. góc vuông hay không ? + Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì + Là hình chữ nhật vì 4 góc ở đỉnh đều là sao ? góc vuông. + Hãy kể tên các cặp cạnh // với nhau có - AB // CD ; BE // AD. trong hình vẽ ? + Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc - BA AD ; AD DC ; với nhau trong hình vẽ ? DC EB EB BH 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về làm bài tâp trong vở bài tập *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) THỢ RÈN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết đúng bài chính tả;trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ BT 2 a/b. - Hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - GV: SGK+ giáo án-1 vài tờ phiếu khổ to. - HS : SGK+ vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - 2 HS lên bảng viết cả lớp viết + yên ổn, khiêng vác. Họ và tên: Lò Văn Hóa 22 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  23. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - HS viết vào nháp - Gv nhận xét 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b.Hướng dẫn HS nghe- viết. - Đọc toàn bài thơ - HS theo dõi và đọc SGK - Nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết - Đọc thầm bài thơ sai, cách trình bày - Gv đọc từng câu - HS nghe - viết vào vở - Gv đọc lại toàn bài - Soát lại bài - Nhận xét - chữa bài - Nhận xét chung c. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 2: - Điền vào chỗ trống (chọn bài tập 2b) - HS đọc y/c của bài, suy nghĩ làm bài. uôn hay uông - 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - lớp sửa bài theo lời giải đúng. + uống nước, nhớ nguồn Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa Người thanh nói tiếng cũng thanh - Gv nhận xét-kết luận. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng 4. Củng cố: kêu - Khen ngợi những HS viết bài sạch, ít mắc lỗi, trình đẹp. 5. Dặn dò: - Về nhà HLT những câu trên *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu được thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động,trạng thái của sự vật:người,sự vật,hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ. - Biết dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn bài tập 1 phần nhận xét, giấy khổ to và bút dạ, tranh minh hoạ trang 94 - sgk. Họ và tên: Lò Văn Hóa 23 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  24. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - HS: Sách vở môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh - Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn. 2.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - HS đọc thuộc lòng và nêu các tình huống - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu tục sử dụng. ngữ và tình huống sử dụng. - GV nhận xét – Đánh giá. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - HS ghi đầu bài vào vở. b. Tìm hiểu bài: * Phần nhận xét. - Gọi HS đọc phần nhận xét. - 2 HS đọc nối tiếp từng bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm. - Thảo luận nhóm, ghi ý kiến vào vở nháp. - Gọi HS nêu ý kiến của nhóm các - Phát biểu, nhận xét bổ sung. nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS chữa bài (nếu sai) + Các từ chỉ hoạt động: - Của anh chiến sỹ: nhìn, nghĩ. - Của các em thiếu nhi: thấy. + Các từ chỉ trạng thái của các sự vật: - Của dòng thác: đổ (hoặc đổ xuống). - Của lá cờ: bay + Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng + Động từ là chỉ hoạt động, trạng thái của thái của người, của vật. Đó là động từ. sự vật. Vậy động từ là gì? *Phần ghi nhớ. - Y/c 3, 4 hs đọc ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ, và lấy ví dụ về động từ: c. Luyện tập. ăn cơm, may quần áo, đi chơi, yên lặng * Bài tập 1: - Gọi HS đọc y/c của bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm - Nhận đồ dùng học tập và thảo luận theo thảo luận và tìm từ. nhóm. - Nhóm nào xong trước lên dán phiếu - Dán phiếu, trình bày và nxét. và trình bày. - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng + Hoạt động ở nhà: đánh răng, rửa mặt, nhất, tìm được nhiều từ nhất. đánh cốc chén, trông em, quét nhà, tưới, tập thể dục, nhặt rau, đun nước. + Hoạt động ở trường: học bài, làm bài, nghe giảng, đọc sách, trực nhật lớp. * Bài tập 2: Họ và tên: Lò Văn Hóa 24 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  25. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Gọi 2 HS đọc nối tiếp y/c a và b của - 2 HS đọc y/c của bài. bài tập 2. - Thảo luận cặp đôi, ghi vào vở nháp. - Y/c HS thảo luận cặp đôi. - HS trình bày, nhận xét, bổ sung chữa bài - Gọi hs nxét, trình bày. vào vở bài tập. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Đến - Yết - cho - nhận - xin, làm - dùi - có thể - lặn. b) Mỉm cười - ưng thuận - thử - bẻ - biến - thành - ngắt - thành - tưởng - có. * Bài tập 3:(Tổ chức trò chơi, xem - 1 HS đọc y/c của bài tập. kịch câm) - Tìm hiểu y/c của bài tập và nguyên - Bạn xem làm động tác cúi gập người tắc chơi. xuống. Bạn nữ đoán hoạt động cúi. - Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên - Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay mắt bảng chỉ tranh và mô tả trò chơi. nhắm lại. Bạn Nam đoán đó là hoạt động ngủ. - Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch - Các nhóm tự biểu diễn các hoạt động bằng câm. các cử chỉ, động tác. - Cho HS hoạt động trong nhóm. - HS biểu diễn các động tác - GV đi gợi ý, HD cho từng nhóm. + Các động tác trong học tập: đọc sách viết bài, kẻ vở, cất vở + Động tác khi vệ sinh bản thân hoặc môi trường: đánh răng, rửa mặt, đi giầy, chải tóc, quýet lớp, kê bàn ghế + Động tác vui chơi giải thích: nhay dây bắn bi, đá bóng - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng - Lắng nghe. cuộc. - HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Gọi 1 HS đọc lại ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: THỂ DỤC * ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG * TRÒ CHƠI “ CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI ” I. MỤC TIÊU: Họ và tên: Lò Văn Hóa 25 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  26. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Ôn 3 động tác Vươn thở, Tay, Chân, học động tác Lưng bụng của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện được động tác Vươn thở, Tay, Chân và bước đầu thực hiện được động tác lưng bụng của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời ”. Yêu cầu Hs biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - HS trật tự, nghiêm túc, tự giác tích cực tập luyện, đảm bảo an toàn, vận dụng tự tập luyện hàng ngày II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường . - Phương tiện : 1còi, dụng cụ chơi trò chơi. III. NÔI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG T / L PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC A. PHẦN MỞ ĐẦU: 4 – Đội hình nhận lớp 1.Ổn định lớp : GV nhận lớp, phổ 6’ X X X X X X X X biến nội dung yêu cầu giờ học. 2. Khởi động: - HS chạy quanh sân. Cán sự điểm số, báo cáo GV, hô cho - HS xoay các khớp. lớp khởi động. 3.Kiểm tra bài cũ: 120m L - Bài thể dục phát triển chung. 2 x 8N B. PHẦN CƠ BẢN: 23 – 1.Bài thể dục phát triển chung: 24’ - GV và cán sự điều khiển. GV hướng - Ôn động tác Vươn thở, tay, chân. 13 – dẫn – chỉ dẫn HS tập luyện. 14’ x x x x x 2L x x x x x 8N - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Học động tác Lưng bụng. - GV chỉ tranh, tập mẫu, phân tích động tác, hô nhịp và hướng dẫn HS tập luyện. 2L x Đội hình tập luyện: 8N x x x x x x x x x Họ và tên: Lò Văn Hóa 26 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  27. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Tập đồng loạt 4 động tác vừa học. - GV quan sát, nhắc nhở, sửa sai. - Cử HS thực hiện tốt lên trình diễn. - GV quản trò, nêu tên trò chơi. - Phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS chơi thử , chơi chính thức. 2. Trò chơi : “ Con cóc là cậu ông trời”. 6 – 7’ - GV cử HS thực hiện, GV quan sát, nhận xét, bổ sung. X x x x x 3. Củng cố: - Bài thể dục phát triển chung. 2 – X x 3’ C. PHẦN KẾT THÚC: 4 – Đội hình xuống lớp - HS thả lỏng – Hồi tĩnh. 5’ X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. X X X X - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, tuyên dương – nhắc nhở HS, giao BTVN : - Ôn bài thể dục phát triển chung. *. Đánh giá mức độ thực hiện: . . ___ BUỔI CHIỀU TIẾT 1: ÂM NHẠC (Giáo viên chuyên dạy) ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 27 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  28. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 TIẾT 2: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Mức 1: + Nghe viết được chính tả (Tốc độ nghe viết khoảng 50 tiếng/15 phút) + Tìm được từ láy trong đoạn thơ đã cho. - Mức 2: + Nghe viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ (Tốc độ nghe viết khoảng 65 tiếng/15 phút) + Tìm được từ láy chứa tiếng đã cho - Mức 3: + Nghe viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ (Tốc độ nghe viết khoảng 65 tiếng/15 phút) + Tìm một từ láy, đặt câu với từ láy đó. - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Mức 1 Mức 2 Mức 3 - Nghe viết bài “Đôi giầy - Nghe viết bài “Đôi giầy - Tìm một từ láy rồi đặt ba ta màu xanh” từ đầu ba ta màu xanh” từ đầu câu một với từ lấy đó đến ngày thu. đến vắt ngang. Tốc độ đọc - Xác định từ láy trong khoảng 65 tiếng/15 phút đoạn thơ sau: - Viết thêm tiếng để được - Nghe viết bài “Đôi giầy Cây gì lá rất là to từ láy (nhỏ, xanh, xinh, ba ta màu xanh” từ đầu Hoa thì rất đẹp thơm tho xa, đỏ) đến bạn tôi. Tốc độ đọc khắp vùng. khoảng 75 tiếng/15 phút IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Giáo viên củng cố lại nội dung bài. Dặn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: ATGT GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ (t1) I. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: -HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh , rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai trò quan trọng. -HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT. Họ và tên: Lò Văn Hóa 28 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  29. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 -HS biết các biển báo giao thông trên đường thuỷ( 6 biển báo hiệu giao thông) để đảm bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ 2.Kĩ năng: HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT 3. Thái độ: -Thêm yêu quý tổ quốc vì biết điều đó có điều kiện phát triển GTĐT. -Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn. II. CHUẨN BỊ: GV mẫu 6 biển GTĐT. Tranh trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. Cho HS nêu điều kiện con đường an toàn và con đường kém an toàn HS trả lời GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu về GTĐT. GV?Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được? Người ta có thể đi trên mặt sông, trên hồ lớn, trên các kênh GV giảng: Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh rạch này đến tỉnh khác , nơi này đến nơi khác, vùng này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước, nối thôn xã này với thôn xã khác, HS theo dõi tỉnh này với tỉnh khác. Mạng lưới giao thông này gọi là GTĐT. Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT nội địa và giao thông đường biển. chúng ta chỉ học về GTĐT nội địa. Hoạt động 3: Phương tiện GTĐT nội địa. GV cho HS kể tên các loại phương tiện HS: thuyền, ca nô, vỏ, xuồng, GTĐT ghe GV cho HS xem tranh các loại phương tịên HS xem tranh và nói. GTĐT. Yêu cầu HS nói tên từng loại phương tiện. Họ và tên: Lò Văn Hóa 29 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  30. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa Trên mặt nước cũng là đường giao thông. Trên sông, trên kênh, cũng có rất nhiều tàu thuyền đi lại ngược, xuôi, loại thô sơ có, cơ HS kể có thể xảy ra giao giới có; như vậy trên đường thuỷ có thể có tai thông nạ xảy ra không? GV : Trên đường thuỷ cũng có tai nạn giao thông, vì vậy để đảm bảo GTĐT, người ta cũng phải có các biển báo hiệu giao thông để điều khiển sự đi lại. Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đó cho các bạn HS phát biểu và vẽ lại GV treo tất cả các 6 biển báo hhiệu GTĐT và giới thiệu: 1. Biển báo cấm đậu: GV hỏi nhận xét về hình dáng, màu sắc , hình vẽ trên biển. Hình: vuông Màu: viền đỏ, có đường chéo đỏ. Hình vẽ: Giữa có chữ P màu đen. -Biển này có ý nghĩa cấm các loại tàu thuyền đậu ở khu vực Tương tự GV cho HS nêu hình dáng, màu cắm biển. sắc ,hình vẽ trên biển của các biển còn lại: Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi lại . Biển báo cấm rẽ phải hoặc rẽ trái. Biển báo được phép đỗ. Biển báo phía trước có bến phà. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét *) Chỉnh sửa: ___ Ngày soạn: 13/ 10 / 2017 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 20 tháng 10 năm 2017 TIẾT 1: TOÁN THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU: Họ và tên: Lò Văn Hóa 30 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  31. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Vẽ được hình chữ nhật,hình vuông ( bằng thước kẻ và ê ke ). - Rèn kĩ năng vẽ hình. - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - GV :Giáo án, SGK + thước thẳng và êke - HS :Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập của HS. - 1 HS chữa bài trong vở bài tập 3.Bài mới. a. Giới thiệu – ghi đầu bài - HS ghi đầu bài vào vở b.Hướng dẫn học sinh vẽ hình chữ nhật. - Vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. - GV vẽ hình chữ nhật MNPQ lên bảng. + Các góc ở đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không ? + Hãy nêu các cặp cạnh // với nhau trong + Đều là 4 góc vuông. hình chữ nhật MNPQ. - Dựa vào đặc điểm chung của hình chữ + MN // PQ ; MQ // PN nhật ta đi thực hành vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 2cm. - Vẽ đoạn thẳng CD = 4cm - Vẽ đường thẳng vuông góc với CD tại D, - HS vẽ theo hướng dẫn của GV. trên đường thẳng đó lấy DA = 2cm. A B - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2cm. - Nối A với B ta được hình chữ nhật D C ABCD. - HS nghe và thực hành vẽ. - GV vẽ theo chiều dài = 40cm, chiều rộng + Hình vuông có các cạnh đều bằng bằng 20cm trên bảng lớp. nhau. c. Hướng dẫn HS vẽ hình vuông. + Hình vuông có các cạnh như thế nào với + Các góc ở các đỉnh đều là các góc nhau ? vuông. - HS nghe và thực hành vẽ. + Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì ? A B - Chúng ta dựa vào đặc điểm của hình vuông để vẽ hình vuông có độ dài cho trước. Họ và tên: Lò Văn Hóa 31 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  32. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Vẽ hình vuông có cạch dài 3cm. - Hướng dẫn vẽ : D C + Vẽ đoạn thẳng CD = 3cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và tại C. Trên đường thẳng ta lấy đoạn - HS theo dõi. thẳng DA = 3cm, CB = 3cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD. - GV vẽ trên bảng hình có cạnh dài 30cm. - HS đọc đề bài. - HS vẽ hình vào vở. d. Hướng dẫn thực hành. - Nêu các bước vẽ hình chữ nhật có * Bài 1 :- Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. chiều dài 5cm, chiều rộng = 3cm. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình. - HS tự làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. A B * Bài 2 : - Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình chữ nhật có chiều dài AB = 4cm ; chiều rộng BC = 3cm. D C - HS đọc đề bài, tự vẽ hình vuông cạnh dài 4cm. * Bài 1 :(T55) - Yêu cầu HS nêu cách vẽ. - HS vẽ và nêu cách vẽ - Gọi 2 HS nêu cách tính chu vi và diện 4cm tích. - Nhận xét, chữa bài. a) HS vẽ : * Bài 2:(T55) + Ta được hình vuông. - Yêu cầu HS đếm số ô vuông trong hình mẫu (a) + Nối trung điểm các cạnh của hình vuông ta được hình gì ? Họ và tên: Lò Văn Hóa 32 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  33. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 4. Củng cố: - Nhận xét tiêt học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ,cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. - Hs yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - Bảng lớp viết đề bài. - Gợi ý viết trên bảng lớp. - Một tờ phiếu ghi ví dụ chuyển lời thoại thành lời kể III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Hát đầu giờ. 2.Kiểm tra bài cũ. + Đọc bài văn đã được chuyển thể từ - 1 HS đọc đoạn trích. trích đoạn của vở kịch Yết Kiêu. - 1 HS kể 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập. * Tìm hiểu đề bài: - GV đọc lại, phân tích, gạch chân các - 2 HS đọc đề bài. từ: Nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, anh chị ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi HS đọc gợi ý: - 3 HS (mỗi HS đọc từng phần) + Nội dung cần trao đổi là gì? + Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi ai? với anh(chị) của em. + Mục đích trao đổi là để làm gì? + Mục đích trao đổi là làm cho anh(chị) hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh(chị) đặt ra để anh(chị) hiểu và ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này + Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh Họ và tên: Lò Văn Hóa 33 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  34. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 là như thế nào? (chi) củ em. + Em chọn nguyện vọng nào để trao + Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. đổi với anh, chị? + Em muồn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ 7 và chủ nhật. + Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. * Trao đổi trong nhóm. - Hoạt động nhóm 4: 1 bạn làm anh (chị); 1 - Chia lớp làm các nhóm 4 HS. bạn làm em, còn 2 bạn theo dõi. * Trao đổi trước lớp: - Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp. - Từng cặp HS trao đổi - GV nêu tiêu chí. + Nội dung trao đổi của bạn có đúng đề - HS bình chọn bài yêu cầu không? + Cuộc trao đổi đạt được mục đích như mong muốn chưa? + Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục không? + Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không? - Bình chọ cặp khéo léo nhất. 4. Củng cố: + Khi trao đổi ý kiến với người thân + Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định cần chú ý điều gì? đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn, thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên. 5. Dặn dò: - Viết lại cuộc trao đổi vào vở. - Chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi - Chuẩn bị bài sau. với người thân về một nhân vật trong chuyện có nghị lực, có ý chí vươn lên *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3: ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TIẾP) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: + Sử dụng sức nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý, - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, toạ thành nhiều tầng, ) Họ và tên: Lò Văn Hóa 34 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  35. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai. - Có ý thức tôn trọng,bảo vệ thành quả lao động của người dân. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: - Bản đồ địa lý TNVN. - Tranh,ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở TN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. + Tại sao ở TN lại phù hợp trồng các - HS trả lời loại cây công nghiệp lâu năm? và cây công nghiệp nào được trồng nhiều ở TN? - Gv nhận xét – Đánh giá . 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu. 3, Khai thác sức nước. * Hoạt động 1: làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm theo các gợi ý sau: + Kể tên một số con sông ở TN? + Sông Xê-xan, sông Ba, sông Đồng Nai + Các con sông này bắt nguồn từ đâu và + Bắt nguồn từ Tây nguyên chảy ra đâu? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm + Vì các con sông này chảy qua nhiều thác ghềnh? vùng có độ cao khác nhau nên dòng sông lắm thác nhiều ghềnh. + Người dân ở TN khai thác sức nước để + Khai thác sức nước để chạy tua bin sản làm gì? xuất ra điện + Các hồ chứa nước do nhà nước và + Có tác dụng giữ nước, hạn chế những nhân dân xây dựng có tác dụng gì? cơn lũ bất thường. + Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-ly - HS lên chỉ trên lược đồ H4 và cho bíêt nó nằm trên sông nào? - Gv nhận xét - Đại diện các nhóm trình bầy kết quả làm - Gv chốt lại việc 4, Rừng và việc khai thác rừng ở TN *Hoạt động 2: làm việc theo cặp - HS quan sát H6, 7 và đọc mục 4 SGK trả lời các câu hỏi sau: + Tây Nguyên có những loại rừng nào? + TN có rừng rậm nhệt đới, rừng khộp + Vì sao ở TN lại có những loại rừng + Vì ở đây có khí hậu khô và nóng rõ khác nhau? ràng + Mô tả rừng nhiệt đới và rừng khộp dựa + Rừng rậm nhệt đới: rừng rậm xanh tốt Họ và tên: Lò Văn Hóa 35 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  36. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 vào H6và H7 quanh năm trong rừng có nhiều tầng cây cao thấp khác nhau, có nhiều loại cây +Rừng khộp: là loại rừng thưa, trong rừng chỉ có một loại cây, rụng lá vào mùa - Gv nhận xét khô - Gv xác lập mối quan hệ giữa khí hậu - HS trình bày trước lớp và thực vật *Hoạt động 3: làm việc cả lớp - Đọc mục 2 SGK + Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì? + Rừng ở Tây Nguyên cho ta nhiều sản vật như: gỗ, tre, nứa, các loại cây thuốc quý + Gỗ được dùng để làm gì? + Gỗ dùng để làm nhà cửa, đóng bàn ghế, giường tủ + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc + Việc khai thác rừng bừa bãi,đốt phá mất rừng ở TN? làm nương rẫy làm mất rừng làm làm cho đất bị xói mòn + Thế nào là du canh, du cư? + Du cư: ở không ổn định một chỗ +Du canh: canh tác không ổn định một + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ chỗ rừng? + Khai thác rừng hợp lý: trồng rừng vào - Gv nhận xét những nơi đã bị mất, tạo mọi điều kiện để - Gv chốt lại nội dung đồng bào định canh định cư ổn định cuộc - Gọi HS đọc bài học sống và sản xuất. 4. Củng cố: - HS trả lời - Nhận xét tiết học. - HS đọc bài học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I.MỤC TIÊU: * Ôn tập các kiến thức về: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Dinh dưỡng hợp lí. + Phòng tránh đuối nước. - Luôn có ý thức trong ăn, uống và phòng tránh tai nạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HOC: Họ và tên: Lò Văn Hóa 36 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  37. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 - Nội dung thảo luận ghi săn trên bảng lớp. - Hoàn thành phiếu bài tập đã phát. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra việc hoàn thành phiếu học tập của học sinh. + Nêu tiêu chuẩn về một bữa ăn cân + Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, ăn với đối? nhóm thức ăn có tỉ lệ hợp lý các chất dinh dưỡng là một bữa ăn cân đối. - Học sinh đổi phiếu học tập cho nhau để đánh gia bạn đã có bữa ăn cân đối chưa? - Nhận xét của bạn. 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đàu bài. b.Hoạt động khởi động. - Nhận xét chung về hiểu biết của học sinh về chế độ ăn uống. * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khoẻ - Tổ chức cho học sinh thảo luận: * Nhóm 1 (tổ 1): * Quá trình trao đổi chất của con người. + Cơ quan nào có và trò chủ đạo - Trình bày trong quá trình sống con người trong quá trình trao đổi chât ? phải lấy những gì từ môi trường và thải ra + Hơn hẳn những sinh vật khác, con môi trường những gì? người cần gì để sống? * Nhóm 2 (tổ 2): * Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể con + Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn người. gốc từ đâu? - Giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai + Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp trò của chúng đối với cơ thể con người. nhiều loại thức ăn? * Nhóm 3 (tổ 1): * Các bệnh thông thường. + Tại sao chúng ta phải diệt ruồi. - Giới thiệu về các bệnh do ăn thừa hoặc thiếu + Để chống mất nước cho bện nhân bị chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu tiêu chảy ta phải làm gì? hoá. Dâu hiệu để nhận ra bệnh và cách phòng tránh, cách chăn sóc người thân bị bệnh. * Nhóm 4 (tổ 2): * Phòng tránh tai nạn sông nước. + Đối tượng nào hay bị tai nạn sông - Giới thiệu những việc nên làm và không nên nước? làm để phòng tránh tai nạn sông nước. + Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi - Nhận xét, bổ sung từng phần. cần chú ý điều gì? 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Họ và tên: Lò Văn Hóa 37 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông
  38. Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2017 - 2018 5. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ BGH kí duyệt ___ TIẾT 5: SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 9 I. NHẬN XÉT CHUNG: 1. Đạo đức. 2. Học tập. 3. Công tác thể dục vệ sinh. II. PHƯƠNG HƯỚNG: - Đạo đức: Giáo dục HS làm theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt, nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần. ___ Họ và tên: Lò Văn Hóa 38 Trường PTDTBTTH số 3 Huổi Luông