Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 38 đến 44 - Năm học 2019-2020

docx 20 trang thaodu 4270
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 38 đến 44 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_38_den_44_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 38 đến 44 - Năm học 2019-2020

  1. Ngày soạn:10/12/2019 Tiết 38: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức: - Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng . - Vận dụng hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến liên quan đến chức năng của chúng. 2/ Kĩ năng: - Vận dụng hiểu biết về Vitamin và m khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến - Phát triển kĩ năng tư duy phân tích 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học II.CHUẨN BỊ - Gv: Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng . - HS: Xem trước nội dung bài III.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ (?) Da giữ vai trò như thế nào trong sự điều hòa thân nhiệt? 3/ Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của Vitamin đối với đời sống. - Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin, thảo luận và I/ Vitamin hoàn thành bài tập => hs thảo luận, hoàn thành - Gv: Gợi ý các câu đúng của bài tập: 1, 3, 5, 6 - Gv: yêu cầu học sinh nghiên cứu tiếp thông tin trong bảng 34.1 và trả lời câu hỏi : (?) Em hiểu Vitamin là gì ?Viatamin có vai trò gì - Vitamin là hợp chất hoá học đơn đối với cơ thể? giản , là thành phần cấu trúc của nhiều Enzim. Đảm bảo sự hoạt - Gv: Cần nhấn mạnh: Con người có thể lấy động sinh lý bình thường của cơ vitamin D từ ánh sáng mặt trời. Từ đó liên hệ thực thể. tế, để hs vận dụng vào cuộc sống. - Con người không tự tổng hợp được Vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
  2. (?) Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như - Cần phối hợp cân đối các loại thế nào để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể ? thức ăn để cung cấp đủ Vitamin - Gv: Làm cho hs thấy được nguồn gốc của từng cho cơ thể loại vitamin (?) Nếu cơ thể thiếu vitamin gây ra hậu quả như thế nào? => hs trả lời - Gv: Liên hệ: Thí dụ cơ thể thiếu vitamin D, A Từ đó giáo dục hs - Gv: Không lạm dụng nhiều vitamin ở dạng thuốc có thể gây bệnh nguy hiểm. → Thí dụ tiêm nhiều vitamin D sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa canxi của mô mềm, có thể dẫn đến tử vong. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể II/ Muối khoáng - Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong bảng 34.2 và thảo luận câu hỏi : (?) Vì sao nếu thiếu Vitamin D trẻ sẽ mắc bệnh - Muối khoáng là thành phần quan còi xương ? trọng của tế bào , tham gia vào => hs trả lời nhiều hệ Enzim đảm bảo quá trình (?) Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối Iốt ? trao đổi chất và năng lượng . (?) Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần làm như - Khẩu phần ăn cần: thế nào để đủ Vitamin và muối khoáng? + Phối hợp nhiều loại thức ăn => hs trả lời (động vật và thực vật ) - Gv: Liên hệ về cách sử dụng muối iôt (muối iôt + Sử dụng muối Iốt hằng ngày dễ bay hơi ở nhiệt độ cao) + Chế biến thức ăn hợp lí để - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận: chống mất Vitamin (?) Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho Trẻ em nên tăng cường muối các bà mẹ khi mang thai? Canxi . → Vì chất sắt cần cho sự tạo hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hóa. Vì vậy bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, bà mẹ khỏe mạnh. 4.Củng cố -Gọi hs đọc ghi nhớ + em có biết -Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk 5.Hướng dẫn về nhà
  3. -Các em về nhà học bài -Đọc trước bài 36 " tiêu chuẩn ăn uống-nguyên tắc lập khẩu phần - Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? Ngày soạn:28/12/2019 Tiết 39: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở những đối tượng khác nhau - Trình bày được nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng 2/ Kĩ năng: - Hoạt động nhóm - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thứvào cuộc sống 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức tiết kiệm, nâng cao chất lượng cuộc sống II.CHUẨN BỊ - Gv: Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng - HS: Xem trức bài III.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ (?) Trình bày vai trò của vitamin và muối khoáng đối với cơ thế? (?) Vì sao nói thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương? 3/ Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể I/ Nhu cầu dinh dưỡng –– Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin của cơ thể ở hoạt động 1 và đọc bảng: “ Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “ ( trang 120 ) Trả lời câu hỏi : (?) Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em người - Nhu cầu dinh dưỡng của từng trưởng thành, người già khác nhau như thế người không giống nhau .
  4. nào? => hs trả lời (?) Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở những nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao? => hs trả lời - Gv: Liên hệ ở một số nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc : (?) Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi + Lứa tuổi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Giới tính => hs trả lời + Trạng thái sinh lí (?) Tại sao người mới khỏi bệnh, lại cần nhu + Lao động cầu dinh dưỡng cao hơn người bình thường ? => hs trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn : II/ Giá trị dinh dưỡng của thức - Gv: Y/c học sinh nghiên cứu thông tin ,quan ăn : sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số lọai thức ăn và hoàn chỉnh phiếu học tập: Lọai thực phẩm Tên thực phẩm Giàu Gluxit Giàu Prôtêin Giàu Lipít Nhiều Vitamin và chất khóang => hs thảo luận, hoàn thành ––Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở: (?) Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn + Thành phần các chất có ý nghĩa gì? + + Giúp ăn ngon miệng ++ Năng lượng chứa trong nó + Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ =>Cần phối hợp các lọai thức ăn thể để cung cấp đủ cho nhu cầu của + Sự hấp thụ thức ăn diễn ra tốt hơn cơ thể .
  5. Hoat động 3: Tìm hiểu khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần : III/ Khẩu phần và nguyên tắc GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: lập khẩu phần : (?) Khẩu phần là gì ? - Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một - GV: Yêu cầu học sinh thảo luận : ngày (?) Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường ? => hs trả lời (?) Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau , quả tươi ? - Nguyên tắc lập khẩu phần là: => hs trả lời + Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù (?) Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa hợp nhu cầu của từng đối tượng vào những yếu tố nào ? + Đảm bảo cân đối thành phần => hs trả lời các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối (?) Tại sao những người ăn chay vẫn khỏe khoáng và vitamin mạnh ? + Đảm bảo cung cấp đủ năng => hs giải thích lượng cho cơ thể. Tích hợp giáo dục môi trường: Để tránh các chất độc hại, mầm bệnh đi vào cơ thể cùng với các loại thức ăn trong bữa ăn hàng ngày cần phải bảo vệ môi trường nước, đất, sử dung hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, phân hoá học 4.Củng cố -Gọi 1 hs đọc ghi nhớ + em có biết -Trả lời câu hỏi 1,2 sgk 5.Hướng dẫn về nhà -Các em về nhà học bài -Đọc trước bài 37 thực hành " phân tích một khẩu phần cho trước ". -Yêu cầu HS: - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu từ nhà. - Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A.
  6. + Xác định lượng thải bỏ: A1= A (tỉ lệ %) + Xác định lượng thực phẩm ăn được: A2= A – A1 - Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê trong bảng và điền vào cột thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin - Bước 4: + Cộng các số liệu đã liệt kê. + Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu khuyến nghị cho người Việt Nam” từ đó có kế hoạch điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí. Ngày soạn:30/12/2019 Tiết 40 :THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức: - Nắm vững các bước thành lập khẩu phần - Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu . - Biết cách tự lập được khẩu phần ăn hàng ngày. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích , kỹ năng tính toán . 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe , chống suy dinh dưỡng và béo phì II.CHUẨN BỊ - GV: Bảng 1, 2, 3 và đáp án - HS: Xem trước nội dung thực hành III.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: (?) Khẩu phần là gì? Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần? 3/ Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  7. Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp I. phương pháp lập khẩu phần. thành lập khẩu phần. GV lần lượt giới thiệu các bước tiến hành: - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo + Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng 37.1 mẫu từ nhà. A: Lượng cung cấp - Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A. A1: Lượng thải bỏ + Xác định lượng thải bỏ: A2: Lượng thực phẩm ăn được A1= A (tỉ lệ %) + Bước 2:GV lấy 1 VD để nêu cách tính. + Xác định lượng thực phẩm ăn được: –– GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1 : A = A – A –– Phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín 2 1 theo 2 bước như SGK - Bước 3: Tính giá trị thành phần Lượng cung cấp A đã kê trong bảng và điền vào cột Lượng thải bỏ A1 thành phần dinh dưỡng, năng Lượng thực phẩm ăn được A2 lượng, muối khoáng, vitamin –– GV dùng bảng 2 . Lấy một ví dụ đề nêu - Bước 4: cách tính : + Cộng các số liệu đã liệt kê. Thành phần dinh dưỡng + Cộng đối chiếu với bảng “Nhu Năng lượng cầu khuyến nghị cho người Việt Muối khóang , vitamin Nam” từ đó có kế hoạch điều Chú ý : chỉnh chế độ ăn cho hợp lí. Hệ số hấp thục của cơ thể với Prôtêin là 60 % Lượng vitamin C thất thóat là 50% - GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD về gạo tẻ, cá chép để tính thành phần dinh dưỡng. Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần II. Tập đánh giá một khẩu phần mẫu SGK. - GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1 nữ sinh lớp 8, nghiên cứu thông tin bảng 37.2 tính số liệu và điền vào chỗ có dấu ?, từ đó xác định mức áp dụng nhu cầu tính theo %. - HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số - Gv: Yêu cầu HS lên sửa liệu điền vào ô có dấu ? ở bảng 37.2. Đại diện nhóm lên hoàn
  8. - Gv: Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính thành bảng, các nhóm khác nhận toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng xét, bổ sung. đánh giá. 4. Nhận xét - đánh giá - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Đánh giá hoạt động của HS qua bảng 37.2 và 37.3. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp. - Đọc trước bài 38: :"Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu". - Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào? - Cơ quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là cơ quan nào ? - Cấu tạo thận gồm các phần nào ? Ngày soạn:31/12/2019 CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT Tiết 41: BÀI TẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I.MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Trình bày được khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể - Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu 2/ Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình . - Hoạt động nhóm 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu II.CHUẨN BỊ - Gv: Tranh phóng to hình 38 SGK
  9. - HS: Xem trước nội dung bài III.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ Trình bày phương pháp lập khẩu phần ăn ? 3/ Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài tiết I/ Bài tiết - Gv: Y/c hs đọc thông tin và nghiên cứu nội dung trong bảng 38, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: (?) Các sản phẩm thải (cần được bài tiết) phát sinh từ đâu ? => hs trả lời (?) Nếu các sản phẩm thải , không được bài tiết - Bài tiết là một hoạt động của cơ ra ngoài cơ thể sẽ gây hậu quả gì ? thể thải loại các chất cặn bả và các => hs trả lời chất độc hại khác để duy trì tính ổn (?) Vậy bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế định môi trường trong. nào đối với cơ thể chúng ta? => hs trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu : II/ Cấu tạo cơ quan bài tiết nước - Gv: Y/c hs quan sát hình 38.1, mô tả cấu tạo tiểu : hệ bài tiết nước tiểu - Gv: Cho hs thảo luận và hoàn thành các bài tập như trong SGK (?) Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào? - Hệ bài tiết nước tiểu gồm : Thận , => hs trả lời ống dẫn nước tiểu , bóng đái , ống (?) Cơ quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu đái là cơ quan nào ? => hs trả lời - Thận gồm 2 quả với khoảng 2 (?) Cấu tạo thận gồm các phần nào ? triệu đơn vị chức năng để lọc máu => hs trả lời và hình thành nước tiểu . (?) Một đơn vị chức năng của thận gồm các - Mỗi đơn vị chức năng của thận
  10. phần nào ? gồm : cầu thận, nang cầu thận, ống => hs trả lời thận - Gv: Liên hệ thực tế 1 số bệnh liên quan đến thận Thí dụ: Viêm cầu thận, viêm bể thận, sỏi thận, sỏi bàng quang, sỏi đường tiết niệu - Nguyên nhân của bệnh sỏi thận: + Uống ít nước + Ăn nhiều các chất tạo sỏi + Thường xuyên nín tiểu (đi tiểu không đúng lúc) - Gv: Từ nguyên nhân, nêu cho hs thấy hậu quả của về thận. từ đó giáo dục hs có ý thức vệ sinh hệ bài tiết - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận 4.Củng cố - Các sản phẩm cần được bài tiết phát sinh từ đâu? - Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào? - Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết là gì? 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, trang 124 - Xem trước nội dung bài 39: " Bài tiết nước tiểu" (?) Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào ? Diễn ra ở đâu ? (?) Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ( huyết tương ) ở điểm nào ? (?) Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chổ nào? (?) Tại sao nước tiểu đầu được hình thành cần phải hấp thu lại ? Ngày soạn:2/1/2020 Tiết 42: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu , thực chất quá trình tạo thành nước tiểu , quá trình bài tiết nước tiểu . - Phân biệt được : Nước tiểu đầu và huyết tương , Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức
  11. 2/ Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình . - Hoạt động nhóm 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu II/ CHUẨN BỊ: - Gv: Sơ đồ hình 39.1 SGK - HS: Xem trước nội dung bài III/ NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ (?) Bài tiết là gì? Có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống? Các sản phẩm cần được bài tiết phát sinh từ đâu? (?) Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào? Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết là gì? 3/ Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu các quá trình tạo thành nước tiểu ở đơn vị chức năng của thận I/ Tạo thành nước tiểu: –– Gv: Y/c học sinh đọc thông tin, quan sát hình 39.1 → tìm hiểu quá trình hình thành nước tiểu –– Yêu cầu các nhóm thảo lụân : (?) Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào ? Diễn ra ở đâu ? => hs trả lời (?) Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ( huyết tương ) ở điểm nào ? => hs trả lời (?) Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chổ nào? Nước tiểu đầu Nước tiểu chính => hs trả lời thức - Nồng độ các - Nồng độ các (?) Tại sao nước tiểu đầu được hình thành chất hòa tan chất hòa tan đậm cần phải hấp thu lại ? loãng hơn dặc hơn → Vì nước tiểu đầu còn các chất dinh - Chứa nhiều dưỡng - Ít các chất cặn chất cặn bả và
  12. - Gv: cần phân tích thêm: các quá trình tạo bả và chất độc chất độc thành nước tiểu - Còn chứa - Gần như không nhiều chất dinh còn các chất dưỡng dinh dưỡng. –– Nước tiểu được tạo thành ở các - Gv: Liên hệ thực tế: tế bào ở cầu thận, đơn vị chức năng của thận gồm: ống thận bị tổn thương. Hậu quả có thể làm ++ Quá trình lọc máu : Ở cầu thận → viêm cầu thận hoặc bị sơ dẫn đến tắc ống tạo ra nước tiểu đầu . thận, suy thận Và làm rối loạn các chất ++ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận trong máu như: Rối loạn về hàm lượng + Quá trình bài tiết : Kali, Natri, protein làm tăng thành phần + Hấp thụ lại chất cần thiết cholletsteron (mỡ trong máu) Bài tiết tiếp chất thừa , chất thải → Tạo thành nước tiểu chính thức - Gv:Y/c hs tự rút ra kết luận: và ổn định một số thành phần của máu. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể II/ Bài tiết nước tiểu: - Gv: Y/c hs đọc thông tin và thảo luận câu hỏi sau đây: (?) Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở đâu? => hs trả lời (?) Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ? => hs trả lời (?) Mô tả đường đi của nước tiểu? - Nước tiểu chính thức đỗ vào bể => hs trả lời thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống (?) Tại sao sự tạo thành nước tiểu ở các đơn tích trữ ở bóng đái, rồi được thải ra vị chức năng diễn ra liên tục nhưng sự thải ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào đái, cơ bóng đáy và cơ bụng. những lúc nhất định, có sự khác nhau đó là do đâu? - Gv: Cần nhấn mạnh: Khi nước tiểu chính được hình thành được dẫn xuống bể thận rồi theo ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái. Nếu nước tiểu trong bóng đái đạt tới 200ml, đủ áp lực và cảm giác buồn đi tiểu.
  13. tiếp theo cơ vòng ở ống đái mở ra phối hợp với cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp nước tiểu thải ra ngoài. - Gv: Liên hệ thêm về bệnh sỏi thận, sỏi bàng quang nguyên nhân và hậu quả 4.Củng cố - Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? - Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào? - Mô tả đường đi của nước tiểu? - Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đọan? 5.Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, trang 127 - Xem trước nội dung bài 40 " Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu" kẻ bảng 40 vào vở bài tập. (?) Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở đâu? (?) Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? (?) Vậy quá trình lọc máu diễn ra ở đâu? (?) Nêu một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? Ngày soạn:3/1/2020
  14. Tiết 43: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó . - Kể 1 số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này. - Trình bày được sơ lược các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng . 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát , nhận xét , liên hệ thực tế - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm - Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu. 3/ Thái độ: Có ý thức xây dựng các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu II/ CHUẨN BỊ - Gv: Bảng phụ như SGK (phiếu học tập) - HS: Xem trước nội dung bài, kẽ bảng 40 vào vở bài tập III/ NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ (?) Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào? (?) Mô tả đường đi của nước tiểu? Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đọan? 3/ Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu I/ Một số tác nhân gay hại cho hệ bài tiết - Gv: Y/c hs đọc thông tin và cho hs nước tiểu: nhắc lại kiến thức cũ: (?) Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở đâu? => hs trả lời (?) Sự tạo thành nước tiểu gồm những
  15. quá trình nào? Phiếu học tập => hs trả lời (?) Vậy quá trình lọc máu diễn ra ở đâu? => hs trả lời Tổn thương - Gv: Chốt lại kiến thức cũ và y/c hs trả ủa hệ bài tiết Hậu quả lời 1 số câu hỏi sau: nước tiểu (?) Nêu một số tác nhân chủ yếu gây hại - Cầu thận bị - Quá trình lọc máu cho hệ bài tiết nước tiểu? viêm và suy bị trì trệ → cơ thể bị => hs trả lời thoái. nhiễm ộc . - Quá trình hấp thụ - Gv: Cần phân tích rõ các tác nhân gây - Khi các tế bào lại và bài tiết giảm → hại cho hệ bài tiết nước tiểu. Từ các ống thận bị tổn môi trường trong bị nguyên nhân trên y/ cầu hs thấy được thương hay làm biến đổi . những hậu quả khi hệ bài tiết nước tiểu việc kém iệu - Ống thận bị tổn bị tổn thương và có ý thức bảo vệ, giữ quả. thương → nước tiểu gìn để có hệ bài tết khỏe mạnh hoà vào máu → đầu - Gv: Y/c hs thảo luận và hoàn thành độc cơ thể phiếu học tập - Đường dẫn - Gây bí tiểu → nước tiểu bị Nguy hiểm đến tính nghẽn mạng . - Gv: Từ những nội dung trên y/c hs rút ra các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết –– Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu nước tiểu ++ Các vi khuẩn gây bệnh . - Gv: Liên hệ thực tế và giáo dục hs ++ Các chất độc trong thức ăn .,đồ uống. ++ Khẩu phần ăn không hợp lí . Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể II/ Xây dựng các thói quen sống khoa - Gv: yêu cầu học sinh đọc lại thông tin học để bảo vệ hệ bài tiết mục 1 → hoàn thành bảng 40 Bảng 40 Các thói quen sống Cơ sở khoa học khoa học 1 . Thường xuyên Hạn chế tác giữ vệ sinh cho hại của vi toàn cơ thể cũng sinh vật gây như cho hệ bài tiết bệnh
  16. nước tiểu 2 . Khẩu phần ăn uống hợp lí : –– Không ăn quá Tránh cho nhiều Prôtêin, quá thận làm việc nặm , quá chua , quá nhiều và hạn quá nhiều chất tạo chế khả năng tạo sỏi sỏi –– Không ăn thức Hạn chế tác ăn thưà ôi thiu và hại của các chất nhiễm chất độc hại độc . –– Uống đủ nước Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi 3 .Đi tiểu đúng lúc Hạn chế khả , không nên nhịn năng ạo sỏi tiểu lâu - Gv: Từ kết quả bảng 40 y/c hs đề ra kế hoạch hình thành các thói quen sống - Các thói quen sống khoa học để bảo vệ khoa học hệ bài tiết nước tiểu là: + Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ - Gv: Liên hệ thực tế và giáo dục hs có ý thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu thức bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu + Khẩu phần ăn uống hợp lí + Đi tiểu đúng lúc - Gv: Y/ cầu hs tự rút ra kết luận 4.Củng cố -Gọi 1 hs đọc ghi nhớ + em có biết sgk - Trả lời câu hỏi 1,2 sgk 5.Hướng dẫn về nhà -Các em về nhà học bài - Đọc trước bài 41 " Cấu tạo và chức năng của da" -Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong ra như phấn ở quần áo? - Vì sao da ta luôn mềm mại không thấm nước? -Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng mềm. - Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng
  17. -Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ ? - Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích ? Thực hiện chức năng bài tiết ? - Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào ? Ngày soạn:10/1/2020 CHƯƠNG VIII: DA Tiết 44: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo da và các chức năng có liên quan. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và chăm sóc da B/ CHUẨN BỊ: - Gv: Tranh phóng to hình 41 SGK (mô hình) - HS: Xem trước nội dung bài C/ NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ (?) Cho biết các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? (?) Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Giải thích các thói quen theo cơ sở khoa học? 3/ Bài mới Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và cấu tạo của da I/ Cấu tạo của da –– Gv: yêu cầu học sinh quan sát hình 41.1, đọc thông tin và đối chiếu mô hình cấu tạo da + Xác định giới hạn từng lớp của da
  18. + Đánh mũi tên , hoàn thành sơ đồ cấu tạo da - Gv: Làm cho hs thấy rõ đặcđiểm và cấu tạo của da - Gv: Y/c hs thảo luận các câu hỏi sau: - Da cấu tạo gồm 3 lớp : (?) Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong ra như + Lớp biểu bì : phấn ở quần áo? o Tầng sừng => hs trả lời o Tầng TB sống (?) Vì sao da ta luôn mềm mại không thấm + Lớp bì : nước? Sợi mô liên kết => hs trả lời Các cơ quan :thụ cảm ,tuyến (?) Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ nhờn, t mồ hôi, cơ lông chân co . cứng mềm ? + Lớp mỡ dưới da : => hs trả lời Chứa mỡ dự trữ, mạch máu (?) Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh ? - Gv: Liên hệ: Tại sao khi trời nóng (mùa hè) da thường hồng hào, còn mùa đông da thường tái? ) + Khi trời nóng mao mạch dưới da dãn, các cơ chân lông dãn tiết nhiều mồ hôi ( tỏa nhiệt) sẽ làm cho da hồng hào + Còn trời lạnh (mùa đông) thì ngược lại (?) Lớp mỡ dưới da có vai trò gì ? - Gv: Liên hệ: người có lớp mỡ dày chịu được lạnh so với người gầy (?) Tóc và lông mày có tác dụng gì ? => hs trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của da II/ Chức năng của da GV: yêu cầu học sinh thảo luận các câu hỏi sau : (?) Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ ? => hs trả lời (?) Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích ? Thực hiện chức năng bài tiết ?
  19. => hs trả lời (?) Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào ? => hs trả lời - GV: Chốt lại kiến thức bằng câu hỏi : (?) Da có những chức năng gì ? - Bảo vệ cơ thể - Gv: Liên hệ thực tế bằng câu hỏi sau: - Tiếp nhận, kích thích, làm da mềm (?) Theo em có nên trang điểm bằng cách mại . lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng - Bài tiết bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao? - Điều hoà thân nhiệt → Những điều trên là không nên lạm dụng. - Dự trữ và cách nhiệt Vì sẽ làm hạn chế việc bài tiết tuyến mồ hôi - Da và sản phẫm của da tạo nên vẻ (do làm bít lỗ chân lông) đẹp cho con người - Gv: giáo dục hs ý thức giữ gìn vệ sinh da 4. Củng cố Cấu tạo da Chức năng Các lớp da Thành phần cấu tạo của các lớp Lớp biểu - Tầng sừng Bảo vệ cơ thể, phân chia bì - Tầng tb sống tạo ra tế bào mới Lớp bì - Sợi mô liên kết - Tiếp nhận kích thích - Các cơ quan :thụ cảm ,tuyến nhờn, - Bài tiết điều hòa thân tuyến mồ hôi, cơ lông chân co . nhiệt Lớp mỡ - Chứa mỡ dự trữ - Dự trữ và cách nhiệt dưới da - Mạch máu 5.Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài - Xem trước nội dung bài 42 " Vệ sinh da " kẻ bảng 41.1, 41.2 vào vở bài tập - Da bẩn có hại như thế nào? - Da bị xây xát có hại như thế nào? - Tại sao ở tuổi dậy thì thường xuất hiện mụn trứng cá? -Vậy theo em để giữ cho da sạch sẽ tránh các bệnh ngoài da, chúng ta cần phải làm như thế nào? - Vậy theo em, nếu cơ thể xuất hiện mụn trứng cá có nên nặng hay không? Tại sao?