Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018 - Phạm Thị Nhung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018 - Phạm Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2017_2018.doc
Nội dung text: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018 - Phạm Thị Nhung
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 bNgày soạn : Ngày giảng : 7A: Tiết 1 7B: BÀI 1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU ( Thời sơ- trung kì trung đại ) I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu, cơ cấu xã hội bao gồm 2 giai cấp cơ bản . -Hiểu khái niệm lãnh địa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. - Hiểu được thành thi trung đại xuất hiện như thế nào? - Kinh tế trong thành thị khác với kinh tế lãnh địa ra sao? - HSKT: xác định được vị trí của các quốc gia phong kiến trên bản đồ.Kể tên được các quốc gia phong kiến. 2.Tư tưởng: - Thông qua những sự kiện cụ thể bồi dưỡng nt cho học sinh về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người từ CHNL sang xã hội phong kiến. 3.Kĩ năng: - Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến - Biết tận dụng phương pháp so sánh đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội CHNL sang xã hội phong kiến. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác - Năng lực riêng: thực hành với đồ dùng trực quan, so sánh, phân tích sự kiện. II. CHUẨN BỊ. - GV: Chuẩn bị bản đồ Châu Âu thời phong kiến, một số tranh mô tả hoạt động trong thành thị trung đại. (Máy chiếu) - HS: đọc, soạn bài. III- PHƯƠNG PHÁP: phân tích, hoạt động cá nhân và cả lớp IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) Kiểm tra phần chuẩn bị, sách vở của hs.(2p) 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài (2p) Vào cuối TK thứ V, trước sự tan rã của các quốc gia cổ đại PT, hàng loạt các vương quốc mới được hình thành ở châu Âu như Anh, Pháp, Tây Ban Nha, ý Để hiểu được sự hình thành XHPK châu Âu , đặc trưng cơ bản của lãnh địa PK, sự ra đời, hoạt động của thành thị trung đại, chúng ta cùng tìm hiểu ND bài học hôm nay. GV: Phạm Thị Nhung 1 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Hoạt động của thầy- trò. Nội dung bài học Hoạt động 1(10p) 1.Sự hình thành xã hội phong kiến ở H:Đọc sgk phần 1. Châu Âu. G: Dùng lược đồ +giảng. - Từ thiên niên kỉ I tcn các quốc gia cổ đại phương Tây Hilạp, Rô Ma phát triển tồn tại đến thế kỉ V. *Hoàn cảnh lịch sử. ? Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rô- - Cuối thế kỉ V người Giéc Man tiêu ma, người Giéc-man đã làm gì? diệt các quốc gia cổ đại phương Tây lập nên quốc gia mới: + Ăng -glô Xắc -xông -Anh ? Sau đó người Giéc Man còn làm gì? + Phơ -răng -Pháp - Chia ruộng đất, phong tước vị cho nhau. + Tây -gốt -Tây Ban Nha ? Những việc làm ấy có tác động như thế + Đông -ốt -I-ta-li-a nào đến sự biến đổi của xã hội phong kiến Châu Âu? - Bộ máy nhà nước CHNL sụp đổ. *Những biến đổi trong xã hội. - Các giai cấp mới xuất hiện (lãnh chúa và - Tướng lĩnh, quý tộc được chia ruộng nông nô) đất, phong tước vị-> lãnh chúa phong ? Những người như thế nào được gọi là kiến. lãnh chúa phong kiến? - Nô lệ, nông dân-> nông nô (lệ thuộc ? Nông nô được hình thành từ tầng lớp lãnh chúa). nào. ? Quan hệ giữa các giai cấp ấy như thế -> Xã hội phong kiến hình thành. nào? - Nông nô lệ thuộc lãnh chúa. G:Sơ kết chuyển ý. G:Giảng theo sgk. Hoạt động 2 (15p) 2. Lãnh địa phong kiến. H:Đọc ở trong lãnh địa thu tô thuế-> hết. - Lãnh địa: là vùng đất đai rộng lớn do ? Em hiểu như thế nào là “lãnh địa”? lãnh chúa làm chủ, trong đó có lâu đài, (?) Hãy cho biết đời sống của lãnh chúa thành quách và nông nô trong lãnh địa?. - Lãnh chúa: Sống xã hoa, đầy đủ. G: So sánh liên hệ với thái ấp, điền trang - Nông nô: Đói nghèo cực khổ, chống ở Việt Nam. lãnh chúa. ? Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã hội phong kiến ở Châu Âu. - Xã hội cổ đại 2 giai cấp chủ nô- nô lệ. Nô lệ là công cụ biết nói. - Xã hội phong kiến 2 giai cấp lãnh chúa- nông nô. GV: Phạm Thị Nhung 2 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Nông nô nộp tô thuế cho lãnh chúa. H:Quan sát H1 sgk, thảo luận nhóm theo câu hỏi. ? Em hãy miêu tả và nhận xét về lãnh địa phong kiến H1 sgk. - Đặc trưng: tính chất tự cung, tự cấp, ? Đặc trưng kinh tế lãnh địa là gì? đóng kín G:Sơ kết chuyển ý. - Từ thế kỉ V đến X – kt lãnh địa. - Từ thế kỉ XI xuất hiện kinh tế hàng hoá. Thành thị xuất hiện-> xã hội thay đổi. H:Tiếp cận sgk. G: Giảng 3.Sự xuất hiện các thành thị trung đại. Hoạt động 3 (10p) H: Đọc sgk từ “nhưng từ thế kỉ ” ? Đặc điểm của thành thị là gì - Nơi giao lưu, buôn bán, tập trung đông dân cư - Nguyên nhân ra đời: do nhu cầu sản ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của xuất và trao đổi, buôn bán thành thị trung đại? ? Cư dân trong thành thị gồm những ai?Họ làm nghề gì? - Cư dân:Thợ thủ công, thương nhân, sản - Đặc trưng KT: sản xuất thủ công và xuất trao đổi, buôn bán. buôn bán, hình thành các phường hội, ? Đặc trưng KT của thành thị là gì? thương hội ? Nền KT trong các thành thị có điểm gì khác với nền KT lãnh địa? - Khác về đặc trưng - Vai trò: thúc đẩy sản xuất và buôn H:Quan sát bức tranh H2 sgk ? bán, làm cho xã hội phong kiến phát ? Em hãy miêu tả lại cuộc sống của thành triển. thị qua bức tranh? ? Thành thị ra đời có ý nghĩa gì?(vai trò của thành thị thời trung đại?) G:Sơ kết. 4. Củng cố: (3p) - Giáo viên củng cố kiến thức toàn bài. ?Xã hội phong kiến Châu Âu được hình thành như thế nào? ? Nền kinh tế lãnh địa và kinh tế thành thị có gì khác nhau? G:Nhấn mạnh: xã hội phong kiến Châu Âu ra đời là hợp quy luật. - Đặc trưng cơ bản của lãnh địa phong kiến là đơn vị chính trị, kinh tế độc quyền, tự cấp, tự túc đây là biểu hiện của sự phân quyênc Châu Âu khác với xã hội phong kiến tập quyền phương đông. - Sự xuất hiện thành thị là yếu tố cơ bản thúc đẩy xã hội phong kiến, kinh tế hàng hoá phát triển đồng thời là nguyên nhân làm cho xã hội phong kiến suy vong. GV: Phạm Thị Nhung 3 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 5. Hướng dẫn về nhà: (2p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - CBB: Đọc trước bài 2 SGK - Sưu tầm lịch sử thế giới trung đại. V. RÚT KINH NGHIỆM & Ngày soạn : Ngày giảng : 7A: 7B: Tiết 2 BÀI 2 SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU. I MỤC TIÊU 1.Kiến thức. - Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí như là một trong những yếu tố cơ bản tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. - Quá trình hình thành sản xuất tư bản chủ nghĩa trong lòng xã hội phong kiến Châu Âu. - HSKT: kể tên được các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu. 2.Tư tưởng: - HS: Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở Châu Âu. - Mở rộng thị trường, giao lưu buôn bán giữa các nước là tất yếu. 3.Kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ được các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí. - Biết khai thác tranh ảnh lịch sử. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác - Năng lực riêng: thực hành với đồ dùng trực quan, so sánh, phân tích sự kiện. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí tàu, thuyền ( máy chiếu) - Hs: đọc và chuẩn bị bài. III. PHƯƠNG PHÁP GV: Phạm Thị Nhung 4 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Đọc, tìm tòi, phân tích, hoạt động cá nhân và cả lớp IV. TIẾN TRÌNH 1.Ổn định lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) *Câu hỏi ? Xã hội phong kiến Châu Âu hình thành như thế nào? ? Vì sao thành thị trung đại lại xuất hiện? * Đáp án - Sự hình thành của xã hội phong kiến ở Châu âu : Cuối TK V các quốc gia cổ đại PT bị người Giéc man xâm chiếm, (5đ) - Thành thị trung đaị xuất hiện vì : cuối TK XI, hàng thủ công sản xuất ngày càng nhiều, ( 5đ) 3.Bài mới. GV giới thiệu bài (2p) - Sang thế kỉ XV nền kinh tế hàng hoá phát triển mạnh, họ cần tiêu thụ hàng hoá và mua nguyên liệu nhưng những con đường lục địa đã bị độc chiếm vì vậy người phương Tây đã tiến hành các cuộc phát kiến địa lí bắng đường biển, thị trường mở rộng, kinh tế hàng hoá phát triển đã phá vỡ chế độ phong kiến hình thành xã hội tư bản Châu Âu Hoạt động của thầy- trò Nội dung Hoạt động 1(15p) 1.Những cuộc phát kiến lớn về địa lí. H:Đọc sgk. G:Sơ lược sgk. ? Phát kiến địa lí là gì? Cuộc hành trình đi tìm đường mới sang phương Đông của thương nhân châu Âu để tìm vàng ngọc, hồ tiêu (vì con - Nguyên nhân: đường giao lưu buôn bán qua Tây á, + Do sản xuất phát triển cần nguyên liệu Địa Trung Hải bị người ả Rập chiếm). thị trường. ? Vì sao lại có những cuộc phát kiến + Những tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la địa lí (nguyên nhân) ? bàn, kĩ thuật đóng tàu là ĐK để thực ? Các cuộc phát kiến địa lí được thực hiện các cuộc phát kiến địa lí hiện nhờ có điều kiện nào? - Khoa học phát triển, đóng tàu lớn, có la bàn H:Quan sát H3, H4 sgk (Máy chiếu) ? Em hãy mô tả con tàu Ca ra ven & C.Cô-lôm-bô? - Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu. + 1487 Bắc-tơ-mi Đi-a-xơ đi vòng qua ? Em hãy kể tên các cuộc phát kiến địa cực Nam Châu Phi. lí lớn và nêu sơ lược về các cuộc hành + 1498 Va-xcô đơ Ga-ma đến ấn Độ. trình đó trên bản đồ. + 1492 Crít-xtốp Cô-lôm-bô tì ra Châu Mĩ. + 1519-1522 Ma-gien-lăng đi vòng quanh GV: Phạm Thị Nhung 5 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 trái đất. ? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí - Kết quả: đó là gì? + Tìm ra những con đường nối liền Châu Lục. + Đem lại món lợi khổng lồ cho giai cấp ? ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lí. tư sản. + Đặt cơ sở mở rộng thị trường. G:Như vậy các cuộc phát kiến địa lí đã - ý nghĩa: đem lại một nguồn lợi nhuận khổng lồ + Đem lại những kiến thức về thiên văn, cho giai cấp tư sản Châu Âu và thúc địa lí, hàng hải, kích thích khoa học phát đẩy quá trình tích luỹ tư bản nguyên triển. thuỷ làm cho chế độ phong kiến suy + Mở rộng và thúc đẩy thương mại. vong, tạo điều kiện cho tư bản chủ + Tạo nên quá trình tích luỹ tư bản cho tư nghĩa ra đời phát triển. sản Châu Âu. ->Làm cho chế độ phong kiến suy yếu tạo G:Các cuộc phát kiến địa lí đã làm cho điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển. việc giao lưu kinh tế hàng hoá, văn hoá được đẩy mạnh quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ hình thành, đó là quá trình tạo ra vốn và người làm thuê. Hoạt động 2 (15p) H:Đọc sgk. 2.Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở GV giảng (những việc làm của quý tộc Châu Âu. và thương nhân châu Âu). - Sau các cuộc phát kiến địa lí, quá trình tích luỹ TB nguyên thuỷ đã hình thành. ? Quý tộc và thương nhân Châu Âu đã Đó là quá trình tạo ra số vốn đầu tiên và dùng tiền vốn đó vào SX ntn? đội ngũ đông đảo những làm thuê. G:Nhờ có vốn, công nhân làm thuê họ - Quý tộc, thương nhân tạo được số tiền mở rộng sản xuất, kinh doanh, lập đồn vốn để mở rộng SX, kinh doanh, lập đồn điền. điền, bóc lột sức LĐ của người làm thuê, ? Giai cấp tư vô sản được hình thành trở nên giàu có -> giai cấp TS từ những tầng lớp nào của xã hội? - Những người làm thuê bị bóc lột kiệt - Giai cấp vô sản: nông dân mất quệ -> giai cấp vô sản ruộng, nô lệ người da đen. -> Người làm thuê. G:Tiểu kết. Sau các cuộc phát kiến địa lí, giai cấp tư sản Châu Âu giàu lên nhanh chóng họ cướp bóc ruộng đất, thuộc địa, tài nguyên mở rộng kinh doanh, lập trang trại, công trường thủ công, kinh tế hàng hoá phát triển, đây là tiền đề cần thiết cho kinh tế hàng hoá phát triển cho một nền sản xuất mới-> Chủ nghĩa tư bản ra đời ngay trong lòng xã hội GV: Phạm Thị Nhung 6 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 phong kiến. Giai cấp tư sản> Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành. 4. Củng cố: (5p) G: Hệ thống kiến thức toàn bài. ? Kể tên các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu? Ý nghĩa cuộc phát kiến ? Qhsản xuất tư bản chủ nghĩa Châu Âu được hình thành như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà: (2p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - CBB: Đọc trước bài 3 SGK + Đọc kĩ nội dung và trả lời các câu hỏi trong SGK V.RÚT KINH NGHIỆM Tổ kí duyệt/ Ngày tháng năm 2017 & GV: Phạm Thị Nhung 7 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Ngày soạn : Ngày giảng :7A: Tiết 3 7B: BÀI 3 CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hoá phục hưng. - Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào này đến xã hội phong kiến Châu Âu lúc bấy giờ. - HSKT: nắm được nội dung phong trào văn hóa phục hưng. 2.Tư tưởng: - Tiếp tục bồi dưỡng cho học sinh nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người, về vai trò của giai cấp tư sản đồng thời qua bài này giúp học sinh thấy được loài người đang đứng trước một bước ngoặt lớn, sự sụp đổ của chế độ phong kiến một chế độ độc đoán, lạc hậu lỗi thời. 3.Kĩ năng: - Biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra những >< xã hội tư đó thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác - Năng lực riêng: thực hành với đồ dùng trực quan, so sánh, phân tích sự kiện. II. CHUẨN BỊ - GV : Tranh ảnh về thời kì văn hoáphục hưng, tranh ảnh, tư liệu danh nhân văn hoá phục hưng. (Máy chiếu) - HS : Đoc, chuẩn bị bài III. PHƯƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, phát vấn, phân tích, thảo luận. IV. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) a) Câu hỏi: (?) Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động như thế nào đến xã hội Châu Âu? (?) Quan hệ sản xuất Châu Âu được hình thành như thế nào b) Đáp án + Biểu điểm. a, Góp phần thúc đẩy thương nghiệp châu âu phát triển , (5đ) b, Các chủ xưởng đồn điền và những thương nhân giàu có dần trở thành giai cấp tư sản Những người làm thuê trở thành giai cấp tư sản (5đ) 3. Bài mới GV: Phạm Thị Nhung 8 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Gv giới thiệu bài (2p) - Sau cuộc phát kiến địa lí giai cấp tư sản đã timra những vùng đất mới giàu có, thị trường buôn bán mở rộng, tích luỹ nguồn vốn khổng lồ, họ có tiềm lực kinh tế lớn lao song họ không có địa vị và quyền lợi về chính trị, về giai cấp. Vì giai cấp phong kiến là vật cản trở trên con đường đi lên của họ cho nên giai cấp tư sản đã tiến hành các cuộc chiến tranh chống phong kiến trên các lĩnh vực, vậy cuộc đấu tranh diễn ra như thế nào. Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học Hoạt động 1 (15p) 1.Phong trào văn hoá Phục Hưng H:Đọc sgk. G: Sơ lược về sự ra đời chế độ phong kiến. ? Chế độ phong kiến ở Châu Âu tồn tại bao lâu? . - Đến thế kỉ XV giai cấp tư sản Châu Âu ra đời đại diện cho một phương thức sản xuất mới tiến bộ, giàu có, có vốn và có cn song không có quyền lợi về chính trị và địa vị xã hội, họ bị chế độ phong kiến đóng gim, ràng buộc, họ muốn tự do kinh doanh-> đấu tranh. ? Vì sao giai cấp tư sản đấu tranh chống giai cấp quý tộc phong kiến. - Nguyên nhân của phong trào văn hoá ? Phục hưng là gì? Phục Hưng - Khôi phục lại nền văn hoá Hylạp Rô + Do bị chế độ phong kiến đàn áp Ma cổ đại sáng tạo văn hoá giai cấp tư + Giai cấp T/S không có địa vị về chính sản. trị,xã hội ->đấu tranh ? Tại sao giai cấp tư sản lại chọn văn hoá làm cuộc mở đầu cho phương thức đấu tranh chống phong kiến? - Giai cấp tư sản đấu tranh chống phong kiến trên nhiều lĩnh vực, bắt đầu là lĩnh vực văn hoá. Những giá trị văn hoá cổ đại là tinh hoa nhân loại, việc khôi phục nó sẽ tập hợp được đông đảo lực lượng chống lại chế độ phong kiến. ? Em hãy kể tên các nhà văn hoá khoa - Tác giả: học tiêu biểu mà em biết. + Ph.Ra-bơ-le-Nhà văn hoá nhà y học ? Theo em thành tựu nổi bật của phong + Đê-các-tơ-nhà toán học nhà triết học trào văn hoá Phục Hưng là gì + U.Sếch -Xpia-nhà soạn kịch vĩ đại - Khoa học- kĩ thuật tiến bộ vượt bậc, + Cô-péc-ních chứng minh văn hoá phong phú, thành công trong quả đất quay xung quanh trục của nó-học lĩnh vực nghệ thuật-> có giá trị đến thuyết này thực sự là một cuộc cách mạng ngày nay khoa học ? Qua các tác phẩm của mình các tác + Lê-ô-na đơ Vanh-xi - GV: Phạm Thị Nhung 9 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 giả VH Phục Hưng muốn nói lên điều danh hoạ người ý gì. ? Vai trò của VH Phục hưng là gì? - Nội dung tư tưởng - Phát động quần chúng đấu tranh + Phê phán giáo họi và xã hội phong kiến chống phong kiến mở đường cho VH + Đề cao giá trị chân chính của con người nhân loại phát triển + Đề cao khoa học tự nhiên G:Sơ kết chuyển ý + Mở đường cho sự phát triển cao hơn của văn hoá nhân loại + Phát động đấu tranh chống phong kiến Hoạt động 2 (15p) 2.Phong trào cải cách tôn giáo H: Đọc SGK ? Nguyên nhân của cuộc cải cách tôn - Nguyên nhân: giáo + Giáo hội tăng cường bóc lột nhân dân ? Người khởi xướng phong trào cải + Giáo hội là lực lượng cản trở sự phát cách tôn giáo là ai triển đi lên của giai cấp T/S - Khởi xướng: M.Lu thơ ? Tác dụng của phong trào cải cách - Tác dụng tôn giáo? + Góp phần thúc đẩy cho các cuộc khởi nghĩa nhân dân chống phong kiến và lan rộng ra nhiều nước khác + Làm cho đạo Ki tô phân hoá thành ? Hạn chế của phong trào cải cách tôn Đạo Ki tô giáo giáo Đạo tin lành G/C TS không thể xoá bỏ tôn giáo mà + Bùng nổ chiến tranh nông dân Đức chỉ thay đổi cho phù hợp với của nó. 4. Củng cố (5p) G: Hệ thống kiến thức toàn bài: - Vai trò của VH phục hưng là lên án nghiêm khắc giáo hội thiên chúa giáo, tấn công vào trật tự PK, đề cao giá trị chân chính của con người. - Thực chất của phong trào VH phục hưng là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của g/c TS với g/c PKđã suy tàn, phát động quần chúng đấu tranh. - Tư tưởng cải cách tôn giáo không tách rời tư tưởng cải cách xã hội và tư tưởng nhân văn của thời VH phục hưng, nó tấn công trực tiếp vào giáo hội thiên chúa giáo và chế độ PK, nó châm ngòi cho cuộc đấu tranh của quần chúng và làm bùng nổ cuộc chiến tranh nông dân. 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - CBB: Đọc trước bài 3SGK V RÚT KINH NGHIỆM . GV: Phạm Thị Nhung 10 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Ngày soạn : Ngày giảng :7A: Tiết 4 7B: BÀI 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức - Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào - Tên gọi và thứ tự của các triều đại phong kiến Trung Quốc - Tổ chức bộ máy chính quyền PK - Những đặc diểm kinh tế, văn hoá của xã hội phong kiến Trung Quốc. - HSKT: nắm được sự hình thành của xã hội phong kiến 2.Tư tưởng - H hiểu rõ TQ là một quốc gia PK lớn mạnh điển hình ở phương đông thời cổ đại, một nước láng giềng gần gũi với Việt Nam có ảnh hưởng không nhỏ đến tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam. 3.Kĩ năng - Biết lập bảng niên biểu các triều đại phong kiến TQ. - Bước đầu biết vận dụng tư duy để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hội của mỗi triều đại cùng những thành tựu về văn hoá, từ đó rút ra bài học lịch sử. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác - Năng lực riêng: thực hành với đồ dùng trực quan, so sánh, phân tích sự kiện. II. CHUẨN BỊ - GV :Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc thời PK.( Máy chiếu) + Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước PKTQ. - HS :SGK, chuẩn bị bài III. PHƯƠNG PHÁP Đọc, tìm tòi, phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, IV.TIẾN TRÌNH 1.Ổn định lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) a) Câu hỏi: ? Phong trào cải cách tôn giáo đã có tác động trực tiếp ntn đến xã hội Châu Âu thời bấy giờ. b) Đáp án: + Góp phần thúc đẩy cho các cuộc khởi nghĩa nhân dân chống phong kiến và lan rộng ra nhiều nước khác ( 4đ) + Làm cho đạo Ki tô phân hoá thành ( 4đ) Đạo Ki tô giáo Đạo tin lành + Bùng nổ chiến tranh nông dân Đức ( 2đ) 3. Bài mới. GV: Phạm Thị Nhung 11 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 GV giới thiệu bài ( 2p) - Ở lớp 6 các em đã tìm hiểu về sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông trong đó nhà nước cổ đại TQ là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển rất nhanh. TQ đã đạt nhiều thành tựu trên mọi lĩnh vực. Khác với các nhà nước phong kiến châu Âu thời phong kiến TQ bắt đầu sớm và kết thúc muộn Hoạt động của thầy-trò Nội dung bài học Hoạt động 1 (10p) 1.Sự hình thành xã hội phong kiến ? Sản xuất thời Xuân Thu chiến quốc có Trung Quốc. gì mới? - Những biến đổi trong sản xuất. ? Những biến đổi đó tác động ntn đến + Công cụ= sắt-> tăng năng xuất. sự phát triển của xã hội? - Những biến đổi trong xã hội. ? Quan hệ sản xuất PK hình thành từ + Quan lại và nông dân giàu chiếm nhiều khi nào? ruộng đất trở thành địa chủ (G sử dụng bảng niên biểu khắc sâu thời + Nông dân mất ruộng, phải nhận ruộng gian các triều đại cho H). của địa chủ và trở thành tá điền, phải nộp G: Sơ kết chuyển ý. hoa lợi cho địa chủ, gọi là địa tô. Hoạt động 2 (10p) ->Như vậy là sản xuất phong kiến hình H: Đọc SGK. thành tư thế kỉ III tcn. ? Em hãy trình bày các chính sách đối 2.Xã hội Trung Quốc thời Tần- Hán. nội của nhà Tần. a.Thời Tần. ? Em hãy kể tên một số công trình kiến trúc dưới thời Tần. - Chia cắt nước thành quận, huyện. H: Xem H8 SGK.( Máy chiếu) - Cử quan đến cai trị. ? Em có nhận xét gì về tượng gốm trong - Ban hành chế độ đo lường, tiền tệ. lăng Li Sơn? - Bắt lao dịch. GV giới thiệu: Lang Li Sơn là ngôi mộ - Mở rộng lãnh thổ. của Tần Thuỷ Hoàng được xây dựng ngay khi ông mới lên ngôi ở núi Li Sơn phía đông Hàm Dương, dài 2,5 km, cao150 m đỉnh lăng trạm đủ các vì sao ttên trời dưới lăng bố trí sông biển,hàng ngàn binh mã bằng đất nung, châu báu, vật quí vô kể, xung quanh có máy bắn tên, đổ thuỷ ngân tạo thành 100 con sông, biển ở dưới .- Trong mộ gồm 6500 pho tượng tướng sĩ bằng đất nung. Các pho tượng có kích thước bằng kích thước người thật và đều được tô màu: quần áo màu phấn hồng, phấn lục và xanh lam; chân tay và mặt màu phấn trắng; con ngươi của mắt, lông mày và râu được vẽ bằng mực nho; tóc bôi màu đỏ sẫm hoặc xanh xám. Để hoàn thành những bức tượng này Tần Thuỷ Hoàng đã huy động hàng vạn thợ điêu khắc. Khi công việc hoàn tất TTH GV: Phạm Thị Nhung 12 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 đã chôn sống những người làm việc ở đây vì sợ họ tiết lộ bí mật của mình. hình dáng khác nhau- thể hiện uy quyền của nhà Tần, - Vạn Lí Trường Thành dài 3000 km từ Lâm Thao đến Liêu Đông đây là công trình phòng thủ huy động 2 tr người trong vòng 10 năm trời khổ cực thiếu thốn có đi không trở về “tiếng khóc nàng Mạnh Khương ”- Tần Thuỷ Hoàng là kẻ độc tài, tàn ác, thích chém giết để ra uy ? Nhà Hán đã làm gì để ổn định tình hình đất nước? b.Thời Hán. ? Tác dụng của những chính sách ấy? ? Về đối ngoại nhà Hán đã làm gì - Đối nội. G: Từ 133-119 TCN Hán Vũ Đế đánh + Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc. đuổi tộc Hung Nô lên tận xa mạc Gô Bi. + Giảm tô, thuế, sưu, dịch. -111-110 TCN trinh phục Việt Nam + Khuyến khích sản xuất. , 108 TCN diệt Triều Tiên => Kinh tế, xã hội ổn định, thế nước ? Em hãy so sánh thời gian tồn tại của vững vàng. nhà Tần và nhà Hán - Đối ngoại: ? Vì sao nhà Hán tồn tại trong thời gian Xâm lấn Triều Tiên và các nước phía lâu dài Nam. G: Sơ kết chuyển ý Hoạt động 3 (10p) 3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc H: Đọc SGK dưới thời nhà Đường. ? Chính sách đối nội của nhà Đường có gì đáng lưu ý? - Chính sách đối nội. ? Tác dụng của các chính sách ấy? + Cử người cai quản các địa phương. G: Vua Đường thái Tông + Mở khoa thi chọn người tài. giỏi võ nghệ, cung kiếm từ nhỏ dũng + Giảm thuế, chia ruộng đất cho nông khí, cứng dắn, quả đoán, tính cách hào dân, khuyến khích sản xuất. phóng ông coi trọng việc dùng người =>Đất nước phồn vinh, kinh tế phát giỏi, tài đức kiêm toàn, coi trọng tình triển, quân sự, văn hoá. vua- dân. Ông nói: “Vua như thuyền, dân như nước. Nước có thể trở thuyền mà cũng có thể lật thuyền”, vì thế ông thi hành chính sách nhượng bộ nhân dân.nhờ chính sách của ông mà kinh tế phát triển được các sử gia ca ngợi là thời kì “Trịnh Quan thịnh trị” . xâm lược mở rộng bờ cõi, trở thành đất ? Em hãy trình bày những chính sách nước cường thịnh nhất Châu á. đối ngoại của nhà Đường 4. Củng cố (5p) GV: Phạm Thị Nhung 13 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 ? Em hãy trình bày sự thịnh vượng của TQ dưới thời nhà Đường. 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - CBB: Đọc trước mục 4+5 và trả lời các câu hỏi trong SGK V.RÚT KINH NGHIỆM Tổ kí duyệt/ Ngày tháng năm 2017 & Ngày soạn : Ngày giảng :7A: Tiết 5 7B: BÀI 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN ( Tiếp ) I- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức - Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào - Tên gọi và thứ tự của các triều đại phong kiến Trung Quốc - Tổ chức bộ máy chính quyền PK - Những đặc diểm kinh tế, văn hoá của xã hội phong kiến Trung Quốc - HSKT: biết kể tên các triều đại PK Trung Quốc. 2.Tư tưởng - H hiểu rõ TQ là một quốc gia PK lớn mạnh điển hình ở phương đông thời cổ đại, một nước láng giềng gần gũi với Việt Nam có ảnh hưởng không nhỏ đến tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam. 3.Kĩ năng - Biết lập bảng niên biểu các triều đại phong kiến TQ. - Bước đầu biết vận dụng tư duy để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã hội của mỗi triều đại cùng những thành tựu về văn hoá, từ đó rút ra bài học lịch sử. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác - Năng lực riêng: thực hành với đồ dùng trực quan, so sánh, phân tích sự kiện. II- CHUẨN BỊ GV: Phạm Thị Nhung 14 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 - GV:Tranh ảnh về một số công trình kiến trúc thời PK.( Máy chiếu).Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước PK TQ. - Hs: đọc, soạn bài trước. III- PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Ổn định lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) a) Câu hỏi: ? Em hãy trình bày sự thịnh vượng của TQ dưới thời nhà Đường. b) Đáp án + Biểu điểm - Chính sách đối nội.( 5đ) + Cử người cai quản các địa phương. + Mở khoa thi chọn người tài. + Giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân, khuyến khích sản xuất. =>Đất nước phồn vinh, kinh tế phát triển, quân sự, văn hoá. - Chính sách đối ngoại, gây chiến tranh xâm lược mở rộng bờ cõi, trở thành đất nước cường thịnh nhất Châu Á.(5đ) 3. Bài mới. Gv giới thiệu bài (2p) Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường, TQ lại lâm vào tình trạng chia cắt suốt hơn nửa TK (từ năm 907 đến năm 960). Nhà Tống thành lập năm 960, TQ thống nhất và tiếp tục phát triển, tuy không mạnh mẽ như trước. Hoạt động của thầy-trò Nội dung bài học Hoạt động 1 (10p) 4.Trung Quốc thời Tống- Nguyên. GV: Sau loạn An Lộc Sơn nhà đường suy yếu, tiết độ sứ các trấn nổi lên chống nhà Đường, cướp ngôi lập ra nhà Hậu Lương, Hậu Đường, Hậu Hán, Hậu Tấn, Hậu Chu. Tổng 53 năm, 5 đời, 13 vua sử gọi là thời Ngũ đại đến thời Hậu Chu Triệu Khuông Dẫn cướp ngôi lập ra nhà Tống TQ được thống nhất nhưng không mạnh a.Thời Tống. H:Đọc SGK - Miễn giảm thuế, sưu dịch. ? Nhà Tống đã thi hành chính sách - Mở mang thuỷ lợi. gì? - Khuyến khích phát triển thủ công nghiệp khai mỏ, dệt, luyện kim, rèn vũ khí. GV: - Tiền giấy giao tử . giấy, thuốc súng, làm tiền giấy, đồ gốm - Nghệ thuật Tống phát triển quang đẹp nhất. vinh nhất đồ gốm . =>ổn định đời sống, phát triển kinh tế đất ? Chính sách của nhà Tống có tác nước. GV: Phạm Thị Nhung 15 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 dụng gì? GV: Nửa thế kỉ đầu nhà Tống thịnh vượng sau đó suy yếu.Trong lúc Tống suy yếu > Nhân dân khởi nghĩa chống Mông Cổ. gì? 5.Trung Quốc thời Minh- Thanh. Hoạt động 2 (10p) G:Sơ lược chuyển ý. - Chính trị: H:Đọc sgk. + 1368 Nhà Nguyên bị lật đổ- Minh thay. G:Sơ lược. + 1644 Nhà Thanh lật đổ nhà Minh. ? Em hãy cho biết những chính sách - Xã hội: cai trị của nhà Minh- Thanh. + Vua quan đục khoét để dân đói khổ, tô thuế nặng nề. + Lao dịch vất vả. -> Đất nước suy thoái. - Kinh tế: + Mầm mống tư bản chủ nghĩa xuất hiện ? Chính sách đó ảnh hưởng như thế + Buôn bán với nước ngoài được mở rộng nào đến xã hội Trung Quốc? G:Trong thời gian đó mầm mống tư bản chủ nghĩa xuất hiện G:Thời Minh- Thanh tồn tại trong khoảng 500 năm, tuy còn nhiều hạn chế song Trung Quốc thời kì này cũng đạt những thành tựu trên các lĩnh vực. 6.Văn hoá, khoa học, kĩ thuật Trung Hoạt động 3 (10p) Quốc thời phong kiến. H:Đọc sgk. - Văn hoá: Đạt trình độ phát triển rực rỡ. + Về tư tưởng: Nho giáo trở thành hệ tư ? Em hãy trình bày nét nổi bật về tưởng đạo đức phong kiến. GV: Phạm Thị Nhung 16 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 thành tựu văn hoá Trung Quốc. + Về văn học: Nhiều nhà thơ nhà văn như Lí Bạch, Đỗ Phủ, Thi Nại Am + Sử học: Sử kí Tư Mã Thiên, Hán Thư, ? Em hãy kể tên các tác phẩm văn Đường Thư, Minh Sử- có giá trị. học lớn mà em biết. + Nghệ thuật: Hội hoạ, kiến trúc, điêu - Tây du kí, tam quốc diễn nghĩa, khắc. Đông Chu liệt quốc, Hồng Lâu Mộng ? Em hãy kể tên một số công trình kiến trúc nổi tiếng của Trung Quốc phong kiến. - Cố cung, vạn lí trường thành, lăng tẩm GV y/c HS quan sát H9: - Cố cung là 1 quần thể kiến trúc có quy mô lớn, có giá trị nghệ thuật và kiến trúc cao, được bảo tồn tốt nhất ở Bắc Kinh. Khuôn viên Cố cung được XD trên 1 khu đất rộng hình chữ nhật, diện tích 720.000 m2, xung quanh có tường thành màu đỏ tía, coa tới 10 m. Ven ngoài tường có hào rộng, 4 góc thành có 4 cửa ra vào đối diện với nhau: Ngọ môn, Tây hoa môn, Thần ngọ môn và Đường hoa môn, trong đó Ngọ môn là cửa chính để vào cố cung. H:Quan sát H10 . ? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất đồ gốm? -Đạt trình độ cao, trang trí tinh xảo, nét vẽ điêu luyện-> tác phẩm nghệ thuật GV giới thiệu về PP làm đồ gốm thời Minh: Nguyên liệu ban đầu là đất sét cao lanh, người ta sử dụng PP tẩy trừ những tạp chất như đá vôi, hạt sạn để có được cao lanh thuần chất mà chế tạo ra màu trắng của gốm. Sau khi dùng các cao lanh tạo thành "thai gốm", người ta phủ 1 lớp men gốm ngoài, rồi đem nung, sản phẩm có nước men ngoài bóng sáng như pha lê và có màu xanh mực rất đẹp gọi là xứ xanh. - Hoa văn nổi bật trên sản phẩm bao gồm những vòng tròn nhỏ xếp đều GV: Phạm Thị Nhung 17 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 nhau, trông như những đồng tiền xu màu xanh ở vành miệng ngoài. Mặt ngoài liễn được trang trí hình rồng ẩn trong mây, thân rồng nhơ 1 ngọn lửa bay lượn giữa sóng nước mây trời, tượng trưng cho nguồn nước và mây - Khoa học: mưa; hình rồng rất uy nghiêm, có vẩy + Tứ đại phát minh: Giấy, in, la bàn, thuốc to, có chân với 5 móng quặp trông rất súng. dữ tợn, trở thành hình ảnh tượng + Kĩ thuật đóng tàu, luyện sắt, khai mỏ trưng cho uy quyền phong kiến của nhà vua. ? Em hãy trình bày hiểu biết của em về khoa học- kĩ thuật của Trung Quốc phong kiến. GV: Đọc tư liệu về 4 phát minh lớn (STK - 27) 4. Củng cố (5p) ? Em hãy trình bày sự thay đổi của xã hội Trung Quốc thời Minh- Thanh. 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK, làm BT trong SBT - CBB: Đọc trước bài 5 SGK V- RÚT KINH NGHIỆM: & GV: Phạm Thị Nhung 18 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Ngày soạn : Ngày giảng : 7A: Tiết 6 7B: BÀI 5 ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN I- MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được nội dung chính sau: - Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa XIX. - Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến. - Một số thành tựu của văn hoá Ấn Độ thời cổ trung đại. - HSKT: Nhận biết được những biểu hiện về sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến. 2.Tư tưởng: - Qua bài học thấy được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và văn minh của nhiều dân tộc Đông Nam Á. 3.Kĩ năng: - Giúp học sinh biết tổng kết những kiến thức trong bài (và cả các bài quốc gia phong kiến Đông Nam Á) để đạt được mục tiêu bài học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác - Năng lực riêng: thực hành với đồ dùng trực quan, so sánh, phân tích sự kiện. II- CHUẨN BỊ - GV: Một số tranh ảnh về công trình kiến trúc, tranh điêu khắc Ấn Độ và Đông Nam Á.( Máy chiếu) - HS: đọc, soạn bài. III- PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Ổn định lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) a) Câu hỏi ? Em cho biết chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có những điểm gì khác nhau. b) Đáp án + Biểu điểm a.Thời Tống. (5đ) - Miễn giảm thuế, sưu dịch. - Mở mang thuỷ lợi. - Khuyến khích phát triển thủ công nghiệp khai mỏ, dệt, luyện kim, rèn vũ khí. - Có nhiều phát minh mới: In, la bàn, làm giấy, thuốc súng, làm tiền giấy, đồ gốm đẹp nhất. =>Ổn định đời sống, phát triển kinh tế đất nước. GV: Phạm Thị Nhung 19 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 b.Thời Nguyên.(5đ) - Phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ với người Hán. -> Nhân dân khởi nghĩa chống Mông Cổ. 3. Bài mới. Gv giới thiệu bài (2p)- Ở Phương Đông cùng với sự ra đời của nhà nước phong kiến Trung Quốc còn có sự hình thành của nhà nước phong kiến ở Ấn Độ từ rất sớm, vậy nhà nước phong kiến Ấn Độ ra đời và phát triển như thế nào. Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học Hoạt động 1 (5p) 1.Những trang sử đầu tiên. Gv : Hướng dẫn hs đọc và tỡm hiểu ( Đọc thờm ) thờm Hoạt động 2 (10p) 2.ấn Độ thời phong kiến. H: Đọc sgk. * Vương triều Gúp-ta: (TK IV-VI) ? Sự phát triển của ấn Độ dưới vương - Luyện kim rất phát triển triều Gúp-ta được biểu hiện như thế - Nghề thủ công: dệt, chế tạo kim nào? hoàn, khắc trên ngà voi * Vương quốc Hồi giáo Đê-li (XII- ? Vương triều hồi giáo Đê-li tồn tại XVI) trong bao lâu? Có những chính sách - Chiếm ruộng đất cai trị như thế nào? - Cấm đoán đạo Hin-đu * Vương triều Mô-gôn (XVI- giữa TK ? Vương triều Mô-gôn ông vua A-cơ- XIX) ba đã thi hành những chính sách gì? - Xoá bỏ kì thị tôn giáo - Khôi phục KT Hoạt động 3 (15p) - Phát triển VHoá G:Sơ kết chuyển ý. 3.Văn hoá ấn Độ. H:Đọc sgk. ?ấn Độ là nước có nền VN ntn? - Là nước có nền văn hoá lâu đời. ? Chữ viết đầu tiên của người ÂĐ là + Có chữ viết riêng:Chữ Phạn. loại chữ gì? Dùng để làm gì? - Sáng tác VH, thơ ca, sử thi, các bộ kinh và là nguồn gốc của chữ Hin-đu ? Hãy kể tên các tác phẩm văn học nổi + Tác phẩm thơ, ca, kịch. tiếng của ấn Độ. + Bộ kinh Vê-đa = chữ Phạn nổi tiếng. GV: Sơ-kun-tơ-la là tác phẩm bất hủ + Hai bộ sử thi nổi tiếng: tiêu biểu cho nền văn học nghệ thuật . Ma-ha-bha-ra-ta của ấn Độ . Ra-ma-ya-na. H: Xem H11 kiến trúc ấn Độ và kiến + Kịch Sơ-kun-tơ-la, Ka-li-đa-sa- thời trúc các nước khác. Gúp- ta. GV GT: Đền hang A-jan-ta được kiến tạo từ TK thứ II TCN đến TK thứ VI SCN. Nét đặc sắc của đền hang này là những bức hoạ trên vách đá và trên trần hang, tổng cộng có đến 5ô bức. Toàn bộ các bức hoạ đều tập trung mô tả những con vật, những nhà quý tộc hoặc những người bình dân. Vì thế, tuy GV: Phạm Thị Nhung 20 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 gắn với CS người tu hành nhưng đền hang cũng thể hiện cả TG rộng lớn, 1 XH muôn màu, muôn vẻ. Có thể nói tác phẩm trong hang động A-jan-ta "là những bông hoa rực rỡ nhất, tiêu biểu nhất của NT ấn Độ". Đền hang A-jan- ta xứng đáng là niềm tự hào của nhân dân ấn Độ nói riêng và nhân loại nói chung. ? Em có nhận xét gì về kiểu dáng các công trình kiến trúc này? + Nghệ thuật kiến trúc chịu ảnh hưởng - Nét giống nhau nhờ ảnh hưởng của sâu sắc của tôn giáo. kiến trúc ấn Độ. . Kiến trúc Hin-đu. . Kiến trúc phật giáo. 4. Củng cố (5p) ? Em hãy kể tên các tác phẩm văn học tiêu biểu của Ấn Độ mà em biết. ? Em hãy lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ. G: Kể về KaLi Đasa mồ côi cha mẹ từ nhỏ được người chăn bò nuôi nấng lớn lên khoẻ mạnh, đần độn được nàng công chúa yêu mến xin vua cha cho lấy Kaliđasa được sống trong thời đại hoàng kim được tiếp súc với những tác phẩm những nguồn cảm hứng ông viết Sơkuntơla. 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - CBB: Đọc trước bài 6 SGK V- RÚT KINH NGHIỆM: Tổ kí duyệt/ Ngày tháng năm 2017 GV: Phạm Thị Nhung 21 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Ngày soạn : Ngày giảng :7A: Tiết 7 7B: Bài 6. CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á. I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức. - Học sinh nắm được tên gọi các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, những đặc điểm tương đồng về vị trí địa lí của các quốc gia đó. - Các giai đoạn phát triển quan trọng của lịch sử khu vực Đông Nam Á, Lào, CPC. - HSKT: kể tên được các quốc gia Phong kiến Đông Nam Á. 2.Tư tưởng. - Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở khu vực Đông Nam Á, Lào, CPC. - Trong lịch sử Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn hoá nhân loại, sự gắn bó của 3 nước Đông Dương. 3.Kĩ năng. - Biết xác định vị trí các quốc gia cổ Đông Nam Á và quốc gia phong kiến Đông Nam Á. - Lập niên biểu các giai đoạn phá triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác - Năng lực riêng: thực hành với đồ dùng trực quan, so sánh, phân tích sự kiện. II- CHUẨN BỊ - GV:Bản đồ Đông Nam Á, tư liệu về Lào, CPC.Tranh ảnh, tư liệu về các công trình kiến trúc Đông Nam Á.( Máy chiếu) - HS: đọc, soạn bài. III- PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Ổn định lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) a) Câu hỏi: ? Nêu những thành tựu văn hoá trung đại mà Ấn Độ đạt được. b) Đáp án: - Là nước có nền văn hoá lâu đời. + Có chữ viết riêng:Chữ Phạn.( 2đ ) + Tác phẩm thơ, ca, kịch.(2đ) + Bộ kinh Vê-đa = chữ Phạn nổi tiếng.(2đ) + Hai bộ sử thi nổi tiếng:(2đ) GV: Phạm Thị Nhung 22 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 . Ma-ha-bha-ra-ta . Ra-ma-ya-na. + Kịch Sơ-kun-tơ-la, Ka-li-đa-sa- thời Gúp- ta.(2đ) 3. Bài mới. Gv giới thiệu bài ( 2p) - Đông Nam Á từ lâu đời được coi là khu vực có bề dày văn hoá lịch sử, ngay từ những thế kỉ đầu công nguyên các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã bắt đầu xuất hiện, trải qua hàng ngàn năm lịch sử các quốc gia đó đã có nhiều chuyển biến, trong bài 6 chúng ta sẽ cùng tìm hiểu Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học Hoạt động 1(15p) 1.Sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông Nam á. G:Dùng lược đồ Đông Nam á xác định vị trí các nước đó trên lược đồ. H:Đọc sgk. ? Em hãy kể tên các quốc gia Đông - Các quốc gia Đông Nam á: 11 nước. Nam á và xác định vị trí trên bản đồ - 11 nước - Điều kiện tự nhiên: Chịu ảnh hưởng ? Điều kiện tự nhiên các quốc gia gió mùa, chia 2 mùa rõ rệt: Khô- mưa. Đông Nam á có thuận lợi và khó khăn gì? + Thuật lợi cho việc trồng lúa nước và H:Thảo luận. các loại rau, củ, quả + Khó khăn: có nhiều thiên tai ? Các quốc gia cổ đại ở Đông Nam á - Thời gian hình thành khoảng 10 thế ra đời từ khi nào? kỉ đầu công nguyên. ? Hãy kể tên một số quốc gia Đông Nam á cổ và xác định vị trí bản đồ. - Chăm Pa, Phù Nam, Chân Lạp, CPC, Văn Lang. GV GT H12: Bô-rô-bu-dua là ngôi đền phật giáo lớn nhất ở miền trung Gia-va (In-đô-nê-xi-a). Đền có chiều cao 42 m, chiều dài mỗi cạnh ở chân đền là 123 m, gồm 2 phần: phần tròn ở phía trên và phần vuông ở phía dưới. Phần tròn gồm tháp trung tâm hình vuông và 3 tầng bậc tròn đồng tâm bao quanh. Khối chính hình vuông bên dưới bao gồm nhiều tầng và các hành lang. Điểm đặc sắc là tất cả các bậc thềm từ tầng 1 đến tầng 9 đều được phủ kín bởi các bức phù điêu. Những bức phù điêu được chạm trổ rất công phu, mô tả về cuộc đời đức phật, về sự tích trong các sách phật, về thiên đàng và địa ngục Có thể nói, Bô-rô-bu-đua là "bài ca trong đá" vô cùng kì vĩ, độc đáo của GV: Phạm Thị Nhung 23 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 nền văn hoá In-đô Hoạt động 2 (15p) G: Tiểu kết- chuyển ý. 2.Sự hình thành và phát triển của G: Các quốc gia phong kiến Đông các quốc gia phong kiến Đông Nam Nam á cũng trải qua các giai đoạn: á. Hình thành, hưng thịnh và suy vong. ở mỗi nước quá trình đó diễn ra trong thời gian khác nhau, nhưng nhìn chung từ nửa sau thế kỉ X-> XVIII. Là thời kì thịnh vượng nhất của các - Từ thế kỉ I-> X thời gian hình thành. quốc gia Đông Nam á. - Từ thế kỉ X-> XVIII thời kì thịnh G: Dùng lược đồ giới thiệu. vượng. ? Hãy trình bày sự hình thành của các + In-đô-nê-xi-a- vương triều Mô-giô- quốc gia phong kiến Inđônêxia. pa-hít . - Cuối thế kỉ XIII dòng vua Giava + Cam-pu-chia- thời kì Ăng-co . hai đảo Xu-ma-tơ-ra và Gia-va. Lập + Mi-an-ma- vương quốc Pa-gan nên vương triều Mô-đô-pa-hít hùng + Thái Lan vương quốc Su-khô-thay mạnh trong 3 thế kỉ + Lào- vương quốc Lạn Xạng . Đông Nam á khác và thời điểm hình + Đại Việt thành của các quốc gia đó. + Cham Pa. Pa-gam . Xu-khô-thay . Lạn Xạng Chân Lạp H: Xem H13 tư liệu cuối bài. ? Em có nhận xét gì về kiến trúc ở Đông Nam á? - Kiến trúc điêu khắc nổi tiếng đền - Hình vòm kiểu bát úp, tháp nhọn đồ Ăng-co. sộ với hình ảnh sinh động giống kiểu - Đền Bô-ro-bu-đua (In-đô-nê-xi-a) ấn Độ. - Tháp Pa-gan (Mi-an-ma) “ở Mi-an-ma chỉ riêng khu di tích Pa- - Tháp Chàm (VN) gan hiện còn 5000 ngôi chùa lớn nhỏ nằm rải rác dọc hai bờ sông”. - I-ra-oađi ngôi chùa Su-ê-đa-gôn. đồ sộ được xây dựng 1 năm rưỡi chứng tỏ sức lực tài năng của cả nước được huy động rất lớn, chùa có đỉnh cao 10 m gồm 7 vành đai bằng vàng 1 cái, trụ bạc, đỉnh chóp là một quả cầu= vàng trên có cắm cờ gió GV: Phạm Thị Nhung 24 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 bằng vàng và cả 3 phần trụ, quả cầu và lá cờ gió đều được khảm bằng 5448 viên kim cương to nhỏ khác nhau, toàn bộ phần thân của tháp được phủ bởi 8300 lá vàng kích thước 30x 30cm, bên trong treo 1065 chuông vàng 421 chuông bạc, chùa vàng xứng đáng là biểu tượng của đất nước Mianma giàu đẹp với những con người vị tha, yêu đời, giàu ước mơ ” G: Hệ thống kiến thức chuyển ý. -Dặn dò H: Làm bài tập đọc trước bài 4. Củng cố (5p) ? Em hãy trình bày những chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng. ? Sự phát triển của vương quốc CPC thời kì Ăng-co như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Học bài cũ theo nội dung ccâu hỏi cuối bài - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị tiếp mục 3và 4 của bài giờ sau học tiếp V- RÚT KINH NGHIỆM & GV: Phạm Thị Nhung 25 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Ngày soạn : Ngày giảng :7A: Tiết 8 7B: Bài 6. CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á. (Tiếp) I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức. - Học sinh nắm được tên gọi các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, những đặc điểm tương đồng về vị trí địa lí của các quốc gia đó. - Các giai đoạn phát triển quan trọng của lịch sử khu vực Đông Nam Á, Lào, CPC. 2.Tư tưởng. - Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở khu vực Đông Nam Á, Lào, CPC. - Trong lịch sử Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn hoá nhân loại, sự gắn bó của 3 nước Đông Dương. 3.Kĩ năng. - Biết xác định vị trí các quốc gia cổ Đông Nam Á và quốc gia phong kiến Đông Nam Á. - Lập niên biểu các giai đoạn phá triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác - Năng lực riêng: thực hành với đồ dùng trực quan, so sánh, phân tích sự kiện. II- CHUẨN BỊ - GV: Bản đồ Đông Nam Á, tư liệu về Lào, CPC.( Máy chiếu) - HS: Đọc, soạn bài. III- PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, phát vấn, thảo luận IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Ổn định lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) a) Câu hỏi: (?) Kể tên các nước trong khu vực ĐNA hiện nay và XĐ vị trí của các nước trên bản đồ. b) Đáp án: Gồm 11 nước: (6đ) Xác định đúng trên lược đồ (4 đ) 3. Bài mới. GV giới thiệu bài (2p) Cam-pu-chia và Lào là 2 nước anh em cùng ở trên bán đảo ĐD với VN. Hiểu được LS của 2 nước bạn cũng góp phần hiểu thêm LS nước mình. Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học GV: Phạm Thị Nhung 26 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Hoạt động 1(15p) 3.Vương quốc Campuchia. H: Đọc sgk. - Giai đoạn 1: Từ thế kỉ I- VI nước Phù G: Giới thiệu lược đồ. Nam G: Từ khi thành lập CPC đã chia ra thành 4 giai đoạn và mỗi giai đoạn đều - Giai đoạn 2: Từ thế kỉ VI- IX- vương có lịch sử riêng đặc trưng. quốc Chân Lạp (tiếp xúc văn hoá ấn Độ, khắc bia bằng chữ Phạn) ? Em hãy cho biết các giai đoạn lịch - Giai đoạn 3: Từ thế kỉ IX- XV- thời sử và đặc điểm của mỗi giai đoạn ấy. kì Ăng-co. + SX nông nghiệp ptriển + XD các công trình kiến trúc độc đáo GV: - GT từ Ăng-co là kinh đô có + mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực nhiều đền tháp được xây dựng trong - Giai đoạn 4: Từ thế kỉ XV-1863- suy thời kì này. yếu bị pháp biến thành thuộc địa. - Ăng-co Vát xây dựng thế kỉ XII. - Ăng-co Thom được xây dựng trong suốt 7 thế kỉ của thế kì phát triển IX-> XV. H: Xem H14 khu đền tháp SGK mô tả. GV: Kinh đô Ăng-co thuộc vùng Xiêm Riệp ngày nay ở đây người Khơ Me đã xây dựng nhiều công trình nổi tiếng là Ăng-co Vát, Ăng-co Thom. Ăng Co Vát là khu đền có 5 ngôi tháp cao, đỉnh cao nhất là 63 m. Xung quanh có hồ nước rộng 200 m, chu vi 5,5 km hai bên bờ lát cầu đá với 18 bậc cao. Những lối đi rộng có lát đá, hai bên có hình điêu khắc, chạm trổ tinh vi dẫn tới khu cung điện, tạo vẻ đẹp trang nghiêm và hùng vĩ. Khu đền tháp Ăng-co là một cống hiến độc đáo của người Khơ Me vào kho tàng văn hoá Đông Nam á và thế giới. ? Em có nhận xét gì về khu đền Ăng-co Vát? - Quy mô đồ sộ, kiến trúc độc đáo thể hiện óc thẩm mĩ và trình độ kiến trúc rất cao của người Khơ Me. 4.Vương quốc Lào. G: Tiểu kết chuyển ý. Hoạt động 2 (15p) H: Đọc sgk. G: Dùng lược đồ giới thiệu. - Chủ nhân đầu tiên của người Lào là GV: Phạm Thị Nhung 27 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Lào Thơng- họ là chủ nhân của những chum đá khổng lồ “cánh đồng chum”- Xiêng Khoảng. - Thế kỉ XIII người Thái di cư -> Lào Lùm - Trước thế kỉ XIII chủ nhân đần tiên - 1353 Tộc trưởng Pha Ngừm đã thống là người Lào Thơng. nhất các bộ lạc lại lập ra nhà nước - Sauthế kỉ XIII người Thái-> Lào riêng “Lạn Xạng” triệu voi. Lùm. - XV-XVII là thời kì thịnh vượng. - 1353 Pha Ngừm thống nhất các bộ - XVIII Lạn Xạng suy yếu bị người lạc-> nhà nước Lạn Xạng. Xiêm chiếm-> Pháp biến Lào thành - XV- XVII là thời kì thịnh vượng. thuộc địa cuối XIX. * Đối nội: ? Lịch sử Lào có những mốc quan + Chia đất nước để cai trị trọng nào? + XD quân đội * Đối ngoại: ? Em hãy nêu các chính sách đối nội + Giữ quan hệ hoà hiếu với các nước và đối ngoại của vua Lạn Xạng. láng giềng - Chia nước cai trị, xây dựng quân đội. + Kiên quyết chống xâm lược - Quan hệ hoà hiếu, kiên quyết chống - XVIII Lạn Xạng suy yếu bị người xâm lược. Xiêm chiếm. - Cuối XIX biến thành thuộc địa của Pháp ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu của nhà nước Lạn Xạng. - Tranh giành quyền lực GV GT H15: Thạt Luổng được XD năm 1566, dưới triều vua Xẹt-thả-thi- lạt, nằm cách thủ đô Viêng Chăn 2 Km. Thạt Luổng là 1 công trình đồ sộ gồm 1 tháp lớn hình qủ bầu, đặt trên 1 đài sen hình vuông, với những cánh sen nở tung, dưới là bệ bán cầu phổng lồ hình bán cầu tạo thành 4 múi có đáy vuông. Trên miệng quả bầu đỡ 1 ngọn tháp, chóp nhọn của ngọn tháp được dát vàng và 4 mặt cong của tháp được quét sợn màu trắng; vì vậy trông ngọn tháp rất rực rỡ. Tất cả đều nằm trên 1 nền cao 3 bậc, có tường bao quanh. 4. Củng cố (5p) (?) Em hãy trình bày những chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng. (?) Sự phát triển của vương quốc CPC thời kì Ăng Co như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK GV: Phạm Thị Nhung 28 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 - Chuẩn bị bài 7: Những nét chung về xã hội phong kiến + Đọc kĩ nội dung và trả lời các câu hỏi trong SGK V- RÚT KINH NGHIỆM: Tổ chuyên môn.Kí duyệt.Ngày Tháng Năm 2017 & GV: Phạm Thị Nhung 29 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Ngày soạn : Ngày giảng :7A: Tiết 9 7B: Bài 7 NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN. I- MUC TIÊU: 1.Kiến thức: - Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến. - Nền tảng kĩ thuật và giai cấp cơ bản trong xã hội. - Thể chế chính trị nhà nước phong kiến. 2. Tư tưởng: - Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử thành tựu văn hoá, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đạt được trong thời phong kiến. 3.Kĩ năng: - Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, các biến cố lịch sử, từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác - Năng lực riêng: thực hành với đồ dùng trực quan, so sánh, phân tích sự kiện. II- CHUẨN BỊ - GV: Tư liệu về xã hội phong kiến phương đông và phương Tây. - HS: Đọc và soạn bài. III- PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, phát vấn IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) a) Câu hỏi: (?) Em hãy trình bày những chính sách đối nội, đối ngoại của các vua Lạn Xạng. b) Đáp án: * Đối nội (5đ) + Chia đất nước để cai trị + XD quân đội * Đối ngoại: (5đ) + Giữ quan hệ hoà hiếu với các nước láng giềng + Kiên quyết chống xâm lược 3. Bài mới. GV giới thiệu bài (2p) - Qua các bài học trước các em đã được tìm hiểu về sự hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở phương Đông và Châu Âu, xã hội phong kiến là một giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển của lịch sử loài người. GV: Phạm Thị Nhung 30 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Hôm nay chúng ta hay tìm hiểu những nét chung về xã hội phong kiến. Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học Hoạt động 1(1p) 1.Sự hình thành và phát triển của GV: Khụng dạy, yờu cầu hs tự tỡm xã hội phong kiến. hiểu Hoạt động 2 (14p) 2.Cơ sở kinh tế xã hội của xã hội H: Đọc sgk. phong kiến. ? Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến - Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp là chính. phương Đông và Châu Âu có điểm gì - Cơ sở xã hội: giống và khác nhau? - Phương Đông: Bó hẹp trong công xã nông thôn. - Châu Âu: Đóng kín trong lãnh địa phong kiến. + Phương Đông: Địa chủ- nông dân. ? Các giai cấp trong xã hội phong + Châu Âu: Lãnh chúa- nông nô. kiến? - Phương thức bóc lột: địa tô ? Hình thức bóc lột chủ yếu trong XHPK là gì? ?Giai cấp địa chủ, lãnh chúa bóc lột bằng địa tô ntn? - Giao ruộng đất- thu thuế nặng ? Nền kinh tế ở Châu Âu và phương Đông còn khác nhau ở điểm nào? - Phương Tây xuất hiện thành thị trung đại-> thương nhân, thủ công nghiệp phát triển-> chủ nghĩa tư bản 3.Nhà nước phong kiến. Hoạt động 3 (15p) - Thể chế nhà nước: Vua đứng đầu -> Chế độ quân chủ G: Kết luận chuyển ý. ? Trong xã hội phong kiến ai là người - Chế độ quân chủ phương Đông và nắm quyền? châu Âu có sự khác biệt: - Vua- hoàng đế đứng đầu bộ máy nhà + Mức độ nước PK + Thời gian ? Chế độ phong kiến phương Đông và Châu Âu có gì khác biệt. - PĐ: vua có rất nhiều quyền lực -> hoàng đế - CÂ: lúc đầu hạn chế trong các lãnh địa -> TK XV quyền lực mới tập trung vào tay vua 4. Củng cố (5p) G: Củng cố kiến thức toàn bài. 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Giao bài tập cho học sinh. - Ôn tập, làm bài tập lịch sử thế giới. GV: Phạm Thị Nhung 31 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 - Xem lại các bài đã học giờ sau làm bài tập Lịch sử thế giới - Chuẩn bị kiểm tra 15 phút. V- RÚT KINH NGHIỆM: & Ngày soạn : Ngày giảng : 7A: Tiết 10 7B: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI. I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức. - Giúp các em hệ thống lại phần kiến thức đã học thông qua việc làm bài tập lịch sử. - HSKT: giúp hs làm được một số dạng bài tập nhận biết kiến thức. 2.Kĩ năng. - Rèn kĩ năng lập bảng niên biểu, kĩ năng phân tích, so sánh. 3.Tư tưởng. - Giáo dục tư tưởng, đạo đức cho học sinh, lòng ngưỡng mộ và tôn trọng nền văn minh, văn hoá thế giới. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác - Năng lực riêng: thực hành làm bài tập, so sánh, phân tích sự kiện. II- CHUẨN BỊ - GV:Bảng phụ. - HS: Soạn bài trước. III- PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, thảo luận IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Ổn định lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ ( KT 15p) * Câu hỏi ? Trong xã hội phong kiến có các giai cấp nào? Quan hệ giữa các giai cấp ? Thế nào là chế độ quân chủ GV: Phạm Thị Nhung 32 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 * Đáp án: + Phương Đông: Địa chủ- nông dân (2,5đ) + Châu Âu: Lãnh chúa- nông nô.(2,5đ) + Giai cấp địa chủ, lãnh chúa bóc lột giai cấp nông dân, nông nô(2,5đ) +Thể chế nhà nước: Vua đứng đầu -> Chế độ quân chủ (2,5đ) 3. Bài mới Giới thiệu bài (2p) - Để khắc sâu kiến thức phần lịch sử thế thế giới và tạo kĩ năng làm bài, nhớ sự kiện. Hôm nay thầy cùng các em làm một số bài tập lịch sử. Các hoạt động dạy – học: * GV: Giao nhiệm vụ cho HS (10p) H: Làm bài tâp 3 trang 6 sbt. Làm bài tập 1,2 trang 7 sbt. Làm bài tập 1,2 trang 8 sbt. * GV chữa bài tập (10p) Lập niên biểu về sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở Trung Quốc, Ấn Độ và Đông Nam Á. Tên nước Thời gian hình Thời gian phát Thời gian suy vong thành triển Trung Quốc Thế kỉ III tcn thời Thế kỉ VII- XIV- XX thời Minh Tần- Hán Đường Thanh. XIII- Tống Ấn §é IV-VI v¬ng triÒu XVII- XIX v¬ng XIX suy yÕu bÞ Anh Góp-Ta. triÒu M«-g« thèng trÞ Cam pu chia I-VI Hình thành IX- XV thời kì XVI-XIX suy yếu nhà nước Chân Ăng-co huy hoàng 1863 bị Pháp xâm Lạp. lược. Lạn Xạng XIII-XIV nhà IX- XVII thịnh XVIII suy yếu XIX nước Lạn Xạng vượng Pháp xâm lược. Inđônêxia I-X Thành lập XIII-XVI hùng XVIII suy yếu-Pháp mạnh xâm lược Mianma I-X Thành lập XI-XVIII phát XIX suy yếu- Anh triển mạnh xâm lược Thái Lan I-X Thành lập XIII hùng mạnh XVIII suy yếu Anh, Mĩ khống chế. 4. Củng cố (5p) - G:Sơ kết lại bài 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Dặn dò H: Giao bài tập về nhà 5,6,7 trang 11 đến16 - CBB 8: Nước ta buổi đầu độc lập + Đọc kĩ nội dung của bài + Trả lời các câu hỏi trong SGK GV: Phạm Thị Nhung 33 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 V- RÚT KINH NGHIỆM: Tổ chuyên môn.Kí duyệt.Ngày Tháng Năm 2017 & Ngày soạn : Ngày giảng : 7A: Tiết 11 7B: PHẦN HAI LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX. Chương I BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ- ĐINH- TIỀN LÊ Bài 8 NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP. I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức: H hiểu rõ. - Ngô Quyền xây dựng nền độc lập tự chủ. - Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. - HSKT: nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. 2.Tư tưởng: - Giáo dục ý thức độc lập tự chủ và thống nhất đất nước. - Ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có công giành quyền tự chủ, thống nhất đất nước mở ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nước ta. 3.Kĩ năng. - Bồi dưỡng kĩ năng lập biểu đồ, sử dụng bản đồ cho học sinh. - KNS: rèn kĩ năng tư duy, sáng tạo 4.Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác - Năng lực chuyên biệt: so sánh, phân tích, nhận xét sự kiện II- CHUẨN BỊ - Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô Quyền. - Một số tranh ảnh, tư liệu về di tích có liên quan đến thời Ngô, Đinh, Tiền Lê. III- PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, phát vấn GV: Phạm Thị Nhung 34 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 IV- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. 1.Ổn định lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (KT sự chuẩn bị của HS ) (2p) 3. Bài mới. GV Giới thiệu bài (2p) Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học Hoạy động 1(10P) 1.Ngô Quyền dựng nền độc lập. G: Sơ lược sgk. - 938 Ngô Quyền lên ngôi vua đóng đô ở ? Sau thắng lợi Ngô Quyền đã làm Cổ Loa, xây dựng bộ máy nhà nước mới. gì? - Sơ đồ bộ máy nhà nước: ? Vì sao phải bãi bỏ bộ máy nhà Vua nước cũ để xây dựng bộ máy nhà nước mới. - Cũ lệ thuộc vào Trung Quốc ? Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Quan văn Quan Võ thời Ngô Quyền. ? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước thời Ngô Quyền? Thứ sử các châu - Nhà nước đơn giản, sơ sài nhưng đã thể hiện ý thức độc lập tự chủ có vua đứng đầu, đất nước bình yên ổn - Đất nước yên bình định. 2.Tình hình chính trị cuối thời Ngô. - 944: Ngô Quyền mất -> Dương Tam Kha cướp ngôi -> triều đình lục đục - 950: Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam Kha nhưng không quản lí được đất nước - 965: Ngô Xương Văn chết -> loạn 12 sứ quân Hoạt động 2 (13p) H: Đọc sgk. ? Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta thay đổi như thế nào? G: Dương Tam Kha cướp ngôi 950 Ngô Xương Văn giành lại ngôi vua song uy tín của nhà Ngô đã giảm sút -> đất nước không ổn định ? Em hiểu sứ quân là gì? - 12 thế lực PK nổi dậy chiếm cứ những vùng đất riêng G: Sử dụng lược đồ giới thiệu 12 sứ quõn H: Nhận xét, bổ xung. ? Việc chiếm đóng của 12 sứ quân GV: Phạm Thị Nhung 35 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 có ảnh hưởng như thế nào đến đất nước? - Gây loạn lạc, chia cắt đất nước làm 3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước. cho đất nước suy yếu, đời sống nhân dân lầm than, cơ cực, kẻ thù lợi dụng, tấn công. G: Việc thống nhất, đoàn kết toàn dân là một yêu cầu cấp thiết hơn bao giờ hết, vậy ai là người đáp ứng yêu cầu này? - Đinh Bộ Lĩnh– Hoa Lư . Hoạt động 3 (10p) + Xây dựng lực lượng, rèn đúc vũ khí. H: Đọc sgk. + Liên kết với sứ quân Trần Lãm chiêu dụ ? Em hãy nêu sự hiểu biết của mình sứ quân yếu đánh dẹp các sứ quân khác. về Đinh Bộ Lĩnh. + Được nhân dân ủng hộ G: Ông cùng trẻ chăn trâu tập trận - 967: đất nước thống nhất, bình yên. cờ lau rước kiệu, mổ trâu của chú để khao quân xây dựng lực lượng, rèn * ý nghĩa: đúc vũ khí xây dựng căn cứ Hoa Lư. - Tạo điều kiện xây dựng đất nước vững ? Đinh Bộ Lĩnh đã đánh dẹp các sứ mạnh chống lại âm mưu kẻ thù. quân bằng cách nào? - Liên kết, chiếu dụ, đánh dẹp ? Vì sao Đinh Bộ Lĩnh nhanh chóng đánh dẹp được 12 sứ quân. ? Việc Đinh Bộ Lĩnh đánh dẹp 12 sứ quân, thống nhất đất nước có ý nghĩa gì? 4. Củng cố(3p) ? Em hãy trình bày công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh? . 5. Hướng dẫn về nhà (4p) -Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 9: Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê - Chuẩn bị trước mục I + Đọc kĩ nội dung của bài và trả lời các câu hỏi trong SGk ? Sau khi dẹp 12 sứ quân thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? ? Tại sao Đinh Tiên Hoàng đóng đô ở Hoa Lư- Ninh Bình? ? Việc nhà Đinh đặt tên nước và không dùng niên hiệu hoàng đế Trung Quốc nói lên điều gì? ? Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như thế nào? ? Nhà Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào? ? Vì sao Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua. ? Việc Thái Hậu Dương Vân Nga khoác áo ngự bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì? GV: Phạm Thị Nhung 36 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 ? Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy triều đình trung ương Tiền Lê. ? Đơn vị hành chính. ? Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? ? Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ so với thời Ngô Quyền như thế nào? ? Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn cảnh nào? ? Tường thuật diễn biến của trận đánh. ? Em suy nghĩ gì về cách đánh giặc của Lê Hoàn? ?Kết quả? ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến. V- RÚT KINH NGHIỆM: & Ngày soạn : Ngày giảng :7A: Tiết 12 7B: Bài 9 NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH- TIỀN LÊ. I.TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ- QUÂN SỰ. I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Thời Đinh- Tiền Lê bộ máy nhà nước được xây dựng tương đối hoàn chỉnh. - Nhà Tống phát động chiến tranh xâm lược và đã nhanh chóng bị quân dân ta đánh trả. - HSKT: nắm được sơ lược bộ máy nhà nước thời Đinh- Tiền- Lê. 2.Kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ trong học tập. - KNS: Rèn kĩ năng tư duy sáng 3.Tư tưởng: - Giáo dục lòng tự hào, tự tôn dân tộc. - Biết ơn các vị anh hùng có công xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Giáo dục ý thức đạo đức: Sau khi chiến tranh chấm dứt, Lê Hoàn vẫn sai sứ sang trung Quốc trao trả một số tù binh và đặt lại quan hệ bình thường. Tinh thần hòa bình, hợp tác. 4.Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác - Năng lực chuyên biệt: thực hành với lược đồ, so sánh, phân tích, nhận xét II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất. - Học sinh: Đọc và tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống Tống và Lê Hoàn. GV: Phạm Thị Nhung 37 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm, nêu vấn đề. - Kĩ thuật động não. IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định lớp (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) a) Câu hỏi: Quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. b) Đáp án: - Đinh Bộ Lĩnh– Hoa Lư .(3đ) + Xây dựng lực lượng, rèn đúc vũ khí. + Liên kết với sứ quân Trần Lãm chiêu dụ sứ quân yếu đánh dẹp các sứ quân khác. + Được nhân dân ủng hộ - 967: đất nước thống nhất, bình yên.(3đ) * Ý nghĩa: (4đ) - Tạo điều kiện xây dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu kẻ thù. 3. Bài mới. GV giới thiệu bài (2p) PP thuyết trình Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân, đất nước lại được thanh bình, thống nhất. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua tiếp tục công cuộc xây dựng một quốc gia vững mạnh mà Ngô Quyền đã đặt nền móng. Quá trình đó diễn ra như thế nào ?. Hoạt động của GV- HS Nội dung bài học Hoạt động 1(10p) 1.Nhà Đinh xây dựng đất nước. H: Đọc sgk. ? Sau khi dẹp 12 sứ quân thống nhất - 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua đặt tên đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? nước là Đại Cồ Việt, đóng đô- Hoa Lư- H: Quan sát H19. Ninh Bình. - Xuân 970 vua Đinh đặt niên hiệu Thái Bình, sai sứ sang giao hảo với nhà Tống. - Phong vương cho các con. - Cử tướng lĩnh nắm chức vụ quan trọng. ? Tại sao Đinh Tiên Hoàng đóng đô ở - Dựng cung điện, đúc tiền. Hoa Lư- Ninh Bình? - Xử phạt nghiêm khắc kẻ phạm tội - Quê hương ông, đất hẹp nhiều đồi núi đá vôi- tiện phòng thủ ? Việc nhà Đinh đặt tên nước và không dùng niên hiệu hoàng đế Trung Quốc nói lên điều gì? - Tiếp tục xây dựng nền độc lập tự chủ có ý sánh ngang hàng với Trung Quốc. GV giải thích khái niệm "vương" và "đế": Vương là tước hiệu vua dùng cho nước nhỏ. Đế là tước hiệu vua nước lớn. Lớn mạnh có nhiều nước thần phục. Vua là đứng đầu nước => Đời sống xã hội ổn định, kinh tế phát GV: Phạm Thị Nhung 38 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 phong kiến. triển. G: Thời Đinh nước ta chưa có pháp luật vua sai đặt vạc dầu, nuôi cọp. ? Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như thế nào? Hoạt động 2(10p) 2.Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê. G: Sơ lược. Cuối năm 979 cho con Đinh Tiên Hoàng+ Đinh Liễu bị ám hại nội bộ lục đục. Quân Tống lăm le đe doạ. -> Lê Hoàn được suy tôn làm vua. * Sự thành lập của nhà Lê. H: Đọc chữ nhỏ sgk. - 979: Đinh Tiên Hoàng, Đinh Liễn bị ám ? Nhà Lê được thành lập trong hoàn hại -> nội bộ lục đục. cảnh nào? - Nhà Tống lăm le xâm lược -> Lê Hoàn H: Thảo luận. được suy tôn làm vua, nhà tiền Lê thành ? Vì sao Lê Hoàn được suy tôn lên lập. làm vua. - Ông là người có tài, có chí lớn, mưu lược lại đang giữ chức Thập đạo tướng quân thống lĩnh quân đội -> lòng người quy phục. ? Việc Thái Hậu Dương Vân Nga khoác áo ngự bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì? - Thể hiện sự thông minh, quyết đoán, đặt lợi ích quốc gia, dân tộc lên trên * Tổ chức chính quyền trung ương. lợi ích dòng họ, việc làm này vượt lên quyền lợi phong kiến để bảo vệ lợi ích Vua dân tộc. G: Giải thích Tiền Lê- Hậu Lê XV. H: Đọc “triều đình trung ương-> hết”. ? Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy QuanThái Sư- Đại Sư triều đình trung ương Tiền Lê. H:Nhận xét. G:Kết luận. Quan Văn Quan Võ *Đơn vị hành chính: 10lộ ? Đơn vị hành chính. Lộ Lộ Lộ Phủ Châu Phủ- Châu Phủ Châu * Quân đội:10 đạo (2 bộ phận) - Cấm quân . ? Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức - Quân địa phương . GV: Phạm Thị Nhung 39 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 như thế nào? ? Bộ máy nhà nước thời Lê Sơ so với thời Ngô Quyền như thế nào? - Quy củ, chặt chẽ, có hệ thống G: Sơ kết, chuyển ý. Hoạt động 3(10p) 3.Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê ? Quân Tống xâm lược nước ta trong Hoàn. hoàn cảnh nào? a) Hoàn cảnh lịch sử. ? Tường thuật diễn biến của trận Cuối 979 nhà Đinh rối loạn- Tống xâm đánh. lược. b) Diễn biến: * Địch: Tiến theo 2 đường: thuỷ và bộ do ? Em suy nghĩ gì về cách đánh giặc Hầu Nhân Bảo chỉ huy của Lê Hoàn? * Ta: - Chặn đánh quân thuỷ ở sông Bạch Đằng ?Kết quả? ý nghĩa lịch sử của cuộc - Diệt cánh quân bộ ở biên giới phía Bắc kháng chiến. thắng lợi G:Củng cố bài. c) Kết quả: 981 Ta thắng trận Bạch Đằng lần2. d) ý nghĩa: - KĐ quyền làm chủ đất nước - Đánh bại âm mưu XL của kẻ thù, củng cố nền độc lập. 4. Củng cố (3p) - G:Củng cố kiến thức toàn bài. - ? Trình bày diễn biến chiến thắng chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy. 5. Hướng dẫn về nhà (4p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị tiếp mục II + Đọc và trả lời các câu hỏi trong mục II. ? Tình hình kinh tế nông nghiệp thời Ngô- Đinh- Tiên Lê có những nét gì đáng lưu ý? ? Vì sao Vua Lê lại tổ chức lễ cày tịnh điền. ? Tình hình thủ công nghiệp thời Đinh- Tiền Lê như thế nào? ? Em hãy miêu tả lại đôi nét về cung điện Hoa Lư để thấy rõ sự phát triển của nước ta thời Lê. ? Kinh tế thương nghiệp có gì lưu ý? ? Việc quan hệ trong bang giao với nhà Tống có ý nghĩa gì? ? Trong xã hội thời Đinh Tiền Lê có các tầng lớp nào? ? Hãy phân tích địa vị của các tầng lớp trong xã hội? ? Tại sao các nhà sư thời kì này được trọng dụng? ? Em có nhận xét gì về các loại hình văn hoá dân gian? GV: Phạm Thị Nhung 40 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 ? Ngày nay các loại hình văn hoá dân gian có còn không? V- RÚT KINH NGHIỆM: Tổ chuyên môn.Kí duyệt.Ngày Tháng Năm 2017 & Ngày soạn : Ngày giảng :7A: Tiết 13 7B: Bài 9 NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH- TIỀN LÊ. II. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- VĂN HOÁ. I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Các vua Đinh đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp- thương nghiệp. - Cùng với sự phát triển của kinh tế, văn hoá, xã hội cũng có nhiều thay đổi. - HSKT: Nắm được một số nét cơ bản về kinh tế, văn hóa thời Đinh -Tiền Lê. 2.Kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ trong học tập. - KNS: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo 3. Thái độ: Giáo dục cho HS: - Lòng tự hào dân tộc, ý thức độc lập, tự chủ trong xây dựng kinh tế, quý trọng các truyền thống văn hóa của cha ông ta. - Giáo dục cho học sinh ý thức tự chủ trong xây dựng đất nước biết quý trọng các truyền thống văn hoá của ông cha từ thời Ngô- Đinh- Tiền Lê. 4.Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác - Năng lực chuyên biệt:rèn năng lực nhận xét,phân tích, so sánh II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Tranh ảnh các di tích lịch sử về đền thờ vua Đinh, vua Lê. + Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất. - Học sinh: Đọc và tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống Tống và Lê Hoàn. III. PHƯƠNG PHÁP: GV: Phạm Thị Nhung 41 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 - Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm, nêu vấn đề. - Kĩ thuật động não. IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định lớp(1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) *Câu hỏi: ? Em hãy trình bày lại tổ chức chính quyền thời Tiền Lê. * Đáp án - Tổ chức chính quyền trung ương (3đ) Vua QuanThái Sư- Đại Sư Quan Văn Quan Võ - Đơn vị hành chính: 10lộ (3đ) Lộ Lộ Lộ Phủ Châu Phủ- Châu Phủ Châu * Quân đội:10 đạo (2 bộ phận) (4đ) - Cấm quân . - Quân địa phương . 3. Bài mới. Gv giới thiệu bài (2p) - Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn 981 Thắng lợi đã đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù. Khẳng định quyền làm chủ đất nước của nhân dân ta và củng cố nền độc lập tự chủ, thống nhất đất nước, đó cũng là cơ sở thuận lợi để xây dựng và phát triển nền kinh tế, văn hoá dân tộc. Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài bài Hoạt động 1(20p) 1.Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự H: Đọc sgk phần 1. chủ. G: Sơ lược qua tình hình kinh tế. *Nông nghiệp: ? Tình hình kinh tế nông nghiệp thời + Chia ruộng đất cho nhân dân. Ngô- Đinh- Tiên Lê có những nét gì + Khai khẩn đất hoang. đáng lưu ý? + Chú ý thuỷ lợi. G: Tả về buổi lễ cày tịnh điền Sản xuất nông nghiệp ổn định và phát cày, tiếng trống, tiếng hò reo vang triển. dậy Nông dân xuống đồng>. ? Vì sao Vua Lê lại tổ chức lễ cày tịnh GV: Phạm Thị Nhung 42 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 điền. - Quan tâm, khuyến khích sản xuất *Thủ công nghiệp: ? Tình hình thủ công nghiệp thời Đinh- - Xây dựng xưởng thủ công nhà nước đúc Tiền Lê như thế nào? tiền rèn vũ khí, may mũ áo. G: Đất nước được độc lập các nghệ - Phát triển nghề thủ công cổ truyền dệt, nhân phát huy hết tài năng của mình để gốm, làm giấy xây dựng đất nước, kinh đô Hoa Lư- Ninh Bình được xây dựng tráng lệ, nguy nga song do thời gian và chiến tranh tàn phá tuy vậy sử sách vẫn còn lưu lại đôi nét về kiến trúc Hoa Lư. ? Em hãy miêu tả lại đôi nét về cung điện Hoa Lư để thấy rõ sự phát triển của nước ta thời Lê. - Cột dát= vàng, lợp ngói bạc có điện đài tế lễ, chùa chiền kho vũ khí, kho thóc, kho đồ dùng. -> Quy mô cung điện hoành tráng nguy nga, lộng lẫy. H: Quan sát H20 sgk. ? Kinh tế thương nghiệp có gì lưu ý? *Thương nghiệp: ? Việc quan hệ trong bang giao với - Đúc tiền đồng lưu thông trong nước. nhà Tống có ý nghĩa gì? - Trung tâm buôn bán, chợ làng - Củng cố nền độc lập, tạo điều kiện - Trao đổi hàng hoá với Tống. phát triển ngoại thương. Hoạt động 2 (10p) 2.Đời sống xã hội và hoá. H: Đọc sgk. a.Xã hội. ? Trong xã hội thời Đinh Tiền Lê có các tầng lớp nào? ? Hãy phân tích địa vị của các tầng Vua lớp trong xã hội? giai cấp - Tầng lớp thống trị: vua, quan và 1 số Quan văn, võ, nhà thống trị nhà sư sư - Tầng lớp bị trị: nông dân, thợ thủ công Nhân dân, thợ tc, giai cấp ? Tại sao các nhà sư thời kì này được thương nhân, địa chủ bị trị trọng dụng? - Các nhà sư có học, giỏi chữ nghĩa Nô tì một số nhà sư mở lớp dạy học hoặc làm cố vấn ngoại giao với các sứ thần. -> Họ rất được trọng dụng, làm cho sứ thần Trung Quốc thán phục. G: Dẫn tư liệu ? Em có nhận xét gì về các loại hình văn hoá dân gian? b.Văn hoá: H: Thảo luận nhóm. - GD chưa ptriển GV: Phạm Thị Nhung 43 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 - Bình dị, tinh thần đoàn kết, tinh thần - Đạo phật được lưu truyền rộng rãi. dân tộc. - Chùa chiền xây dựng khắpnơi. ? Ngày nay các loại hình văn hoá dân - Sư được trọng dụng. gian có còn không? - Các loại hình văn hoá dân gian phát - Nét đẹp văn hoá mang đậm bản sắc triển: Đua thuyền, Lễ hội. dân tộc 4. Củng cố (5p) - GV:Hệ thống kiến thức toàn bài. - (?) Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh- Tiền Lê phát triển. 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài 10: Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước + Đọc kĩ nội dung bài và trả lời các câu hỏi trong SGK V.RÚT KINH NGHIỆM & Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 14 GV: Phạm Thị Nhung 44 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Chương II: NƯỚC ĐAI VIỆT THỜI LÝ Bài 10 NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. Học sinh cần nắm được. - Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước, dời đô về Thăng Long, đặt tên nước Đại Việt, chia lại khu vực hành chính, tổ chức bộ máy chính quyền trung ương và địa phương- xây dựng luật phát, xây dựng quân đội - HSKT: Nắm được sự thành lập của nhà Lý. 2. Kĩ năng. - Phân tích và nêu các ý nghĩa, các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước của nhà Lý. - Rèn luyện kĩ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Lý. - KNS: rèn cho hs kĩ năng nhận xét, đánh giá, tư duy 3. Tư tưởng. - Giáo dục cho các em lòng tự hào và tình thần yêu nước. - Giáo dục học sinh bước đầu hiểu rằng, pháp luật nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và bảo vệ đất nước. - Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc. Nội dung tích hợp: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng biện pháp mềm dẻo, thương lượng, giảng hòa. Tinh thần hòa bình. Tình yêu thương, lòng khoan dung. Ý thức đoàn kết chống giặc ngoại xâm. 4.Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác - Năng lực chuyên biệt:rèn năng lực nhận xét,phân tích, so sánh II.CHUẨN BỊ. - Gv : Bảng phụ, - HS : Chuẩn bị bài III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, phát vấn IV. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ. (5p) *Câu hỏi: ? Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ Đinh- Tiền Lê. ? Tai sao dưới thời Đinh-Tiền Lê các nhà sư được trọng dụng. *Đáp án: Nông nghiệp:(2đ) + Chia ruộng đất cho nhân dân. + Khai khẩn đất hoang. + Chú ý thuỷ lợi. + Khuyến khích sản xuất. GV: Phạm Thị Nhung 45 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 -> Sản xuất nông nghiệp ổn định và phát triển. Thủ công nghiệp:(2đ) - Xây dựng xưởng thủ công nhà nước đúc tiền rèn vũ khí, may mũ áo. - Phát triển nghề thủ công cổ truyền dệt, gốm, làm giấy Thương nghiệp:(2đ) - Đúc tiền đồng lưu thông trong nước. - Trung tâm buôn bán, chợ làng - Trao đổi hàng hoá với Tống. - Các nhà sư có học, giỏi chữ nghĩa một số nhà sư mở lớp dạy học hoặc làm cố vấn ngoại giao với các sứ thần. -> Họ rất được trọng dụng, làm cho sứ thần Trung Quốc thán phục (4đ) 3. Bài mới Gv giới thiệu bài (2p) - Sau một thừi gian trị vì đất nước ổn định, kinh tế vững vàng, nhưng đến cuối thời Lê tình hình không còn như trước nữa sự suy yếu đã làm cho nhà Lê sụp đổ Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học * Hoạt động 1 (15p) 1.Sù thµnh lËp cña nhµ Lý. G:1005 Lê Long Đĩnh lên ngôi vua tàn ác-> nhân dân oán ghét. - Cho người vào cũi thả trôi sông. - Róc mía trên đầu sư. - Dùng dao cùn xẻ thịt người - Ăn chơi sa đoạ- mắc bệnh. ? Khi Long Đĩnh chết, quan lại trong triều ai được suy tôn lên làm vua? H:Đọc chữ nhỏ sgk. Từ “Lý Công Uẩn-> muôn đời”. - N¨m 1009 Lª Long §Ünh chÕt, triÒu TiÒn Lª chÊm døt. G:Kể về Lý Công Uẩn. - Lý C«ng UÈn ®îc suy t«n lªn lµm vua. Lý Công Uẩn làm con nuôi của nhà sư Vạn Hạnh, là người khảng khái, có chữ lớn chữ nhỏ, làm quan cho nhà tiền Lê được thăng đến chức Điện Tiền chỉ huy sứ, khi Lê Ngoạ Triều mất 11/1009, vua Kế Tự còn nhỏ. Chị Hậu Đào Cam Mộc nói “mới đây chúa thượng là người mờ tối, tàn bạo, lòng trời ghét bỏ, con trẻ thơ không cáng đáng nổi lúc nước nhà lám hoạn nạn dân tình đâu đẩy nhao nhao cũng muốn kiếm được một vị chân chúa ” các quan đồng lòng suy tôn Lý Công Uẩn lên làm vua. ? Lý Công Uẩn là người như thế nào? GV: Phạm Thị Nhung 46 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Vì sao ôngđược suy tôn làm vua? - Có học, có đức, có uy tín, được triều thần nhà Lê quý trọng ? Tai sao Lý Công Uẩn quyết định ròi đô về Thăng Long? - Địa thế thuận lợi, nơi hội tụ 4 - 1010 Lý C«ng UÈn quyÕt ®Þnh dêi ®« vÒ phương.Thế kỉ XI Thăng Long vừa là §¹i La- Th¨ng Long. kinh đô vừa là nơi hội tụ của thành thị có quy mô lớn của khu vực và thế giới. ? Việc dời đô về Thăng Long nói lên ước nguyện gì của ông cha ta? - Muốn Xd đất nước giàu mạnh cà KĐ ý chí tự cường của dân tộc. H:Đọc chữ nhỏ sgk. ? Em hãy mô tả lại kinh thành Thăng Long. - Vòng thành được đắp năm 1010 có 4 cửa Đông- Tây- Nam- Bắc. ®Þa cư dân với hệ thống chợ, bến, phố ph¬ng. phường, cung cho hoàng thái tử ở ngoài >. *Tæ chøc chÝnh quyÒn trung ¬ng. Vua ? Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy chính Quan đại thần quyền trung ương và địa phương. . H:Nhận xét. Quan văn Quan võ G:Hoàn thiện. *T ? Vì sao vua Lý giao chức vụ quan æ chøc chÝnh quyÒn ®Þa ph¬ng. trọng cho những người thân cận nắm giữ? - Sự chuyên quyền của chế độ phong kiến nhưng khoảng cách chưa xa lắm . GV: Phạm Thị Nhung 47 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Đại Việt Lộ Lộ Lộ 24. * Hoạt động 2(15p) G:S¬ kÕt chuyÓn ý. Phủ Huyện Hươn H:§äc ch÷ nhá sgk. g ? Bé luËt h×nh th b¶o vÖ ai, b¶o vÖ Xã nh÷ng g×? GV:Kh«ng ®îc tù tiÖn vµo cung. 2.LuËt ph¸p vµ qu©n ®éi. + CÊm d©n kh«ng ®îc b¸n hay dÊu -1042 Nhµ Lý ban hµnh bé luËt h×nh th-> con trai. bé luËt thµnh v¨n ®Çu tiªn níc ta. + Ngêi cÇm cè ruéng ®Êt sau 20 n¨m -B¶o vÖ vua, kinh thµnh, trËt tù x· héi, s¶n ®îc chuéc l¹i. xuÊt n«ng nghiÖp. + Téi trém tr©u bß bÞ xö nÆng. ->Ngµy nay luËt ®ã kh«ng cßn n÷a. ? Theo em cã cÇn thiÕt ph¶i cã luËt vµ t¸c dông cña luËt h×nh th thêi Lý nh thÕ nµo? - Sù quy cñ thèng nhÊt, tr¸nh tuú tiÖn, mäi ngêi ®Òu ph©n biÖt ®îc ph¶i tr¸i cÇn lµm vµ cÇn tr¸nh hoÆc kªu oan. -> Sù tiÕn bé, v¨n minh so víi tríc. ? Ngµy nay cÇn cã luËt ph¸p kh«ng “sèng vµ lµm viÖc theo hiÕn ph¸p vµ ph¸p luËt” ? Qu©n ®éi thêi Lý ®îc x©y dùng nh thÕ nµo? G:B¶ng phô gt - Qu©n ®éi:Gåm 2 bé phËn (cÊm qu©n vµ ?Em cã nhËn xÐt g× vÒ qu©n ®éi thêi qu©n ®Þa ph¬ng) Lý? - ChÝnh s¸ch “ngô binh n«ng”. H:Th¶o luËn. G:Hoµn thiÖn. ? §Ó x©y dùng khèi ®oµn kÕt d©n téc nhµ Lý cã chñ tr¬ng g×? ->Tæ chøc quy cñ, chÆt chÏ. ? Víi nh÷ng chÝnh s¸ch Êy t×nh h×nh ®Êt níc ta nh thÕ nµo? - V÷ng vµng æn ®Þnh - X©y dùng khèi ®oµn kÕt d©n téc: G¶ c«ng chóa, ban chøc tíc, quan hÖ l¸ng giÒng hoµ hiÕu. 4. Củng cố (5p) (?) Em hãy đánh giá công lao của Lý Công Uẩn GV: Phạm Thị Nhung 48 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 - Có công xây dựng kinh đô Thăng Long, củng cố xây dựng đất nước, quân đội, pháp luật, xây dựng tình đoàn kết 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - CBB: Đọc trước bài 11 SGK, sưu tầm chuyện Lí Công Uẩn ? Tình hình nhà Tống trước khi xâm lược Đại Việt như thế nào? ? Để giải quyết tình hình khó khăn đó nhà Tống đã có âm mưu gì? ? Để chuẩn bị cho cuộc xâm lược nhà Tống đã làm gì? ? Vì sao nhà Tống chuẩn bị xâm lược Đại Việt vào thời gian này? V/RÚT KINH NGHIỆM: $ Tổ chuyên môn.Kí duyệt.Ngày Tháng Năm 2017 GV: Phạm Thị Nhung 49 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Ngày soạn : Ngày giảng :7A: Tiết 15 7B: Bài 11 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075- 1077) I. GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. Học sinh hiểu rõ: - Âm mưu xâm lược nước ta là nhằm bành trướng lãnh thổ đồng thời để giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội. - Cuộc tiến công tập kích song đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động tự vệ chính đáng. - HSKT: Nắm được sơ lược về cuộc kháng chiến chống Tống. 2. Kĩ năng. - Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật cuộc kháng chiến. - Phân tích nhận xét nhân vật, đánh giá các sự kiện lịch sử - KNS: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, giao tiếp. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công lao lớn với đất nước. - Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc. Nội dung tích hợp: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng biện pháp mềm dẻo, thương lượng, giảng hòa. Tinh thần hòa bình. Tình yêu thương, lòng khoan dung. Ý thức đoàn kết chống giặc ngoại xâm. II . CHUẨN BỊ : - GV : Bản đồ Đại Việt thời Lý – Trần.Lược đồ kháng chiến chống Tống (1075-1077) - HS : Đọc và soạn bài. III. PHƯƠNG PHÁP: thảo luận, phân tích sự kiện và nhân vật lịch sử. IVTIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định lớp.( 1p) 2.Kiểm tra bài cũ (5p) Câu hỏi: ? Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Lý Đáp án: *Tổ chức chính quyền trung ương(5đ) Vua Quan đại thần Quan văn Quan võ GV: Phạm Thị Nhung 50 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 *Tổ chức chính quyền địa phương.(5đ) Đại Việt Lộ Lộ Lộ 24. Phủ Huyện Hươn g Xã 3. Bài mới: GV giới thiệu bài (2p) - Từ khi đất nước ta xây dựng nền độc lập tự chủdưới thời Ngô- Đinh- Tiền Lê các triều đại phong kiến Việt Nam đều rất quan tâm tới mối quan hệ bang giao với các nước láng giềng . - Song từ thế kỉ XI mối quan hệ đó ngày càng xấu đi bởi nhà Tống có âm mưu và hành động xâm lược, vì vậy nhân dân Đại Việt phải khẩn trương tiến hành chuẩn bị kháng chiến chống xâm lược, cuộc kháng chiến Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học Hoạt động 1(10p) 1.Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ? Tình hình nhà Tống trước khi xâm ta. lược Đại Việt như thế nào? - Khó khăn tài chính. - Nội bộ mâu thuẫn. - Nhân dân nổi dậy, Liêu, Ha quấy phá. ? Để giải quyết tình hình khó khăn đó nhà Tống đã có âm mưu gì? - Âm mưu: Xâm lược Đại Việt để giải ? Để chuẩn bị cho cuộc xâm lược nhà quyết tình hình khó khăn trong nước Tống đã làm gì? - Hành động: + Xúi giục vua Cham-pa đánh lên từ ? Vì sao nhà Tống chuẩn bị xâm lược phía nam Đại Việt vào thời gian này? + Phía bắc ngăn cản việc buôn bán - Vua Lý Thánh Tông mất 1072- cơ giữa 2 nước hội G:Tiểu kết chuyển ý. 2.Nhà Lý chủ động tiến công để Hoạt động 2 (20p) phòng vệ ? Đứng trước âm mưu của kẻ thù nhà a) Chủ trương: Lý đối phó bằng cách nào? - Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy H:Đọc chữ nhỏ “Lý Thường Kiệt-> quân đội. Thái Uý”. ? Lý Thường Kiệt là người như thế nào? - Họ Ngô tên Tuấn “tươi đẹp lạ GV: Phạm Thị Nhung 51 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 thường”. Sinh 1019 phường Thái Hoà- Thăng Long ham học binh thư, giỏi võ nghệ cất cánh tài năng phi thường 23 tuổi làm quan. Lý Thái Tông nhận làm con nuôi đổi họ Lý. -6/1105 mất, thọ 86 tuổi, trước khi mất 1 năm ông vẫn là 1 vị tướng: Là người trung quân, ái quốc, ý chí, phẩm chất Xây dựng bộ máy nhà nước, đoàn kết dân tộc-> sức mạnh. Đập tan âm mưu xâm lược Tống, Chăm Pa. ? Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị kháng chiến? + Tập luyện, sẵn sàng chiến đấu. + Đánh trả Tống quấy phá phía Bắc. G:Quân Tống ráo riết chuẩn bị xâm + Đánh bại ý đồ Tống+ Chăm Pa. lược. Chúng xây dựng kho binh lương- tập kết Lý Thường Kiệt chủ trương “tiên phát chế nhân”. ? Em có suy nghĩ gì về chủ trương của Lý Thường Kiệt. - Táo bạo, độc đáo, sáng tạo, diệt giặc từ đầu-> Tống không kịp trở tay ? Mục tiêu tiến công của Lý Thường Kiệt là ở những địa điểm nào? - Nơi tập trung binh lương: Châu Ung và Châu Khâm, Châu Liêm G:Dùng lược đồ xác định. -Thuỷ: Lý Thường Kiệt theo ven. Biển-> Châu Khâm, Châu Liêm. -Bộ: Tông Đản, Thân Cảnh Phúc-> Châu Ung. Nói rõ mục đích: Phá sự chuẩn bị Tống được nhân dân Tống ủng hộ. ? Vì sao nói đây chỉ là cuộc tiến công để tự vệ? H:Thảo luận nhóm. - Phá kho binh lương-> rút quân, không xâm lược, không cướp bóc nhân dân ? Vì sao ta xác định được các kho quân sự? GV: Phạm Thị Nhung 52 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 - công tác tình báo tốt G:Hoạt động thầm lặng của nhiều người vô danh tạo nên chiến thắng. b) Diễn biến: ? Em hãy thuật lại diễn biến của cuộc +10/1075 Lý Thường Kiệt và Tông kháng chiến chống Tống 1075. Đản chỉ huy 10 vạn quân đánh vào đất H:Trình bày theo lược đồ. Tống. H:Nhận xét bổ xung. + Lý Thường Kiệt cho yết bảng nói rõ G:Với thắng lợi trong cuộc kháng cuộc tiến công để tự vệ chiến chống Tống, Lý Thường Kiệt là lừng danh nhất ở thế kỉ XI. -Sau khi Lý Thánh Tông mất, Lý Nhân Tông mới 7 tuổi, vương phi ỷ Lan nhiếp chính cùng với sự tài giỏi độc đáo của Lý Thường Kiệt Đã huy động cả nước vào trận tạo cho thế nước ở đỉnh cao ngàn trượng đè bẹp quân thù. Đại Việt ra khỏi chiến tranh với hào quang chiến thắng quanh vương miện để đất nước bước nhanh trên con đường cường thịnh, văn hiến. c) Kết quả: ? Kết quả: Sau 42 ngày ta hạ thành Ung Châu sau đó rút quân về nước xây dựng phòng tuyến chuẩn bị kháng chiến. ? Việc chủ động tấn công của ta có ý d) ý nghĩa: nghĩa như thế nào? Làm chậm bước tiến của Tống đẩy chúng vào tình trạng bị động lúng túng-> khó khăn. 4. Củng cố (5p) (?) Nhà Lí đã chủ động tiến công tự vệ như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà (2p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - CBB: Đọc trước mục II và trả lời các câu hỏi V.RÚT KINH NGHIỆM: GV: Phạm Thị Nhung 53 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Ngày soạn : Ngày giảng : 7A: Tiết 16 7B: Bài 11 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075- 1077) II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Sơ lược cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn 2 và thắng lợi to lớn của nhân dân Đại Việt. - HSKT:Nắm được sơ lược về diễn biến cuộc kháng chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt. 2. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến cuộc kháng chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt. * KNS: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo, giao tiếp. 3. Tư tưởng: - Giáo dục lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc ta thời Lý và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công lao lớn với đất nước. - Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc. Nội dung tích hợp: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng biện pháp mềm dẻo, thương lượng, giảng hòa. Tinh thần hòa bình. Tình yêu thương, lòng khoan dung. Ý thức đoàn kết chống giặc ngoại xâm. 4. Định hướng phát triển năng lực. - Giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác. II.CHUẨN BỊ - Lược đồ tại trận tuyến Như Nguyệt, tư liệu về Lý Thường Kiệt. III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, phát vấn IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) Câu hỏi: (?) Vua tôi nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống. Đáp án: - Cử Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy quân đội. GV: Phạm Thị Nhung 54 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 + Tập luyện, sẵn sàng chiến đấu. + Đánh trả Tống quấy phá phía Bắc. + Đánh bại ý đồ Tống+ Chăm Pa. 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài (2p) - Sau khi tiến song đất Tống phá huỷ kho binh lương của Tống, Lý Thường Kiệt đã rút ngay quân về nước gấp rút xây dựng lực lượng, chuẩn bị bố phòng những nơi hiểm yếu, những việc làm đó đã đem lại kết quả như thế nào trong cuộc kháng chiến. Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học Hoạt động 1(10p) ? Sau khi rút quân khỏi Ung châu, 1/ Kháng chiến bùng nổ LTK đã làm gì? a/ Chuẩn bị của nhà Lý GV giảng: Dự kiến địch kéo vào theo - Đêm quân mai phục những vị trí chiến 2 hướng, LTK đã bố trí: lược quan trọng + 1 đạo chặn quân giặc ở vùng biển - Xây dựng phòng tuyến sông Nhu Nguyệt. Quảng Ninh, không cho thuỷ quân b/ Kháng chiến bùng nổ: địch vượt qua - Cưối năm 1076 nhà tống huy động lực + Đường bộ bố trí dọc chiến tuyến lượng lớn tấn vào nước ta. sông Cầu qua đoạn Như Nguyệt và - Tháng 01-1077giặc tống bị chặn lại ở XD chiến tuyến Như Nguyệt không phòng tuyến Như Nguyệt cho giặc vào sâu. + Ngoài ra các tù trưởng dân tộc ít c) Kết quả: người ở gần biên giới đã cho quân Quân Tống đóng quân ở bờ bắc sông Cầu mai phục những vị trí chiến lược quan không lọt được vào sâu trọng. ?Tại sao Lý Thường Kiệt lại chọn 2.Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như sông Như Nguyệt làm phòng tuyến Nguyệt. chống xâm lược Tống? a) Diễn biến - Vì đây làvị trí chặn ngang các - Quách Quỳ vượt sông đánh phòng tuyến hướng tiến công của giặc từ phía Bắc- của quân ta nhưng bị phản công quyết liệt > Thăng Long - Nó được ví như một chiến hào tự nhiên giặc khó có thể vượt qua. ?Phòng tuyến trên sông Như Nguyệt được xây dựng như thế nào? - Đắp bằng đất cao, vững chắc, cắm cọc tre, dậu tre dày đặc dai 100 km. ? Sau thất bại ở Ung Châu nhà Tống đã làm gì? - Cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt bất ngờ - Cho quân XL Đại Việt đánh sang doanh trại địch. ?Kho binh lương của giặc đã bị phá mà quân Tống vẫn tức tốc sang xâm lược thì chúng sẽ gặp khó khăn gì? - Sự chuẩn bị thiếu kĩ càng-> thất bại>. GV: Phạm Thị Nhung 55 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 Quân Lý đánh cản. ?Vì sao chúng đóng trại tại bờ Bắc Sông Như Nguyệt? - Bị cản bởi sông và phòng tuyến ?Em thấy tình thế của giặc lúc này ra sao? - Lúng túng, bị động, khó tiến b) Kết quả ? Quân thuỷ của giặc gặp khó khăn - Tống thua to, khó khăn, tuyệt vọng. gì? - Lí Thường Kiệt chủ động giảng hoà Hoạt động 2(20p) Tống rút về nước, chiến tranh kết thúc. G:Chuyển ý. G:Thuật sgk+ lược đồ. - Quách Quỳ cố thủ, thất vọng, lúng túng ra lệnh: “Ai bàn đến đánh sẽ chém đầu”. - Quân sĩ, chán nản, thất vọng, mệt mỏi, thiếu thốn, bị phục kích tiêu hao lực lượng. - Lý Thường Kiệt cho người vào đền thờ ngâm bài thơ “Nam quốc sơn hà”. ? Theo em tình thế quân giặc lúc này ra sao? - Chán nản, sợ hãi, bạc nhược G:Tống thất bại quá lớn sau một đêm 3,4 vạn quân chết, 5,6/10 doanh trại giặc biến thành bãi chiến trường, hàng vạn xác giặc ngổn ngang khắp cánh đồng . GV dẫn dắt: Một trong những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt đó chính là kết thúc chiến tranh bằng phương pháp hòa bình. ? Theo em tại sao Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng biện pháp mềm dẻo, thương lượng, giảng hòa? - Nhân đạo, tránh đổ máu cho nhân dân và giảm >< giữa hai nước, đây là việc làm cao cả, sáng suốt mà sau này ở một số cuộc kháng chiến ta vẫn duy trì ? Và việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? - Trên cơ sở HS trả lời, GV nhận xét và bổ sung(nếu HS trả lời thiếu) để thấy rõ tinh thần hòa bình tình yêu GV: Phạm Thị Nhung 56 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 thương, lòng khoan dung của Lý thường Kiệt ngay cả với kẻ thù của mình. Và đây cũng là phẩm chất tốt đẹp mà mỗi con người Việt Nam đều có. - GV liên hệ với ngày nay, trong bối cảnh các cuộc xung đột chiến tranh trên thế giới vẫn thường xuyên xảy ra thì tinh thần yêu hòa bình, yêu thương con người cần được thể hiện như thế nào? - HS thấy được rằng:Tinh thần hòa bình, tình yêu thương con người, lòng khoan dung là những phẩm chất cần có ở mỗi con người, ở mọi thời đại, trong mọi hoàn cảnh ? Em hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? -Tấn công trước để tự vệ. -Chặn giặc bằng phòng tuyến -Đề nghị giảng hoà khi giặc thua. c) Nguyên nhân thắng lợi: -Ngâm thơ đánh vào tinh thần chúng. + Tinh thần đoàn kết toàn dân. ? Cuộc kháng chiến thắng lợi do + Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt. những nguyên nhân nào? ?ý nghĩa lịch sử. d) ý nghĩa lịch sử: Lí Thường Kiệt lừng danh nhất thế kỉ + Là chiến thắng tuyệt vời trong lịch sử XI. chống xâm lược. “Lí Thường Kiệt đã huy động cả đất + Tống từ bỏ mộng xâm lược. nước ” + Củng cố nền độc lập tự chủ dân tộc. 4. Củng cố (3p) (?) Em hãy trình bày lại trận chiến trên sông Như Nguyệt. - Củng cố kiến thức toàn bài. 5. Hướng dẫn về nhà (4p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị tiếp bài 12. Đời sống kinh tế văn hóa ? Ruộng đất dưới thời Lý thuộc quyền sở hữu của ai? ? Để khuyến khích phát triển sản xuất nông ghiệp các vua thời Lý đã làm gì? ? Việc cày ruộng “tịch điền” nhà vua có ý nghĩa như thế nào? ? Vì sao nông nghiệp thời Lý lại phát triển? ? Em hãy kể tên các nghề thủ công truyền thống của nhân dân ta? ? Qua việc làm trên của nhà Lý em nghĩ gì về hàng tơ lụa của Đại Việt thời đó? Vì sao vua không dùng gấm vóc Trung Quốc? ? Ngoài ra còn có các nghề thủ công nào khác? ? Thủ công nghiệp phát triển kéo theo sự phát triển của ngành kinh tế nào? GV: Phạm Thị Nhung 57 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 ? Việc buôn bán thuyền tấp nập hoạt động đó nói lên điều gì? ? Sự phát triển của thủ công nghiệp, thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì? V.RÚT KINH NGHIỆM: & Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 17 Bài 12 ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HOÁ I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ. I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Dưới thời Lý đất nước được ổn định lâu dài, nông nghiệp thủ công nghiệp, thương nghiệp đã có chuyển biến và đạt một số thành tựu nhất định. - Việc buôn bán với nước ngoài được mở rộng. - HSKT: Nắm được sơ lược vài nét trong sự chuyển biến về nông – công và thương nghiệp thời lý. 2.Kĩ năng: - Quan sát và phân tích những nét đặc sắc của một số công trình nghệ thuật. - KNS: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo. 3.Tư tưởng: - Khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước độc lập, tự chủ thời Lý. - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc. Bước đầu có ý thức vươn lên trong việc xây dựng đất nước độc lập tự chủ. Nội dung tích hợp: Vân Đồn là nơi buôn bán sầm uất. Năm 1070, Văn Miếu được xây dựng ở Thăng Long. Năm 1076 mở Quốc Tử Giám. Có ý thức trách nhiệm trong việc xây dựng quê hương. Ý thức trách nhiệm trong việc phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực. - Giúp học sinh phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác. II- CHUẨN BỊ - GV :Sưu tầm các loại tranh ảnh mô tả các hoạt động kinh tế thời Lý. - HS : Chuẩn bị bài III- PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, phát vấn phân tích, lập bảng so sánh, đối chiếu, vẽ sơ đồ, IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) a) Câu hỏi: GV: Phạm Thị Nhung 58 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 ? Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống 1075- 1077. b) Đáp án: * Nguyên nhân thắng lợi (4đ) + Tinh thần đoàn kết toàn dân. + Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt. * Ý nghĩa lịch sử (6đ) + Là chiến thắng tuyệt vời trong lịch sử chống xâm lược. + Tống từ bỏ mộng xâm lược. + Củng cố nền độc lập tự chủ dân tộc. 3. Bài mới Gv giới thiệu bài (2p) - Sau cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống thắng lợi 1077. Dưới triều đình nhà Lý nhân dân ta lại bắt tay vào công cuộc phát triển kinh tế, văn hoá. Vậy nhân dân ta đã đạt được những thành tựu như thế nào trong đời sống kinh tế, xã hội. Hôm nay Hoạt động của thầy- trò. Nội dung bài học Hoạt động 1 (10p) 1.Sự chuyển biến của nền nông H:Đọc sgk. nghiệp. G: Nền kinh tế quan trọng hàng đầu của nước ta thời phong kiến là kinh tế nông nghiệp. Vấn đề ruộng đất, đê điều, sức kéo là vấn đề mà các triều đại phong kiến luôn quan tâm. ? Ruộng đất dưới thời Lý thuộc quyền - Ruộng đất thuộc quyền sở hữu của sở hữu của ai? vua do nhân dân canh tác. ? Để khuyến khích phát triển sản xuất - Tổ chức lễ cày Tịch Điền. nông ghiệp các vua thời Lý đã làm gì? - Khai hoang, đào kênh mương đắp đê ? Việc cày ruộng “tịch điền” nhà vua phòng lụt. có ý nghĩa như thế nào? - Cấm giết hại trâu, bò. - Khuyến khích mở đầu một mùa vụ -> Mùa màng bội thu.Cây trái hoa màu mới tươi tốt. G:Nhiều năm được mùa to. 1016- 30 lượm lúa được 1 quan tiền, vua xá thuế 3 năm cho dân. Đại Việt sử kí: “Dâu, gai xanh dậy đất Quýt, bưởi đỏ rực trời”. ? Vì sao nông nghiệp thời Lý lại phát triển? - Nhờ sự chăm lo, sự quan tâm của các vua thời Lý , cùng những biện pháp khuyến khích phát triển sản xuất. Sự chuyên cần của nhân dân Đại Việt được sống trong điều kiện hoà bình. GV: Phạm Thị Nhung 59 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 G:Chuyển ý. Hoạt động 2 (20p) 2. Thủ công nghiệp và thương Nông nghiệp phát triển tạo điều kiện nghiệp. cho nền kinh tế thủ công nghiệp và *Thủ công nghiệp: thương nghiệp. - Trong dân gian các nghề thủ công ? Em hãy kể tên các nghề thủ công truyền thống: Chăn tằm, ươm tơ, dệt, truyền thống của nhân dân ta? gốm xây dựng cung điện, nhà cửa rất H:Đọc chữ nhỏ sgk. phát triển ? Qua việc làm trên của nhà Lý em nghĩ gì về hàng tơ lụa của Đại Việt thời đó? Vì sao vua không dùng gấm vóc Trung Quốc? =>Nghề dệt khá phát triển trở thành một nguồn lợi khiến cho nhà nước phải quan tâm đưa vào “quốc sách”. Nhà Lý lập các kho vải lụa ở các lạng. - Làng Thiết Sài- dệt lĩnh do bà công chúa Phan Thị Ngọc Đô người Chăm phụ trách. - Làng Nghi Tám dệt lụa tơ tằm do bà công chúa Quỳnh Hoa phụ trách. - Sản phẩm dệt, phong phú có tơ, lụa, sa the lĩnh, gấm, vóc, vải bông chất lượng, màu sắc phong phú, đa dạng, đẹp và vậy vua Lý đã ban lục đẹp cho các bô lão hương cố pháp dùng gấm vóc làm mũ, áo cho vua, quan. ? Ngoài ra còn có các nghề thủ công - Làm đồ trang sức bằng vàng, bạc. nào khác? - Làm giấy, in. H:Xem H22+23. - Đúc đồng, rệt sắt, đúc tiền Chuông Quy Điền – to nặng, không - Xây dựng công trình kiến trúc. kêu. - Xây chùa chiền, xây kinh thành. Tháp bảo Thiên –HN. =>Nhiều nghề, nhiều sản phẩm, chất Vạc Phổ Minh . lượng. ? Thủ công nghiệp phát triển kéo theo sự phát triển của ngành kinh tế nào? H:Đọc chữ nhỏ sgk. *Thương nghiệp. ? Việc buôn bán thuyền tấp nập hoạt - Rất phát triển “chợ Vân Đồn”. động đó nói lên điều gì? ? Sự phát triển của thủ công nghiệp, - Nhân dân Đại Việt có khả năng phát thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều triển nền kinh tế tự chủ không thua gì? kém gì nước khác. 4. Củng cố (4p) (?) Nhà Lý đã làm gì để phát triển nền kinh tế nông nghiệp. (?) Nền kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp có mối quan hệ như thế nào? GV: Phạm Thị Nhung 60 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức
- Giáo án Lịch sử 7 Năm học 2017-2018 (?) Ngày nay nền thủ công nghiệp có phát triển không, ở địa phương em có nền thủ công nào? 5. Hướng dẫn về nhà(3p) - Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài - Làm đáp án trả lời các câu hỏi trong SGK - CBB: Đọc trước mục II và trả lời các câu hỏi trong SGK ? Em hãy nêu các tầng lớp cư dân và đời sống của họ trong xã hội thời Lý. ? Về sơ đồ giai cấp trong xã hội. ? So với thời Định-Tiền Lê sự phân biệt giai cấp ở thời Lý như thế nào? ? Nhà Lý đã làm gì để phát triển nền giáo dục? ?Vị trí của đạo phật dưới thời Lý? ? Em hãy kể tên các hoạt động văn hoá dân gian: ? Hãy kể tên các công trình kiến trúc, điêu khắc thời Lý. V- RÚT KINH NGHIỆM: $ Tổ chuyên môn.Kí duyệt. Ngày Tháng Năm 2017 Tổ phó Nguyễn Thị Phương Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 18 Bài 12 ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HOÁ II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ. I- MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Học sinh hiểu rõ. - Thời Lý có sự phân hoá mạnh mẽ về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội. - Văn hoá, giáo dục phát triển mạnh. Hình thành văn hoá Thăng Long. - HSKT: Nắm được sơ lược về tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập bảng so sánh, vẽ sơ đồ. - KNS: Rèn kĩ năng tư duy sáng tạo. 3.Tư tưởng: - Giáo dục lòng ttự hào về truyền thống văn hiến, ý thức xây dựng nền văn hoá dân tộc. GV: Phạm Thị Nhung 61 Trường PTDT BT THCS Quảng Đức