Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2018-2019

docx 41 trang thaodu 3130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_6_tiet_1_den_13_nam_hoc_2018_2019.docx

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 13 - Năm học 2018-2019

  1. Tuần:1 Ch ươ ngI: Đ O Ạ N TH Ẳ NG NS: 01/09/2018 §1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG ND: 05/09/2018 Tiết: 1 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng 2. Kĩ năng: + Biết dùng các kí hiệu ∈ , ∉ + Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng 3.Thái độ: + Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu và vẽ hình 4. Định hướng phát triển năng lực: + Sử dụng các kí hiệu + Vẽ hình theo yêu cầu II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án ,bảng phụ + Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm, đồ dùng học tập III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động khởi động (5’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Mỗi hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6 ta sẽ gặp một số hình phẳng như: đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, -Y/c HS quan sát bức tranh lụa nổi tiếng của Héc-banh Thực hiện nhiệm vụ -Quan sát hình và lắng nghe Báo cáo thảo luận -Lắng nghe Kết luận, nhận định - Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu những hình đơn giản nhất của hình học, đó là điểm và đường thẳng 2. Hoạt động hình thành kiến thức (20’) 2.1. Điểm Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Giới thiệu hình ảnh của điểm và cách đặt tên điểm -Giới thiệu ba điểm phân biệt, hai điểm trùng nhau -Y/c HS vẽ hình và đọc tên điểm Thực hiện nhiệm vụ -HS thực hiện y/c của GV Báo cáo, thảo luận - HS thảo luận và nhận xét câu trả lời của bạn Kết luận, nhận định -Biết vẽ điểm và đọc tên điểm 2.2. Đường thẳng Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -GV mô tả hình ảnh của đường thẳng -Y/c HS trả lời các câu hỏi: + Tìm hình ảnh của đường thẳng trong thực tế
  2. +Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng? +Cách đặt tên cho đường thẳng? +Có nhận xét gì khi kéo đường thẳng về hai phía +Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó? Thực hiện nhiệm vụ -HS trả lời câu hỏi của GV Báo cáo, thảo luận - HS thảo luận và nhận xét câu trả lời của bạn Kết luận, nhận định -Biết cách vẽ đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng 2.3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Cho HS nhìn hình 4 và GV giới thiệu điểm thuộc đường thẳng, điểm nằm trên đường thẳng, đường thẳng đi qua điểm, đường thẳng chứa điểm, điểm không thuộc đường thẳng, điểm nằm ngoài đường thẳng, đường thẳng không đi qua điểm, đường thẳng không chứa điểm, giới thiệu các kí hiệu -Y/c HS thảo luận nhóm làm ? SGK/104 Thực hiện nhiệm vụ -HS làm bài tập theo nhóm Báo cáo, thảo luận - HS thảo luận và so sánh kết quả với nhóm khác Kết luận, nhận định -Biết được cách sử dụng các kí hiệu và cách đọc 3. Hoạt động luyện tập (10’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS làm bài tập 1, 2 SGK/104 -Y/c HS thảo luận nhóm làm bài tập 3 SGK/104 Thực hiện nhiệm vụ -HS làm bài tập -HS thảo luận nhóm làm bài tập Báo cáo, thảo luận -HS thảo luận và so sánh kết quả với nhóm khác Kết luận, nhận định -Biết đặt tên điểm, đường thẳng -Biết vẽ điểm, đường thẳng -Biết điểm thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua điểm, điểm nằm trên đường thẳng, điểm không nằm trên đường thẳng và viết bằng kí hiệu
  3. 4. Hoạt động vận dụng (6’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS làm nhóm bài tập 6 SGK/105 Thực hiện nhiệm vụ -HS thảo luận nhóm làm bài tập Báo cáo, thảo luận -HS thảo luận và so sánh kết quả với nhóm khác Kết luận, nhận định -Biết vẽ và dùng kí hiệu -Biết điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng 5. Hoạt động mở rộng và tìm tòi (4’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS thảo luận làm bài tập 2 SBT/120, bài tập 1.1 SBT/121 Thực hiện nhiệm vụ -HS thảo luận làm bài tập Báo cáo, thảo luận -HS thảo luận và nhận xét Kết luận, nhận định -Biết vẽ hình và dùng kí hiệu IV. Rút kinh nghiệm:
  4. Tuần:2 NS: 09/09/2018 §2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG ND: 13/09/2018 Tiết: 2 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + HS nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng.Hiểu được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng + Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. 2. Kĩ năng: + Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3.Thái độ: + Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Nắm được 3 điểm thẳng hàng,quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng,nằm cùng phía khác phía. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ ghi BT. + Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động khởi động (5’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS làm bài tập 6 sgk/tr-105 Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài tập 6 a/vẽ và viết kí hiệu b/C m , D m c/E m, F m Báo cáo thảo luận - Nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định - Cho đường thẳng m,có những điểm thuộc đường thẳng m và có những điểm không thuộc đường thẳng m. Những điiểm cùng thuộc đường thẳng m có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thông qua bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức (17’) 2.1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng (7’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -GV cho HS quan sát hình 8 SGK/105 Hãy cho biết những điểm nào thuộc ,không thuộc đường thẳng đã cho? -GV giới thiệu 3 điểm thẳng hàng,3 điểm không thẳng hàng -Y/c HS trả lời câu hỏi: khi nào thì 3 điểm thẳng hàng,3 điiểm không thẳng hàng? Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? -Y/c HS làm bài tập 8 SGK/106 Thực hiện nhiệm vụ -HS thực hiện y/c của GV
  5. Báo cáo, thảo luận - HS thảo luận và nhận xét câu trả lời của bạn Kết luận, nhận định -Khi ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ta nói ba điểm đó thẳng hàng -Khi ba điểm không cùng thuộc bất kì một đường thẳng nào, ta nói ba điểm đó không thẳng hàng 2.2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng (10’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -GV cho HS quan sát hình 9 SGK/106, chỉ hình và đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình vẽ -Y/c HS lên bảng vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa M và P.Hãy cho biết các điểm nằm cùng phía ,khác phía đối với điểm còn lại. Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? Thực hiện nhiệm vụ -HS thực hiện y/c của GV Báo cáo, thảo luận -Nhận xét câu trả lời của các bạn Kết luận, nhận định -Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 3. Hoạt động luyện tập (10’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS làm bài tập 9, 10 SGK/106 Thực hiện nhiệm vụ -HS làm bài tập theo nhóm Báo cáo, thảo luận -Các nhóm nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định -Biết thế nào là ba điểm thẳng hàng -Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, vẽ ba điểm thẳng hàng trong đó có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại 4. Hoạt động vận dụng (10’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS làm nhóm bài 11, 12 SGK/107 Thực hiện nhiệm vụ -Thảo luận nhóm làm bài tập Báo cáo, thảo luận -Các nhóm trình bày bài làm và nhận xét bài của nhóm khác
  6. Kết luận, nhận định -Biết quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 5. Hoạt động mở rộng và tìm tòi (3’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS làm nhóm bài tập 14 SGK/107 Thực hiện nhiệm vụ -Thảo luận nhóm làm bài tập Báo cáo, thảo luận -Các nhóm trình bày bài làm và nhận xét bài của nhóm khác Kết luận, nhận định -Biết vẽ bốn điểm thẳng hàng IV. Rút kinh nghiệm:
  7. Tuần:3 NS: 16/09/2018 §3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM ND: 19/09/2018 Tiết: 3 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + Nhận biết được: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 2. Kĩ năng: + Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 3.Thái độ: + Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực quan sát, năng lực vẽ hình, năng lực tái hiện lại kiến thức và năng lực hợp tác II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ ghi BT. + Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động khởi động (5’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS trả lời câu hỏi: Thế nào là ba điểm thẳng hàng? Nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng? Nêu cách vẽ ba điểm không thẳng hàng? -Y/c HS làm bài tập 10 SGK/106 Thực hiện nhiệm vụ -Trả lời câu hỏi của GV -Làm bài tập trên bảng Báo cáo thảo luận -Quan sát, nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định -Gv nêu vấn đề: ở bài tập 10 các em đã vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng lúc đó các em có được đường thẳng đi qua 2 điểm P, N (hoặc M, N hoặc M, P ). Đó là bài học của chúng ta hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức (31’) 2.1. Vẽ đường thẳng (9’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Cho HS đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: +Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? +Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. +Vẽ được mấy đường thẳng như vậy? -Y/c HS làm nhóm bài tập 15 lên bảng phụ. Thực hiện nhiệm vụ - Hs thực hiện nhóm vẽ hình và trả lời câu hỏi Báo cáo, thảo luận - Các nhóm quan sát và nhận xét chéo Kết luận, nhận định -Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
  8. 2.2. Tên đường thẳng (10’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK -Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ? -Yêu cầu HS làm ? SGK/108 Thực hiện nhiệm vụ -Trả lời câu hỏi của GV -Trả lời miệng ? SGK/108 Báo cáo, thảo luận -Nhận xét câu trả lời của bạn Kết luận, nhận định -Ta có thể đặt tên cho đường thẳng bằng một chữ cái thường -Ta có thể lấy tên hai điểm nằm trên đường thẳng để đặt tên cho đường thẳng -Ta còn đặt tên cho đường thẳng bằng hai chữ cái thường 2.3.Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV đưa nội dung các hình lên bảng phụ, y/c HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi : +Đọc tên những đường thẳng ở hình 18. Chúng có đặc điểm gì? +Các đường thẳng ở hình 19 có đặc điểm gì? +Các đường thẳng ở hình 20 có đặc điểm gì? Thực hiện nhiệm vụ -HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV Báo cáo, thảo luận - Hs nhận xét chéo Kết luận, nhận định -Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai dường thẳng phân biệt -Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào 3. Hoạt động luyện tập (3’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS làm bài tập 15 SGK/109 Thực hiện nhiệm vụ -HS làm bài tập Báo cáo, thảo luận -Nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định -Chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm đã cho
  9. 4. Hoạt động vận dụng (5’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS làm bài 20 SGK/109 Thực hiện nhiệm vụ -HS làm bài tập Báo cáo, thảo luận -Nhận xét bài của bạn Kết luận, nhận định -Biết vẽ 2 đường thẳng cắt nhau 5. Hoạt động mở rộng và tìm tòi (1’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Hãy liên hệ hình ảnh hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhua, hai đường thẳng trùng nhau trong thực tế Thực hiện nhiệm vụ -Suy nghĩ trả lời Báo cáo, thảo luận -Hs nhận xét, nêu thêm Kết luận, nhận định -Đọc trước nội dung bài thực hành. chuẩn bị dụng cụ cho bài 4: Thực hành trồng cây thẳng hàng như SGK yêu cầu. IV. Rút kinh nghiệm:
  10. Tuần:4 NS: 23/09/2018 §4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG ND: 27/09/2018 Tiết: 4 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + HS củng cố lại 3 điểm thẳng hàng. 2. Kĩ năng: + HS biết trồng cây hoặc đóng các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. 3.Thái độ: + Làm việc nghiêm tức, trung thực, chính xác, hợp tác nhóm, 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực thực hành, giải quyết vấn đề , hợp tác, tính toán, giao tiếp II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Ba cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. + Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động khởi động (7’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - HS: + Chọn các cọc hàng rào, thẳng hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B. + Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. Thực hiện nhiệm vụ - Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (hoặc phải biết cách làm) trong tiết học này. Báo cáo thảo luận - HS cả lớp nghe và nhận xét Kết luận, nhận định - Thực hành việc trồng cây thẳng hàng 2. Hoạt động hình thành kiến thức (8’) 2.1. Hướng dẫn cách làm (8’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c HS đọc nội dung 3 bước và thực hiện theo sgk Thực hiện nhiệm vụ * Cách làm: -Bước 1: Cắm cọc tiêu A, B thẳng đứng -.Bước 2: HS1 đứng ở vị trí gần A. HS 2 đứng ở vị trí C (C áng chừng nằm giữa A và B). - Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C. → Khi đó A, B, C thẳng hàng. Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C. Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C. - Lần lượt 2HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B trước toàn lớp (Mỗi học HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A, B).
  11. Báo cáo, thảo luận - Cả lớp quan sát, lắng nghe. Quan sát kỹ hình 24- 25/111 SGK Kết luận, nhận định - GV chốt lại vấn đề trồng cây thẳng hàng 3. Hoạt động vận dụng (30’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c HS thực hành trồng cây thẳng hàng theo nội dung SGK Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động theo nhóm Lớp chia thành 2 nhóm: - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa 2 mốc A, B; cọc nằm ngoài A; B). - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. 1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân). 2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). Báo cáo, thảo luận - Nhóm tự đánh giá: Tốt - Khá - Trung bình (hoặc có thể tự cho điểm) - Mỗi nhóm nhân xét chéo nhóm kia. Kết luận, nhận định - GV nhận xét bài thực hành của mỗi nhóm và cho điểm - Tập trung hs và nhận xét toàn lớp IV. Rút kinh nghiệm:
  12. Tuần:5 NS: 30/09/2018 §5: TIA ND: 04/10/2018 Tiết: 5 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. 2. Kĩ năng: + Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau, có kỹ năng vẽ một tia, vẽ hai tia đối nhau. + Có tư duy phân loại hai tia chung gốc, biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. 3.Thái độ: + Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực chung: năng lực quản lý, năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề + Năng lực chuyên biệt: , quan sát, vẽ hình, liên kết và chuyển tải kiến thức, tái hiện kiến thức, vận dụng kiến thức, tự đưa ra những đánh giá của bản thân II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, SGK, giáo án + Chuẩn bị của học sinh: Thước kẻ, sách, vở III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động khởi động (5’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Hãy vẽ một đường thẳng xy. Lấy O xy, A, B xy sao cho O nằm giữa A và B. - Ba điểm A, O, B có thẳng hàng không? Vẽ hình được 6đ A, O, B có thẳng hàng vì cùng nằm trên một đường thẳng (4đ) Thực hiện nhiệm vụ - HS lên bản vẽ hình trả lời các câu hỏi Báo cáo thảo luận - HS trả lời các câu hỏi đặt ra, nhận xét Kết luận, nhận định - GV nhận xét và hoàn chỉnh bài làm của HS 2. Hoạt động hình thành kiến thức (22’) 2.1. Tia (7’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ Hình thành khái niệm tia . - Củng cố với hình tương tự ( đường thẳng xx’ và B xx’, suy ra hai tia). - Hướng dẫn trả lời câu hỏi : hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì? - Y/c HS thực hiện ?1. Thực hiện nhiệm vụ - HS ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả lời câu hỏi . - Thế nào là là một tia gốc O? - Hs ‘Đọc’ H.27 sgk . Vẽ tia Oz và trình bày cách vẽ. - Hs đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk. - Làm ?1 Báo cáo, thảo luận - HS trả lời các câu hỏi đặt ra, nhận xét
  13. Kết luận, nhận định - Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O). x y O - Tia Ax không bị giới hạn về phía x. A x 2.2. Hai tia đối nhau (8’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Hướng dẫn trả lời câu hỏi : hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì? - Gv : củng cố qua ?1. theo nhóm Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài tập theo nhóm Báo cáo, thảo luận - Hs : Đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk. - Làm ?1 và so sánh kết quả của các nhóm Kết luận, nhận định - Hai tia chung gốc Ox và Oy tạ thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. - Nhận xét : sgk. * Chú ý : hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện: - Chung gốc. - Cùng tạo thành một đường thẳng. 2.3. Hai tia trùng nhau (7’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Giới thiệu cách gọi tên khác của tia AB trùng với tia Ax, và giới thiệu định nghĩa hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt - Gv : Có thể dùng bảng phụ minh họa ?2. Thực hiện nhiệm vụ - Hs : Đọc các kiến thức sgk và trả lời câu hỏi : - Thế nào là hai tia trùng nhau?. - Làm ?2 Báo cáo, thảo luận - HS thảo luận và so sánh kết quả với nhóm khác Kết luận, nhận định - Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung . - Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau . Vd: A B x - Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau.
  14. 3. Hoạt động vận dụng (7’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c HS làm bài tập 22/112 SGK Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm làm bài tập Báo cáo, thảo luận - HS thảo luận và so sánh kết quả với nhóm khác Kết luận, nhận định - Quan hệ các tia chung gốc, nhận dạng được hai tia đối nhau, trùng nhau, vẽ hình, so sánh được các mối quan hệ - Giải thích chặt chẽ các quan hệ, phản biện lại những kết luận 4. Hoạt động vận dụng (6’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - HS học thuộc và nắm vững định nghĩa, ký hiệu tia, hai tia đối nhau, trùng nhau. - Làm các bài tập 24, 25/113 SGK Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm làm bài tập Báo cáo, thảo luận -HS thảo luận và so sánh kết quả với nhóm khác Kết luận, nhận định - Quan hệ các tia chung gốc, nhận dạng được hai tia đối nhau, trùng nhau, vẽ hình, so sánh được các mối quan hệ - Giải thích chặt chẽ các quan hệ, phản biện lại những kết luận 5.Hoạt động mở rộng và tìm tòi (5’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c HS thảo luận làm bài tập 28, 29, 30/6 SBT Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận làm bài tập Báo cáo, thảo luận - HS thảo luận và nhận xét Kết luận, nhận định - GV nhận xét lại và hoàn chỉnh bài làm của HS IV. Rút kinh nghiệm:
  15. Tuần:6 NS: 07/10/2018 LUYỆN TẬP ND: 11/10/2018 Tiết: 6 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + Luyện cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. Kĩ năng nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. + Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. 2. Kĩ năng: + Luyện kĩ năng vẽ hình. 3.Thái độ: + Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực quan sát, năng lực vẽ hình, năng lực tái hiện lại kiến thức và năng lực hợp tác II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ ghi BT. + Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động khởi động (5’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS trả lời câu hỏi: Định nghĩa tia gốc O? -Y/c HS làm bài tập: Vẽ đường thẳng xy. Lấy O xy , chỉ ra 2 tia chung gốc? Nêu tên 2 tia đối nhau? 2 tia đối nhau có đặc điểm gì? Thực hiện nhiệm vụ -Trả lời câu hỏi của GV: ĐN (SGK-111). -Làm bài tập trên bảng Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và 2 tia tạo thành 1 đường thẳng. Báo cáo thảo luận -Quan sát, nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định -Tiết trước chúng ta đã học bài Tia. Tiết này chúng ta sẽ giải bài tập 2. Hoạt động hình thành kiến thức (28’) 2.1. Dạng 1: Bài tập nhận biết khái niệm (8’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS làm bài tập theo nhóm Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'. a) Lấy A Ot, B Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhau. b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? c) Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao? d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau. Thực hiện nhiệm vụ - Hs thực hiện nhóm t' B O A t a) Tia OB và tia Ot' trùng nhau. Tia OA và tia Ot trùng nhau. b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không chung gốc. c) Tia At và Bt' không đối nhau vì không chung gốc. d) O nằm giữa 2 điểm A và B.
  16. Báo cáo, thảo luận - Các nhóm quan sát và nhận xét chéo Kết luận, nhận định -GV nhận xét lại và hoàn thiện bài tập 2.2. Dạng 2: Bài tập sử dụng ngôn ngữ (20’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS làm bài tập: Điền vào chỗ trống các phát biểu sau a) Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì: + Điểm O là gốc chung của + Hai tia Ox, Oy là b) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: + Hai tia AB và AC + Hai tia CA và CB + Hai tia BA và BC c) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là -Y/c HS làm bài tập 31 SGK/114 -Y/c HS làm bài tập 32 SGK/114 Thực hiện nhiệm vụ -Làm BT của GV a) Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì: + Điểm O gốc chung của 2 tia đối nhau. + Hai tia Ox, Oy đối nhau. b) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì: + Hai tia AB và AC đối nhau. + Hai tia CA và CB trùng nhau. + Hai tia BA và BC trùng nhau. c) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A. -HS lên bảng vẽ hình bài 31 -HS đứng tại chỗ trả lời bài 32 a) Sai b) Đúng c) Sai d) Sai Báo cáo, thảo luận -Nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định -GV nhận xét lại và hoàn thiện bài tập 3. Hoạt động luyện tập (5’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS làm bài tập 29 SGK/114 Thực hiện nhiệm vụ -HS làm bài tập 29 a) Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại b) Điểm A nằm giữa hai điểm còn lại
  17. Báo cáo, thảo luận -Nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định -GV nhận xét lại và hoàn thiện bài tập 4. Hoạt động vận dụng (3’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS làm bài 5.1 SBT/128 Thực hiện nhiệm vụ -HS làm bài tập 1-c; 2-d; 3-g; 4-b; 5-a Báo cáo, thảo luận -Nhận xét bài của bạn Kết luận, nhận định -GV nhận xét lại và hoàn thiện bài tập 5. Hoạt động mở rộng và tìm tòi (4’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ -Y/c HS làm bài tập 27 SBT/127 Thực hiện nhiệm vụ -HS vẽ hình bài 27 theo 3 trường hợp Báo cáo, thảo luận -Hs nhận xét Kết luận, nhận định -GV nhận xét lại và hoàn thiện bài tập -Dặn dò HS đọc trước bài mới IV. Rút kinh nghiệm:
  18. Tuần:7 NS: 14/10/2018 §6: ĐOẠN THẲNG ND: 17/10/2018 Tiết: 7 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + Biết định nghĩa đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: + Biết vẽ đoạn thẳng. + Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia + Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 3.Thái độ: + Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực quan sát, năng lực vẽ hình, năng lực tái hiện lại kiến thức và năng lực hợp tác II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ ghi BT. + Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động khởi động (5’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c HS nhắc lại 1 số khái niệm: - Định nghĩa tia gốc O? - Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau? - Cho đường thẳng xy, lấy A xy, B xy. Nêu các tia trùng nhau? Đối nhau? Thực hiện nhiệm vụ - Trả lời câu hỏi của GV Báo cáo thảo luận - Nhận xét câu trả lời của bạn Kết luận, nhận định GV: Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B. Dùng phấn màu vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được 1 hình, hình đó gọi là đoạn thẳng AB. Vậy đoạn thẳng AB là gì? Cách vẽ như thế nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu 2. Hoạt động hình thành kiến thức (’) 2.1. Đoạn thẳng AB là gì? (10’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Khi vẽ đoạn thẳng AB, ta thấy đầu C của bút chì trùng với những điểm nào? - Đoạn thẳng AB là gì? - Gäi HS ®ọc định nghĩa (SGK-115) - Hướng dẫn HS cách đọc đoạn thẳng AB. - Y/c HS làm BT 33/115 SGK Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hành vẽ vào vở. A B - C trùng với A hoặc trùng B hoặc nằm giữa 2 điểm A và B. HS: Suy nghĩ trả lời HS: §äc ĐN: SGK/115
  19. HS: §äc theo sù hd cña GV - Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B là 2 mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. HS làm BT 33/115 SGK Báo cáo, thảo luận - HS thảo luận nhóm và nhận xét bài làm của các nhóm Kết luận, nhận định - Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả những điểm nằm giữa A và B - Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA - Hai điểm A, B gọi là 2 mút (hay 2 đầu) của đoạn thẳng AB. 2.2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (10’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ GV: Treo bảng phụ. - Hai đoạn thẳng có đặc ®iÓm gì ta nói chúng cắt nhau? - Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có đặc điểm gì? - Hỏi tương tự: Đoạn thẳng cắt đường thẳng? - GV nãi: Có những trường hợp giao điểm trùng với đầu mút đoạn thẳng hoặc trùng với gốc tia. Thực hiện nhiệm vụ - HS: Có 1 điểm chung. - HS: Chóng còng có 1 điểm chung. - HS: Có 1 điểm chung. - HS: Lªn b¶ng vÏ h×nh Báo cáo, thảo luận - HS thảo luận nhóm và trả lời theo hướng dẫn của GV - Các nhóm nhận xét câu trả lời của bạn Kết luận, nhận định - Biết vẽ đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ,cắt tia ,cắt đường thẳng 3. Hoạt động luyện tập (8’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c HS làm nhóm + BT 35/116 SGK + BT 36/116 SGK Thực hiện nhiệm vụ + BT 35/116 SGK Chọn câu đúng (câu d) + BT 36/116 SGK) - Đường thẳng a không đi qua đầu mút của 3 qua đoạn thẳng đã cho. - Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB và AC. - Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC Báo cáo, thảo luận - Các nhóm nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định - GV nhận xét lại và hoàn chỉnh bài làm của HS
  20. 4. Hoạt động vận dụng (7’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/ c HS làm bài tập 39 vào vở Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài tập 39 Báo cáo, thảo luận - Thảo luận nhóm và nêu nhận xét bài của nhóm đại diện Kết luận, nhận định - GV nhận xét lại và hoàn chỉnh bài làm của HS 5. Hoạt động mở rộng và tìm tòi (2’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c HS học lý thuyết theo phần ghi vở - Làm BT 34; 37; 38/116 SGK Thực hiện nhiệm vụ - Học bài và làm bài tập về nhà Báo cáo, thảo luận - Lắng nghe Kết luận, nhận định - Dặn dò HS chuẩn bị bài mới IV. Rút kinh nghiệm:
  21. Tuần: 8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG NS: Tiết: 8 ND: I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Biết độ dài đoạn thẳng là gì, biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng. 2. Về kĩ năng: Rèn kỹ năng đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. - Rèn tính chính xác, cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng. 4, Định hướng phát triển năng lực: Năng lực quan sát, năng lực nhận biết và so sánh và kĩ năng đo II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án ,bảng phụ, thước thẳng có chia đơn vị, thước dây, thước gấp. 2. Chuẩn bị của học sinh: thước kẻ, học bài và làm bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động (5’) Các bước Nội dung Chuyển giao nhiệm ? Đoạn thẳng AB là gì ? vẽ hình minh họa. vụ ? Chữa bài tập 37(sgk – 116) Thực hiện nhiêm vụ Hs: Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. - Bài tập 37(SGK – 116) B K x A C Báo cáo -thảo luận Hs nhận xét Phát biếu vấn đề Gv nhận xét, ghi điểm Gv nêu vấn đề : - Ta đã biết đoạn thẳng AB là gì, biết vẽ đoạn thẳng AB. Mỗi một đoạn thẳng có một độ dài xác định, vậy độ dài đoạn thẳng là gì? Cách đo dộ dài đoạn thẳng như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ 2. Hoạt động hình thành kiến thức 2.1. Đo đoạn thẳng (9’) Các bước Nội dung Chuyển giao GV giới thiệu thước có chia khoảng và công dụng của nó . nhiệm vụ GV hướng dẫn cách đo đoạn thẳng . GV giới thiệu khái niệm khoảng cách A và B, khoảng cách bằng 0 . HS thực hiện nhóm đo và ghi độ dài các đoạn thẳng có trong bài tập ?1 Thực hiện nhiệm HS 4 nhóm đều đo độ dài đoạn thẳng AB và CD trong bài kiểm vụ tra rồi ghi kết quả . HS phát biểu nhận xét trong SGK và vẽ hình ghi ký hiệu . HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng có trong bài tập ?1
  22. Báo cáo, thảo Nhận xét chéo các kết quả trên luận Kết luận vấn đề Gv nhận xét chốt lại chú ý cho hs - Ta còn nói độ dài AB là khoảng cách giữa hai điểm A và B - Khi điểm A trùng với điểm B thì độ dài AB = 0 Cho hs ghi: * Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài . Độ dài đoạn thẳng là một số dương . VD: A B AB = 3,5 cm hoặc BA = 3,5 cm 2,2: So sánh hai đoạn thẳng 2.2.1 So sánh hai đoạn thẳng (9’) Các bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ So sánh hai đoạn thẳng là gì ? Dựa vào cơ sở nào để ta có thể so sánh hai đoạn thẳng ? Việc so sánh hai đoạn thẳng được tiến hành như thế nào ? GV giới thiệu các kí hiệu “=; >; <” Với kết quả đo, ở bài tập ?1, hãy ghi kết quả sau khi so sánh độ dài các đoạn thẳng AB, EF, CD ; AB và IK ; EF và GH GV Khi so sánh độ dài các đoạn thẳng ta cần lưu ý gì về đơn vị đo Thực hiện nhiệm vụ HS trả lời các câu hỏi trên và tiếp tục thực hiện ?1 Báo cáo, thảo luận Hs nhận xét Kết luận vấn đề Gv nhận xét chốt lại, nhắc hs vẽ hình, ví dụ, ghi - Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so sánh hai độ dài của chúng . *Lưu ý : - Khi so sánh hai đoạn thẳng thì độ dài của chúng phải cùng đơn vị đo . 2.2.2 Các loại thước đo khác (6’) Các bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ Gv cho hs quan sát hình 42, đọc tên các loại thước GV giới thiệu cho HS các loại thước đo khác như thước dây, thước gấp, thước xích v.v và đơn vị đo inch . Làm bài tập ?3 Ta thường thấy các ngành nghề nào sử dụng các loại thước này ? Thực hiện nhiệm vụ Hs quan sát hình và trả lời câu hỏi Báo cáo, thảo luận Hs khác nhận xét Kết luận vấn đề Gv chốt lại 3. Hoạt động luyện tập (5’) Các bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ Gv cho hs hoạt động nhóm thực hiện: - Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? - Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ? - Hệ thống kiến thức bài học bằng SĐTD
  23. Thực hiện nhiệm vụ Hs các nhóm trả lời và hệ thống kiến thức bài học bằng SĐTD Cách đo đoạn thẳng Viết kết quả bằng kí hiệu So sánh hai đoạn thẳng Tìm hiểu dụng cụ đp Báo cáo, thảo luận Hs khác nhận xét Kết luận, nhận định Gv chốt lại 4. Hoạt động vận dụng(6’) Các bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ Gv cho hs làm bài tập 43 tr 119/sgk Thực hiện nhiệm vụ Hs quan sát hình và trả lời Bài 43 (SGK-116) A B C AC < AB < BC Báo cáo, thảo luận Hs nhận xét Kết luận, nhận định Gv chốt lại 5.Hoạt động mở rộng và tìm tòi (5’) Các bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ ? để so sánh đoạn thẳng chúng ta căn cứ vào đâu? Bài 42 (SGK-119) ? Thực hành đo độ dài đoạn thẳng cho kết quả. So sánh AB và AC? Thực hiện nhiệm vụ -HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập Báo cáo, thảo luận -HS thảo luận và nhận xét
  24. Kết luận, nhận định Gv nhận xét chốt lại - Học toàn bộ bài. - BTVN: 41; 44; 45 (SGK-119) + 34; 35; 37 (SBT-100; 101) - Đọc trước bài: §8. Khi nào thì AM + MB = AB ? IV. Rút kinh nghiệm:
  25. Tuần:9 NS: 28/10/2018 §8: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ND: 31/10/2018 Tiết: 9 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + HS nắm chắc tính chất: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB. 2. Kĩ năng: + Nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác 3.Thái độ: + Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực quan sát, năng lực vẽ hình, năng lực tái hiện lại kiến thức và năng lực hợp tác II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ ghi BT. + Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động khởi động (7’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Muốn đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm thế nào? - bt: Cho 3 điểm A, B, C xy. Đo các độ dài các đoạn thẳng tìm được trên hình vẽ? Thực hiện nhiệm vụ - Thực hiện y/ c của GV Báo cáo thảo luận - Nhận xét câu trả lời của bạn Kết luận, nhận định GV: Khi nào thì AM + MB = AB? Bài hôm nay ta nghiên cứu 2. Hoạt động hình thành kiến thức (20’) 2.1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? (15’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c HS ®o độ dài AM, MB, AB - Gäi HS2 so sánh AM + MB và AB. - Nêu nhận xét? - Lưu ý: Điều kiện 2 chiều. M nằm giữa A và B  AM + MB = AB - Nêu VD: Cho M nằm giữa A và B, AM = 3cm; AB = 8cm. Tính MB? - Hướng dẫn HS cách tính MB. Thực hiện nhiệm vụ HS: Đọc ?1 - HS1: Đo độ dài AM, MB, AB. Cho M nằm giữa A và B. (hình 48) Đo AM=2cm MB=3cm A M B AB=5cm - HS2: So sánh AM + MB = AB - HS làm BT: Vì M nằm giữa A và B nên: AM+ MB = AB
  26. Thay AM = 3cm; AB = 8cm. Ta cã: 3 + MB = 8 MB = 8 - 3 Vậy MB = 5(cm) Báo cáo, thảo luận - HS thảo luận và nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định - Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B 2.2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (5’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất - Y/ c HS nh¾c l¹i c¸ch ®o k/c gi÷a hai ®iÓm trªn mÆt ®Êt. Thực hiện nhiệm vụ - HS nhắc lại Báo cáo, thảo luận - Lắng nghe, nhận xét Kết luận, nhận định - Một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất: + Thước cuộn bằng vải. + Thước cuộn bằng sắt. + Thước chữ A. 3. Hoạt động luyện tập (8’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c HS làm bµi tËp 46 (121-SGK) ? Trong 3 điểm N, I, K điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao? ? Ta có hệ thức đoạn thẳng nào? Tìm IK? Thực hiện nhiệm vụ N là 1 điểm của đoạn IK mà: NI = 3cm; NK = 6cm. => N I, N K. Do đó N nằm giữa I và K Nên IN + NK = IK. Thay IN = 3 cm; NK = 6 cm vào ta có: 3 + 6 = IK => IK = 9 cm. Báo cáo, thảo luận - Các nhóm nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định - GV nhận xét lại và hoàn chỉnh bài làm của HS
  27. 4. Hoạt động vận dụng (8’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/ c HS làm bài tập 49 (121-SGK) GV: So sánh AM và NB trong từng trường hợp? GV: Lưu ý cách trình bày: - Bước 1: Nêu điểm nằm giữa. - Bước 2: Nêu hệ thức đoạn thẳng. - Bước 3: Thay số để tính Thực hiện nhiệm vụ HS: §äc ®Ò bµi BT 49 a) T.hợp 1: A M N B Vì N nằm giữa A và B nên AN + NB = AB => NB = AB - AN (1) Vì M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB => AM = AB - MB (2) Mà AN = MB (3) Từ (1); (2); (3) suy ra: AM = NB b) Trường hợp 2: (Trình bày tương tự) A N M B Báo cáo, thảo luận - Các nhóm nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định - GV nhận xét lại và hoàn chỉnh bài làm của HS 5. Hoạt động mở rộng và tìm tòi (2’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c HS làm bµi tËp 52 (SGK-122). Thực hiện nhiệm vụ - Tr¶ lêi miÖng - Đúng. Báo cáo, thảo luận - Các nhóm nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định - GV nhận xét lại và hoàn chỉnh bài làm của HS IV. Rút kinh nghiệm:
  28. Tuần:10 NS:04/11/2018 LUYỆN TẬP Tiết :10 ND:07/11/2018 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + Học sinh được củng cố các kiến thức về cộng 2 đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số đo đoạn thẳng lập luận theo mẫu: “Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB” 3.Thái độ: + Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng, cộng độ dài các đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực quan sát, năng lực vẽ hình, năng lực tái hiện lại kiến thức và năng lực hợp tác II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ ghi BT. + Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động khởi động (8’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và chữa bài tập + Khi nào thì tổng độ dài đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? + Chữa BT 47 SGK Thực hiện nhiệm vụ - Thực hiện y/c của GV Báo cáo thảo luận - Nhận xét câu trả lời của bạn Phát biểu vấn đề - GV nhận xét lại và cho điểm HS 2. Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập (25’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c HS làm bài 48 SGK - GV: Treo bảng phụ ghi bài 51 SGK - Y/c HS giải bài theo nhóm trong thời gian 8 ph. - Y/c 2 nhóm bất kì lên trình bày. Chọn 2 nhóm tiêu biểu (nhóm làm đúng, nhóm làm thiếu trường hợp hoặc có những sai sót có lí) để HS cùng chữa, chấm. Thực hiện nhiệm vụ - Bài 48: Gọi A, B là 2 điểm mút của bề rộng lớp học. Gọi M, N, P, Q là các điểm trên cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt trùng với đầu sợi dây khi liên tiếp căng sợi dây để đo bề rộng lớp học. Theo đề bài, ta có: AM + MN + NP + PQ + QB = AB Vì AM = MN = NP = PQ = QB = 1,25m. 1 QB = .1,25 0,25(m) 5 Do đó AB = 4.1,25 + 0,25 = 5,25m - Bài 51: Xét các trường hợp:
  29. + Nếu V nằm giữa A và T thì: VA + VT = AT Ta có VA = 2cm; VT = 3cm; AT = 1 cm. nên 2 + 3 1 Do đó VA + VT AT => V không nằm giữa A và T. (1) + Nếu T nằm giữa V và A thì: VT + AT = VA mà VA=2cm; VT=3cm; AT=1 cm. 3 + 1 2 => VT + AT VA Do đó T không nằm giữa V và A (2) + Vì V, A, T thẳng hàng (vì cùng thuộc 1 đường thẳng) nên từ (1) và (2) suy ra A nằm giữa T và V. Thoả mãn TA + AV = TV (vì 1 + 2 = 3 cm) Báo cáo, thảo luận - HS thảo luận và nhận xét câu trả lời của bạn - Các nhóm nhận xét chéo Kết luận, nhận định - GV nhận xét lại và hoàn chỉnh bài làm của HS 3. Hoạt động vận dụng (9’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c HS đọc đề bài 47 SBT và trả lời các câu hỏi sau: + Muốn chứng tỏ 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại tức là ta cần chứng minh điều gì ? + Ba điểm A, M, B có thẳng hàng không? Vì sao? (lí luận dựa vào câu a) - Y/c 1 Hs lên bảng làm bài 47 SBT Thực hiện nhiệm vụ - Suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV: + Muốn chứng tỏ 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại tức là ta cần chứng minh AM + MB AB , AB + BM AM, MA + AB MB. + Ba điểm A, M, B không thẳng hàng vì không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại - Bài 47: Ta có:AM +MB=3,7cm+2,3cm= 6 cm => AM + MB AB Vậy M không nằm giữa A và B. Lí luận tương tự, ta có: AB + BM AM, vậy B không nằm giữa A và M. MA + AB MB, vậy A không nằm giữa M và B. Vậy trong 3 điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. b) Trong 3 điểm A, M, B không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Vậy 3 điểm A, M, B không thẳng hàng.
  30. Báo cáo, thảo luận - Nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định - GV nhận xét lại và hoàn chỉnh bài làm của HS 4. Hoạt động mở rộng và tìm tòi (3’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c HS thảo luận đôi làm bài 50 SBT Thực hiện nhiệm vụ - Bài 50: Hình b có chu vi lớn nhất. Hai hình a, c có chu vi bằng nhau. Báo cáo, thảo luận - Nhận xét câu trả lời của bạn Kết luận, nhận định - GV nhận xét lại và hoàn chỉnh bài làm của HS - Y/c HS về nahf đọc trước bài mới: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài IV. Rút kinh nghiệm:
  31. Tuần:11 NS:11/11/2018 §9: VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI Tiết :11 ND:14/11/2018 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + Học sinh nắm vững trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài) (m > 0). + Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b (a, b là đơn vị đo độ dài) và a < b thì M nằm giữa O và N. 2. Kĩ năng: + Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập. 3.Thái độ: + Rèn tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực quan sát, năng lực vẽ hình, năng lực tái hiện lại kiến thức và năng lực hợp tác II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ ghi BT. + Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động khởi động (5’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c HS đứng tại chỗ nhắc lại một số kiến thức đã học: 1.Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đẳng thức nào? 2.Muốn đo đoạn thẳng AB ta làm thế nào? Thực hiện nhiệm vụ - Thực hiện y/ c của GV Báo cáo thảo luận - Nhận xét câu trả lời của bạn Phát biểu vấn đề Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết nếu cho trước một đoạn thẳng AB chẳng hạn thì tìm được số đo (độ dài) đoạn thẳng đó lớn hơn số 0. Bây giờ ta xét vấn đề ngược lại: Nếu cho trước 1 số lớn hơn 0, vẽ một đoạn thẳng có số đo bằng độ dài cho trước đó ta làm thế nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 2. Hoạt động hình thành kiến thức (23’) 2.1. Vẽ đoạn thẳng trên tia (13’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ * VD1: Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm. - GV: Giới thiệu dụng cụ để vẽ: Thước thẳng chia khoảng, compa. - Nêu cách vẽ OM = 2cm? - GV: Nhấn mạnh: Muốn vẽ 1 đoạn thẳng thì phải biết 2 mút của đoạn thẳng. Mút O đã biết, ta chỉ vẽ tiếp mút M. - GV: Hướng dẫn cách vẽ bằng compa (GV vừa hướng dẫn vừa thực hành) - GV: Vẽ trên cùng tia Ox với 2 cách khác nhau em có nhận xét gì về điểm M vừa vẽ? - GV: Nêu VD2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB? - Vẽ một đoạn thẳng bằng một đoạn thẳng cho trước ta làm thế nào? - Nêu cách vẽ CD dựa vào VD1?
  32. - GV: Ngoài cách trên, ta cßn dùng compa để vẽ. - GV trình bày như SGK-123 Thực hiện nhiệm vụ - HS: Ghi vµo vë - Dụng cụ: Thước thẳng chia khoảng. - HS: Đọc cách vẽ (SGK-112) - HS: Trình bày. - Cách vẽ: + Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia. + Vạch số 2 (cm) của thước sẽ cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ. - HS: Làm theo sự hướng dẫn của GV. - HS: Vẽ được một điểm M trên tia Ox để OM = 2cm. - HS: Ghi nhận xét: (SGK-122) - HS: Đọc VD2 (SGK-122). - HS: + Vẽ tia Cx bất kì. + Đo độ dài AB (chẳng hạn m (cm)). + Đặt cạnh của thước trùng với tia Cx; vạch 0 trùng với C. + Điểm C trùng với vạch m (cm). Báo cáo, thảo luận - HS thảo luận và nhận xét câu trả lời của bạn Kết luận, nhận định - GV: Chốt lại: Cho trước một đoạn thẳng OM có độ dài a (bất kì) bao giờ ta cũng vẽ được điểm M sao cho OM = a, bằng cách: (GV nêu cách vẽ như VD1) - Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a - GV: Đặt vấn đề: Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng trên một tia. Vậy để vẽ 2 đoạn thẳng trên tia ta làm thế nào? 2.2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (10’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ * Ví dụ: Trên tia Ox, hãy vẽ 2 đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2 cm; ON = 3 cm. Trong 3 điểm O, N, M điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? - GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình - GV: Gäi HS dưới lớp nhận xét hình vẽ trên bảng của bạn. - Quan sát hình vẽ hãy cho biết trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? - So sánh độ dài OM và ON? - GV: Trên tia Ox , OM = a; ON = b (a, b > 0 cùng đơn vị đo) và a < b - Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? - GV: Gäi HS ®ọc nhận xét (SGK-123) - GV: Nhìn hình vẽ dưới đề bài , trả lời câu hỏi? Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình. + Đây là một dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm khác ? + Nhắc lại 2 dấu hiệu nhận biết 1 điểm nằm giữa 2 điểm khác ?
  33. Thực hiện nhiệm vụ - HS: Đọc VD (SGK- 123) - HS: Lên bảng thực hiện vẽ 2 đoạn thẳng OM, ON. - HS: Sau khi vẽ 2 điểm M và N, ta thấy M nằm giữa 2 điểm O và N. (vì 2 cm M nằm giữa A và B. - Trên tia Ax nếu AM M nằm giữa A và B. Báo cáo, thảo luận - Lắng nghe, nhận xét Kết luận, nhận định - Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 OM + MN = ON. mà OM = 3 cm; ON = 6cm, thay vào ta có: 3 cm + MN = 6 (cm) MN = 6 - 3 = 3 cm Vậy MN = 3 (cm) - Ta có: OM 3(cm) MN 3(cm)}=>OM =MN Báo cáo, thảo luận - Nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định - GV nhận xét lại và hoàn chỉnh bài làm của HS 4. Hoạt động vận dụng (7’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/ c HS làm bài tập 55 SGK Thực hiện nhiệm vụ HS: Lên bảng trình bày. + Trường hợp 1: B nằm giữa O và A. 2cm O B A x
  34. Ta có OB + BA = OA Thay BA = 2 cm; OA = 8 cm vào ta được: OB + 2 (cm) = 8 (cm) OB = 8 - 2 = 6 (cm) * Trường hợp 2: A nằm giữa O và B. 8cm 2cm x A B Ta có OA + AB = OB thay OA = 8cm; AB =2cm vào ta được : 8 (cm) + 2 (cm) = OB => OB =10 cm - Bài toán có 2 đáp số:OB = 6 cm OB = 10 cm Báo cáo, thảo luận - Nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định - GV nhận xét lại và hoàn chỉnh bài làm của HS 5. Hoạt động mở rộng và tìm tòi (3’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng trên tia? - Dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm khác đã biết? Thực hiện nhiệm vụ - Trả lời câu hỏi của GV Báo cáo, thảo luận - Nhận xét câu trả lời của bạn Kết luận, nhận định - GV hướng dẫn về nhà: + Học toàn bộ bài, nắm chắc cách vẽ. + BTVN: 54; 56; 57; 59 (124-SGK) + Đọc trước bài: §10. IV. Rút kinh nghiệm:
  35. Tuần:12 NS:16/11/2018 §10: TRUNG Đ CỦA ĐOẠN THẲNG Tiết :12 IÓM ND:22/11/2018 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì? 2. Kĩ năng: + Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì? 3.Thái độ: + Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn 2 tính chất. Nếu thiếu 1 trong 2 tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng nữa II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, m¸y chiÕu, bút dạ, compa, sợi dây, thanh gỗ. + Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị như GV các dụng cụ học tập + 1 mảnh giấy can (hoÆc giÊy trong). III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động khởi động (7’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Y/c 1 HS lên bảng làm bài tập: Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2 cm; BM = 2 cm) lên bảng a) Hãy đo độ dài: AM = ? cm. MB = ? cm A MA B M B So sánh AM và MB? b) Tính AB? c) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A và B? Thực hiện nhiệm vụ a) Đo: AM 2cm BM 2cm  =>AM=BM b) M nằm giữa A và B nên: MA + MB = AB => AB = 2 + 2 = 4 (cm) c) M nằm giữa A và B vµ M cách đều A và B (vì MA = MB). Báo cáo thảo luận HS:Thảo luận và nhận xét bài làm của bạn Phát biểu vấn đề Ta cã M n»m gi÷a A, B vµ M c¸ch ®Òu A,B nªn M gọi là trung điểm của AB. VËy trung ®iÓm M cña ®o¹n th¼ng AB lµ g×? C¸ch vÏ trung ®iÓm nh­ thÕ nµo? Bµi h«m nay c« cïng c¸c em ®i nghiªn cøu. 2. Hoạt động hình thành kiến thức (20’) 2.1. Trung điểm của đoạn thẳng (10’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Qua bµi tËp c¸c em võa lµm, em nµo nµo cho c« biÕt trung điểm M của đoạn thẳng AB lµ g×? - ThÕ ®iÓm M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi M phải thoả mãn điều kiện gì? - Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức
  36. nào? - T­¬ng tù víi M cách đều A và B? - Làm bài tập 60 (sgk -125) Thực hiện nhiệm vụ - Trung điểm M của đoạn thẳng AB lµ ®iÓm n»m gi÷a A, B vµ c¸ch ®Òu A,B - M là trung điểm của AB MA + MB=AB MA = MB (M còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB) - Bài tập 60(sgk-125) O A B x a) V× OA OA = AB AB = 2 cm c) Theo câu a và b ta có: §iÓm A nằm giữa O và B;OA= AB => A là trung điểm của OB Báo cáo, thảo luận HS:Thảo luận và nhận xét bài của bạn Kết luận, nhận định C¸c em ®· biÕt trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng AB lµ g×? VËy vÏ trung ®iÓm cña mét ®o¹n th¼ng ta lµm nh­ thÕ nµo? Chuyển sang phần 2 2.2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (10’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ - Cho AB = 6cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB. Em nào có thể nêu được cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng? - Lµm thÕ nµo ®Ó x¸c ®Þnh ®­îc trung ®iÓm M cña ®o¹n th¼ng AB? - Ta cã thÓ tÝnh ®­îc MA, MB kh«ng? - TÝnh MA, MB nh­ thÕ nµo? - Gấp giÊy - Lµm ? Thực hiện nhiệm vụ - VËy trªn tia AB, ta chØ cÇn vÏ ®iÓm M sao cho AM = 3cm(hoÆc MB = 3cm). Cách 1:Ta có: MA + MB = AB MA = MB Nh­ vËy nÕu M lµ trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng AB th× MA = MB = AB = 3 cm 2 Cách 2:Gấp giấy Cách 3:Làm câu ? Gấp dây B1: Dùng sợi dây ®o chiÒu dµi cña thanh gç.
  37. B2: GÊp ®o¹n d©y sao cho hai ®Çu mót trïng nhau. NÕp gÊp cña sîi d©y x¸c ®Þnh trung ®iÓm cña thanh gç th¼ng khi ®Æt sîi d©y trë l¹i. +Dùng bót ch× ®¸nh dÊu trung ®iÓm. Báo cáo, thảo luận Thảo luận và nhận xét câu trả lời của bạn Kết luận, nhận định HS: Biết vẽ và xác định trung điểm của đoạn thẳng 3. Hoạt động luyện tập (5’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ HS:Làm nhóm bài tập 63(sgk- 126) Thực hiện nhiệm vụ Bài tập 63(sgk-126) a/ Sai b/Sai c/Đúng d/Đúng Báo cáo, thảo luận HS:Thảo luận và nhận xét bài làm của các nhóm Kết luận, nhận định HS:Biết giải thích đúng ,sai 4. Hoạt động vận dụng (7’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ HS:Làm bài tập 64 (sgk - 126) Thực hiện nhiệm vụ AB 6 Vì C là trung điểm của AB nên:CA = CB = = = 3 (cm) 2 2 Trên tia AB, vì AD DC = 1 (cm). + Tương tự, trên tia BA, vì BE < BC (2 cm < 3 cm) nên điểm E nằm giữa 2 điểm B và C, suy ra:CE = 1 cm + Điểm C nằm giữa 2 điểm D, E và CD = CE (cùng bằng 1 cm). Vậy C là trung điểm của DE. Báo cáo, thảo luận Thảo luận và nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định HS: Biết áp dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng để giải bài tập 5. Hoạt động mở rộng và tìm tòi (6’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ HS:Làm bài tập 6 (sgk - 127) Thực hiện nhiệm vụ a) Trên tia AB có 2 điểm M và B thoả mãn AM < AB (vì 3 cm < 6 cm) nên M nằm giữa A và B A M B 3cm 6cm
  38. b) Vì M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB (1) Thay AM = 3cm; AB = 6cm vào (1) ta được: 3 (cm)+ MB = 6 (cm) => MB = 6 - 3 = 3 (cm) Vậy AM = MB (cùng bằng 3 (cm)) M là trung điểm của AB vì M nằm giữa A và B (câu a) và MA = MB (câu b). Báo cáo, thảo luận Thảo luận và nhận xét bài làm của bạn Kết luận, nhận định Xem lại các bài tập về khi nào AM + MB = AB và trung điểm của một đoạn thẳng Tiết sau ôn tập IV. Rút kinh nghiệm:
  39. Tuần:13 NS:22/11/2018 ÔN TẬP CHƯƠNG I Tiết :13 ND:29/11/2018 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: + HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng 2. Kĩ năng: + Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng + Bước đầu tập suy luận đơn giản. 3.Thái độ: + Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác. + Bước đầu tập suy luận đơn giản về hình học. + Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: + Năng lực quan sát, vẽ hình, năng lực suy luận, tái hiện vận dụng kiến thức, năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề, tự đưa ra những đánh giá của bản thân II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Chuẩn bị của giáo viên: thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu. + Chuẩn bị của học sinh: thước kẻ, compa, ôn lại nội chương I. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động khởi động (5’) Bước Nội dung Chuyển giao * Kiểm tra: Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì ? nhiệm vụ C a m B . A B C a . A A B n b I Hình 5 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 y O. A B x A B A B M A M B x Hình 6 Hình 7 Hình 8 Hình 9 Hình 10 Thực hiện nhiệm - Hình 1: Điểm A không thuộc đường thẳng a. Điểm B thuộc đường thẳng a vụ - Hình 2: Ba điểm A, B, C thẳng hàng - Hình 3: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng - Hình 4: Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại I - Hình 5: Hai đường thẳng m và n song song với nhau - Hình 6: Hai tía Ox và Oy đối nhau - Hình 7: Hai tia AB và Ax trùng nhau - Hình 8: Đoạn thẳng AB - Hình 9: Điểm B nằm giữa hai điểm A và M - Hình 10: M là trung điểm của đoạn thẳng AB Báo cáo thảo luận Hs nhận xét Phát biểu vấn đề Gv nhận xét , ghi điểm
  40. 2. Hoạt động hình thành kiến thức (’) 2.1. Trả lời câu hỏi và bài tập (17’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ Gv treo bảng phụ ghi nội dung Bài tập 1, Bài tập 2 và cho hs lên bảng điền Gv cho hs hoạt động nhóm N1,3, bài tập 1; N2,4, bài tập còn lại Thực hiện nhiệm vụ Đại diện nhóm đọc kết quả 1. Điền vào chỗ trống: Điền vào chỗ trống để được một mệnh đúng a) Trong ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có một và chỉ một đt đi qua c) Mỗi điểm trên đường thẳng là của hai tia đối nhau. d) Nếu thì AM + MB = AB. Đáp án: a, có một điểm và chỉ một b, hai điểm A và B c, gốc chung d, điểm nằm giữa hai điểm A và B 2. Cho biết mệnh đề sau là đúng hay sai : a) Đoạn thẳng AB là hình gồm tất cả các điểm nằm giữa A và B. ( Sai) b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A, B. ( Đúng) c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là một điểm cách đều hai mút A và B. ( Sai) d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song nhau. ( Đúng) Báo cáo, thảo luận - Quan sát và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi - Các nhóm nhận xét chéo. Kết luận, nhận định Gv nhận xét chốt lại 2.2. Luyện kĩ năng vẽ hình (20’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ Gv cho đọc đề câu 2, 3, 4, 7 SGK Cho hs: lên bảng trình bày Thực hiện nhiệm vụ Hs: lên bảng trình bày Câu 2 (SGK- 127) Câu 3 (SGK- 127) a)
  41. y a a m n x s + AN // a thì không vẽ được điểm S vì khi đó a và AN không có điểm chung. Câu 4 (SGK- 127) a b e c d Câu 7 (SGK- 127) A M B AB 7 Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB = 3,5cm 2 2 Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm. Báo cáo, thảo luận Hs nhận xét Kết luận, nhận định Gv nhận xét, chốt lại 3. Hoạt động mở rộng và tìm tòi (3’) Bước Nội dung Chuyển giao nhiệm vụ GV: nêu lại kiến thức cơ bản của bài. Thực hiện nhiệm vụ Hs nhắc lại Báo cáo, thảo luận Hs nhận xét Kết luận, nhận định Gv chốt lại - Về nhà học bài: ôn tập các kiến thức đã học trong chương I. - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị cho bài kiểm tra chương I. IV. Rút kinh nghiệm: