Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 17 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 17 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_2_tuan_17_bo_sach_ket_noi_tri_thuc_voi.docx
Nội dung text: Giáo án môn Toán Lớp 2 - Tuần 17 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 17 Lớp: Thứ ba ngày tháng năm BÀI 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20, 100 (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20; 100. - Vận dụng giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực: - Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi. 3. phẩm chất: - Có tính cần thận khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, ti vi, phiếu bài tập. - HS : VBT, vở, viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 - 4') Tổ chức cho lớp hát tập thể BVN tổ chức - GV dẫn dắt, giới thiệu, ghi tên bài. - HS lắng nghe, ghi tên 2. Luyện tập: bài Bài 1: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - GV cho HS đọc thầm yêu cầu - HS theo dõi - Bài yêu cầu làm gì? - HS nhắc lại tên bài - GV cho HS làm bài vào phiếu BT sau đó đổi chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau. - HS đọc thầm. a. 6+ 7 = b.8+6= c.9+3= - Tính nhẩm. 7+6= 6+8= 3+9= - Các cặp lên chữa bài (1 13-7= 14-8= 12-3= em đọc phép tính, 1 em 13-6= 14-6= 12-9= đọc nhanh kết quả). - Chiếu đáp án. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20.
- - GV cho HS quan sát tranh đọc YC bài. - Quan sát - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu đề bài. - GV cho HS làm bài cá nhân vào phiếu BT HS thực hiện lần lượt - Đổi phiếu kiểm tra cặp; Chia sẻ trước lớp. các Y/C. + Số 11 là kết quả của những phép tính nào? -7+4 + Số 12 là kết quả của những phép tính nào? -6+6; 8+5 + Số 13 là kết quả của những phép tính nào? -Không có + Số 15 là kết quả của những phép tính nào? -9+6 - Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu b, c. -A; D; C; B - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Củng cố phép cộng, phép trừ đã học. - Trò - HS quan sát tranh, đọc chơi “ Ô cửa bí mật” yêu cầu - GV nêu tên trò chơi - Mỗi số . - GV nêu cách chơi và luật chơi: Thực hiện lần lượt - HS thảo luận nhóm từng phép tính từ trái sang phải, từ trên xuống dưới theo hình mũi tên. - 16 là kết quả PT 9+7; - GV cho HS chơi thử - 12 là kết quả PT 16-4; - Cho cả lớp chơi - 14 là kết quả PT 9+5; - Vì sao ở chỗ “?” thứ nhất em điền số 16? - 10 là kết quả PT 14-4; - Còn chỗ“?” thứ hai em điền số mấy? - 8 là kết quả PT 10-2; - 12 là kết quả PT 8+4; - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ. Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - HS đọc thầm yêu cầu bài. - HS đọc thầm. - HS phân tích đề toán theo nhóm đôi. - BT cho biết Lớp 2A có + Bài toán cho gì? 8 bạn . + Bài toán hỏi gì? - BT hỏi lớp 2A có - GV cho học sinh làm bài vào vở. - HS làm vở. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài giải - Gọi HS soi bài, chia sẻ bài làm. Lớp 2A có số bạn học - Nhận xét, đánh giá bài HS. võ là: 3. Củng cố: 8 + 5 = 13 (bạn) - GV cho đọc lại các bảng trừ (qua 10) trong PV20 Đáp số: 13 bạn - GV tuyên dương, khen ngợi - HS nối tiếp đọc - Nhận xét giờ học.
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 17 Lớp: Thứ tư ngày tháng năm BÀI 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20, 100 (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng liên quan đến phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 20; so sánh số. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. 2. Năng lực: - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học. - Qua giải bài toán thực tiễn sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Qua thực hiện trò chơi sẽ phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. phẩm chất: - Có tính cần thận khi làm bài và trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, ti vi, phiếu bài tập. - HS : VBT, vở, viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Văn nghệ - HS hát tập thể - GV nhận xét, tuyên dương - Nghe, ghi tên bài vào vở 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: - HS theo dõi Bài 1: Củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 20. - TC Hái bưởi - GV nêu tên trò chơi: Hái dưa hấu - Quan sát, nghe - GV phổ biến luật chơi và cách chơi: tính nhẩm kết quả phép tính ở mỗi sọt, rồi tìm tất cả các số ghi trên quả dưa hấu là kết quả của mỗi phép tính đó, từ đó tìm được số quả bưởi tương ứng để cho vào sọt (A, HS tính nhẩm theo cặp, hoàn thiện vào
- B, C hoặc D) phiếu BT - GV tổ chức cho HS chơi Sọt A B C D - GV tổng kết trò chơi: số quả dưa Số quả dưa hái 5 4 2 4 hấu ở từng sọt. được - Sọt nào có nhiều dưa nhất? - HS theo dõi, nêu cá nhân - Sọt nào có ít quả dưa nhất? - Những sọt nào có số quả dưa bằng nhau? - Em vận dụng các bảng cộng, trừ đã học. - Để làm bài tập này, em vận dụng kiến thức nào? Bài 2: Rèn kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ và so sánh số. - HS đọc thầm yêu cầu - Yêu cầu HS đọc thầm YC bài. - Điền dấu - Bài yêu cầu làm gì? - HS làm bài - GV cho HS làm vở - HS chia sẻ bài làm - Soi bài, chữa bài - Tính kết quả ở vế trái hoặc cả 2 vế rồi so + Để điền dấu đúng em làm thế sánh và điền dấu. nào? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Củng - GV cho HS quan sát tranh đọc thầm YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? A. Túi 1 và 2; B túi 3 và 2; C túi 2 và 4 - GVHD: Yêu cầu HS quan sát đĩa - HS theo dõi cân bên trái, tính nhẩm hai túi gạo có 12 kg, sau đó quan sát ba túi gạo (5kg, 6kg, 7kg) đã cho, xem có hai túi nào trong ba túi có tổng số gạo - HS làm bảng con: 2 và 4 là 12 kg. Từ đó lựa chọn được 2 túi - Đáp án C gạo thích hợp. - Vì đĩa cân bên trài có 12 kg (3+9=12) - GV cho HS làm bảng con Nên ta phải lấy túi 2 và 4 để bằng 12 kg - Tại sao em lại chọn túi 2 và túi 4? (7+5=12) - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20. - HS đọc thầm. - HS đọc thầm YC bài. - 1-2 HS đọc. - Gọi HS đọc to YC - Buổi sáng bán được 11 máy tính + Bài toán cho gì? - Hỏi buổi chiều bán được . + Bài toán hỏi gì? Bài giải - Cho HS làm bài vào vở. Buổi chiều cửa hàng bán số máy tính
- - GV quan sát, hỗ trợ HS là 11 - 3 = 8 (máy tính) - Gọi HS soi, chia sẻ bài. Đáp số: 8 máy tính. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - Lấy số máy buổi sáng trừ đi phần ít hơn + Muốn biết buổi chiều bán được . bao nhiêu máy tính ta làm thế nào? - Bài toán về ít hơn. + Bài toán thuộc dạng toán nào? 3.Vận dụng sáng tạo: - 2-3 HS nêu cá nhân. - Buổi học hôm nay em tiếp thu được kiến thức gì? - HS nêu -Em còn thắc mắc điều gì qua tiết học hôm nay? - Thực hiện cá nhân - GV nêu một số phép tính công, trừ trong phạm vi 20 để HS nhẩm nêu nhanh kq. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét giờ học.
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 17 Lớp: Thứ năm ngày tháng năm BÀI 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20, 100 (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100. - Cũng cố kỹ năng đặt tính và tính các phép cộng, trừ trong phạm vi 100. - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. phẩm chất: - Có tính cần thận khi làm bài và trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy chiếu, máy soi. - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi “xì điện” Chiếu tranh BT 1 VBT trang 123 GV HD nêu luật chơi, tổ chức chơi thử. GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi GV hỏi 70+30 bằng mấy? - GV nhận xét, tuyên dương; giới thiệu, -Nghe, viết tên bài vào vở. ghi tên bài 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: - Tính từ trái sang phải. Bài 1: Củng cố các phép cộng, phép trừ các số tròn chục trong phạm vi 100 - Bài tập 1a yêu cầu gì? - HS lắng nghe, nêu cá nhân. Đoàn tàu có mấy toa? Nêu tên các toa? Mỗi toa có kết quả là bao nhiêu? - GVHD: tìm kết quả phép tính ở mỗi - HS làm bài trong phiếu BT. toa tàu rồi hoàn thiện vào phiếu - HS chia sẻ bài làm. - Yêu cầu HS làm phiếu BT. Toa A B C D E - GV cho HS Soi bài, chia sẻ bài làm. KQPT 100 30 60 50 70 + Nêu kết quả phép tính ở mỗi toa?
- + Các phép tính trong mỗi toa có đặc - Các phép cộng, trừ với các số tròn điểm gì? chục trong phạm vi 100 + Toa ghi phép tính có KQ lớn nhất là - Toa A toa nào? + Toa ghi phép tính có KQ bé nhất là - Toa B toa nào? + Những toa ghi phép tính có KQ bé - Các toa B và D ghi phép tính có kết hơn 60 là toa nào? quả bé hơn 60. + Nêu những toa ghi phép tính có kết - Các toa C và E ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 quả bé hơn 100 và lớn hơn 50. - GV nhận xét Bài 2: Củng cố các phép cộng, phép trừ (qua 10); số lớn nhất, số bé nhất. - Gọi HS đọc thầm YC bài. - HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính và tính. - GV cho HS làm vở - HS làm vở - Tổ chức cho HS sửa bài chia sẻ trước - HS chia sẻ bài làm lớp. + Nêu cách đặt tính? - Viết số ĐV hẳng với số đơn vị, số + Nêu cách thực hiện? - Tính từ phải sang trái . - GV lưu ý học sinh về mối quan hệ - Từ phép cộng 28 + 35 = 63, ta có của phép cộng và phép trừ. có tổng 63 trừ số hạng 28 thì được số hạng kia là 35, suy ra 63 - 28 = 35. - Nhận xét, tuyên dương. Tương tự cũng có: 63 - 35 = 28.” Bài 3: Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện tính - Gọi HS đọc thầm YC bài. - HS đọc thầm. - Bài yêu cầu làm gì? - Tìm chỗ đỗ cho ô tô. - GV HD: ô tô đỗ vào bến khi phép tính - HS theo dõi ghi trên ô tô có kết quả bằng số ghi ở bến đỗ đó. - Cho HS thảo luận nhóm đôi hoàn thiện vào phiếu bài tập. - Yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn - GV gọi đại diện nhóm chia sẻ bài + Có bến nào không có ô tô đỗ không? - Bến E và G không có xe đỗ. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày - HS thảo luận nhón bài giải của bài toán có lời văn. - HS đọc thầm YC bài. - HS đọc thầm. - Gọi HS đọc to YC - 1-2 HS đọc. + Bài toán cho gì? - Có 56 người mặc áo đỏ và 28
- + Bài toán hỏi gì? - Hỏi đội đồng diễn đó . - Cho HS làm bài vào vở. Bài giải - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Người mặc áo màu đỏ nhiều hơn - Gọi HS soi, chia sẻ bài. người mặc áo màu vàng là: 56 - 28 = 28 (người) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp số: 28 người. + Để biết số người mặc áo màu đỏ nhiều - Lấy số người mặc áo màu đở trừ đi hơn người mặc áo màu vàng em làm số người mặc áo màu vàng. như thế nào? 2. Vận dụng sáng tạo: - Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? - Muốn tìm tổng ta thực hiện phép tính gì? -Lưu ý mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Nhận xét giờ học.
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 17 Lớp: Thứ sáu ngày tháng năm BÀI 33: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20, 100 (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập các kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 100 có nhiều phép tính; - Vận dụng, giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. 3. phẩm chất: - Có tính cần thận khi làm bài và trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài tập. - HS: VBT, vở, viết, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Trò chơi: Chiếc hộp bí mật Hộp màu đỏ: 8 + 7 - 5 = Hộp màu xanh: 6 + 6 - 4 = Hộp màu hồng: 14 - 7 + 3 = - GV phổ biến luật chơi và cách chơi - GV cho HS chơi - Nhận xét - HS lắng nghe + Khi thực hiện dãy tính em làm ntn? - HS nối tiếp chọn hộp và trả lời 2. Dạy bài mới: - Thực hiện từ trái sang phải. Bài 1: Rèn phép cộng, phép trừ và tính tổng các SH bằng nhau. - Gọi HS đọc thầm YC bài. - HS đọc thầm. - Bài có mấy yêu cầu? - Bài có 2 yêu cầu . - GVHD phần a: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải theo chiều mũi tên. - GV cho HS làm phiếu bài tập rồi chia sẻ bài làm. - HS làm bài. - Vì sao ở chỗ ô trống thứ nhất em điền - Điền số 16 vì 25-9 = 16. số 16?
- - Còn chỗ “?” thứ hai em điền số mấy? - Điền số 24 vì 16+8=24. - Dựa vào đâu em có kết quả 41? - Điền số 41 vì 34+7=41. - Dựa vào đâu em có kết quả 35? - Điền số 35 vì 41-6=35. - Dựa vào đâu em có kết quả 43? - Điền số 43 vì 35+8=43. - Em có nhận xét gì về phép tính phần b? - Có 4 số hạng bằng nhau là 13 - Nêu cách thực hiện tính? 13+13+13+13= 52; - Thực hiện phép tính từ trái sang - GV nhận xét, khen ngợi HS. phải Bài 2: Củng cố dạng BT về “tháp số” - Gọi HS đọc YC bài. - Đọc đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Điền số? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV hướng dẫn HS phát hiện quy luật tính từ hàng dưới cùng lên hàng trên tiếp theo. Chẳng hạn: 3+4 = 7;4+2=6; - Yêu cầu đại diện nhóm lên chia sẻ. - Ô trống thứ nhất em điền số mấy? - Vì sao ô trống thứ hai em điền 7. - 7+6 bằng mấy? -GV hỏi tương tự Bài 3: Rèn phép cộng, phép trừ - GV cho HS quan sát bảng và trả lời câu - Nghe và quan sát hỏi theo VBT tr 125. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS chia sẻ theo nhóm 1 bạn hỏi - 1 bạn trả lời. a. Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất - Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong bảng? là 45-11=34; b. Hai số nào có tổng bằng 24 là 2 số - Hai số có tổng bằng 24 là 11 và nào? 13 c. Ba số có tổng bé nhất là ba số nào? - Ba số có tổng bé nhất là các số 11, 12 và 13. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 4: Củng cố cách giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - HS đọc thầm YC bài. - HS đọc thầm yêu cầu. - ChoHS phân tích đề toán theo nhóm đôi - HS phân tích đề toán theo nhóm. + Bài toán cho biết gì? - Có 62 nụ sen - Đã nở 35 nụ sen + Bài toán hỏi gì? - Hỏi còn lại bao nhiêu nụ sen? - Cho HS làm bài vào vở. Bài giải
- - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Còn lại số nụ sen chưa nở là: - Gọi HS soi, chia sẻ bài. 62-35=27 (nụ) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Đáp số: 27 nụ sen + Để tìm số nụ sen chưa nở em làm như - HS nêu . thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng sáng tạo: - Hôm nay em học bài gì? - Nêu - Muốn tính tổng của nhiều số hạng em - Tính từ theo thứ tự từ trái sang làm như thế nào? phải. - Nhận xét giờ học.
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: HDH Tuần: 17 Thứ hai ngày tháng năm Lớp: BÀI 34: ÔN TẬP HÌNH PHẲNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận dạng được hình tứ giác, đoạn thẳng - Đo được độ dài đoạn thẳng, nhận biết được đoạn thẳng dài nhất, đoạn thẳng ngắn nhất - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác 2. Năng lực: - Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận 3. Phẩm chất: - Có tính tính cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, màn hình chiếu nội dung bài. - HS: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Xì - HS lắng nghe cách chơi và tham gia điện “ trò chơi -Nội dung trò chơi - HS tham gia trò chơi để báo cáo kết quả GV nhận xét, tuyên dương HS 2. Hướng dẫn HS làm bài tập -HS lắng nghe Bài 1: Viết số thích hợp điền vào chỗ chấm -HS đọc yêu cầu đề bài
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. -Đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình - Bài yêu cầu làm gì? và điền vào chỗ trống sao cho thích hợp - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân thực - HS làm việc cá nhân và chia sẻ kết hiện lần lượt yêu cầu của bài tập là đếm các quả đoạn thẳng. Dự kiến nội dung HS chia sẻ + Có 4 đoạn thẳng + Có 4 đoạn thẳng + Có 5 đoạn thẳng +Có 6 đoạn thẳng - Chữa bài, mời HS lên bảng đếm số đoạn -HS nhận xét, bổ sung nếu có thẳng trong từng hình -GV nhận xét tuyện dương HS -HS lắng nghe Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu đề bài -HS nêu: - Bài 2 gồm những nhiệm vụ nào ? + Phần A gồm 2 nhiện vụ: Đo và viết số thích hợp vào ô trống +Phần B : Viết tiếp vào chỗ chấm sao cho thích hợp -HS làm việc cá nhân -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân -HS tham gia báo cáo kết quả -GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng “ để Dự kiến nội dung HS chia sẻ báo cáo kết quả A/ Đoạn thẳng AB dài 5 cm Đoạn thẳng PQ dài 7 cm Đoạn thẳng CD dài 7 cm Đoạn thẳng MN dài 12 cm B/ Trong các đoan thẳng trên có : -Đoạn thẳng PQ và đoạn thẳng CD dài
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS bằng nhau -Đoạn thẳng MN dài nhất, đoạn thẳng AB ngắn nhất -HS trao đổi, bổ sung - GV gọi HS nhận xét -HS lắng nghe - GV kết luận đáp án đúng và tuyên dương, khen thưởng đội thắng cuộc Bài 3: Tô màu vào những hình tứ giác trong các hình dưới đây - GV gọi HS đọc yêu cầu -Hãy nêu đặc điểm nhận dạng hình tứ giác ? -HS đọc yêu cầu đề bài -HS nêu : Hình tứ giác là một hình có - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào vở 4 cạnh và 4 đỉnh. - GV gọi HS chia sẻ ý kiến -HS làm việc cá nhân -HS chia sẻ ý kiến - GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét, bổ sung nếu có Bài 4: Viết tên ba điểm thẳng hàng có -HS lắng nghe trong hình sau. Mẫu: A, M, B là ba điểm thẳng hàng -GV mời HS đọc yêu cầu đề bài -Bài tập yêu cầu làm gì ? -HS đọc yêu cầu đề bài và quan sát - Hướng dẫn HS củng cố 3 điểm thẳng hàng. hình - GV tổ chức trò chơi “Xì điện “ để HS đọc tên 3 điểm thẳng hàng có trong hình -HS tham gia trò chơi nêu tên 3 điểm thẳng hàng + A, P, C là ba điểm thẳng hàng + D, N, C là ba điểm thẳng hàng
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Mời HS chia sẻ bài +N, P, M là ba điểm thẳng hàng - GV yêu cầu HS đọc lại bài làm -HS nhận xét, bổ sung nếu có -GV nhận xét, kết luận Bài 5: Vẽ hình theo mẫu -HS lắng nghe - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc yêu cầu đề bài - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Hướng dẫn HS vẽ hình theo các bước: -HS lắng nghe + Quan sát, nhận dạng hình cần vẽ + Chấm các điểm là các đỉnh của hình vẽ + Nối các đỉnh như hình mẫu. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - HS làm bài cá nhân. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: - Tiết học hôm nay các em đã được ôn tập -HS chia sẻ nội dung được ôn tập những gì? - Nhận xét giờ học. -HS lắng nghe -Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau :” Ôn tập hình phẳng-Tiết 2” -HS lắng nghe và thực hiện Bổ sung: