Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2019_2020.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2019-2020
- TUẦN 7 Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2019 Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP (Thép Mới) A. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. + Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao mỗi làn nói dối cô chị lại thấy - HS trả lời ân hận? + Gọi HS đọc toàn bài và nêu nội dung - HS đọc ý nghĩa bài. chính của truyện. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét và bổ sung. II. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trung thu độc lập Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc : - Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Đêm nay của các em. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 2: Anh nhìn trăng vui tươi. - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Trăng đêm nay các em. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. - GV ghi từ ngữ phần chú giải và giải - HS đọc chú giải. nghĩa một số từ khó: - Luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. - 1 HS đọc toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: + Đọc thầm để trả lời các câu hỏi: + Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và + Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong các em vào thời điểm nào? đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. + Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì + Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả vui? nước cùng rước đèn, phá cỗ. + Đứng gác trong đêm trung thu, anh + Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương chiến sĩ nghĩ đến điều gì? lai của các em. - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? + Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu qúy. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. 1
- Ý1: Cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước + Cảnh tương lai đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trong đêm trăng tương lai ra sao? trăng, dòng thác nước đổ xuống - Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so + Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước với đêm Trung thu độc lập? còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. Ý: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. - Giới thiệu các tranh ảnh và phát biểu. + Theo em, cuộc sống hiện nay có gì + Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương giống với mong ước của anh chiến sĩ lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực: năm xưa? HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói + Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên lên điều gì? tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. + Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát - HS tự trả lời triển như thế nào? Ý3: Là niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. Hoạt động 3:: Luyện đọc lại Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Đọc mẫu đoạn văn. + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Theo dõi, uốn nắn. + Bình chọn người đọc hay - Nhận xét HS đọc. III. Củng cố - Dặn dò: Nội dung: Bài văn nói lên tình thương yêu - Giúp HS liên hệ bản thân: Nêu nội các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh dung bài? về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất - Chuẩn bị bài: “Ở vương quốc tương nước. lai”Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. * Bài 1, bài 2, bài 3 B. Chuẩn bị: - GV và HS: SGK. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên làm bài tập 4. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để 2
- nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và bổ sung. II. Bài mới: *.Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động 1: Thực hiện các phép tính cộng trừ Bài 1: Thử lại bằng phép cộng: Muốn thử lại phép cộng ta làm thế + HS đọc yêu cầu bài tập. nào? + Ta có thể lấy - Nhận xét, ghi điểm. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 2: Thử lại phép trừ. + Nhận xét, bổ sung. + GV hướng dẫn theo mẫu (SGK) + HS đọc yêu cầu bài tập. Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào + Ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, - GV yêu cầu HS thử lại phép trừ + Nhận xét, bổ sung. trên. - HS thử lại phép trừ - GV yêu cầu HS làm phần b. - GV và lớp nhận xét, đối chiếu, - Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm chốt kết quả. - HS nêu yêu cầu của bài tập. Hoạt động 2: Tìm thành phần chưa biết: Bài 3: Tìm x. - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách - HS cả lớp làm bài vào vở, 2 em làm trên bảng. tìm x của mình x + 262 = 4848 x – 707 = 3535 x = 4848 – 262 x = 3535 + 707 - GV chấm vở và nhận xét, đối chiếu x = 4586 x = 4242 bài. - HS chữa bài. III . Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Gọi HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép - 2 HS nhắc lại trừ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( Tiết 1) A. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày. - Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. 3
- - Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về một người biết tiết kiệm tiền của; có thể cho học sinh kể những việc làm của mình hoặc của các bạn về tiết kiệm tiền của) - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. B. Chuẩn bị: - SGK Đạo đức 4 - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. C. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: + Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến” - HS nêu ghi nhớ. - GV nhận xét. II. Bài mới: + Mọi người xung sẽ không biết đến *. Giới thiệu bài: Tiết kiệm tiền của Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: - GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK/11 và thảo luận câu hỏi SGK (t 12) + HS thảo luận theo nhóm: - GV kết luận: - Qua xem tranh và các thông tin trên Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện theo em cần phải tiết kiệm những gì? của con người văn minh, xã hội văn minh. - Theo em có phải do nghèo nên cần Biết tiết kiệm các nguồn năng lượng như điện, phải tiết kiệm của công? nước, xăng, dầu, ga . Và thức ăn, sách vở, đồ - Đại diện từng nhóm trình bày. chơi chính là tiết kiệm tiền của cho bản + HS cả lớp thảo luận, trao đổi. thân, gia đình và đất nước, chính là bảo vệ môi trường sống của chúng ta. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (BT1- SGK/12) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ phiếu màu theo quy ước về các ý kiến dưới đây (Tán thành, không tán thanh ) - Cả lớp trao đổi, thảo luận. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn - Một số em trình bày của mình. - GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b là sai. III. Củng cố - Dặn dò: + GV củng cố bài học. + HS đọc bài học. - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13) - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13). Chuẩn bị bài tiết sau. 4
- Thứ ba, ngày 15 tháng 10 năm 2019 Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ A. Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. * Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột) B. Chuẩn bị: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 5. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi - GV nhận xét, chốt kết quả để nhận xét bài làm của bạn. II. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Biểu thức có chứa hai chữ Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - Muốn biết cả hai anh em câu được bao - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của nhiêu con cá ta làm thế nào? anh câu được với số con cá của em câu được. + Nếu anh câu được 3 con cá, em câu - Hai anh em câu được 3 + 2 con cá. được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá? - GV viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. - HS nêu số con cá của hai anh em trong từng - GV làm tương tự với các trường hợp trường hợp. còn lại + Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em - Hai anh em câu được a + b con cá. câu được là bao nhiêu con? GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. ?. Nêu nhận xét về biểu thức chứa hai - Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có dấu chữ tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 không có phần số). và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5. - GV: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; - HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp. 5
- - Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện làm thế nào? tính giá trị của biểu thức. - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các - Ta tính được giá trị của biểu thức a + b số ta tính được gì? Hoạt động 2: Luyện tập tính giá trị của biểu thức chứa 2 chữ Bài 1: Tính: - Tính giá trị của biểu thức. - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong + HS lên bảng. Lớp làm vào vở. bài, sau đó làm bài. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 - Chấm một số bài dưới lớp. = 35 - GV nhận xét và cho điểm HS. b)Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm + Nhận xét, bổ sung. Bài 2: a – b là biểu thức có chứa hai - Tính được một giá trị của biểu thức a – b chữ - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các a. Nếu a = 32, b = 20 thì a + b = 32 + 20 = 52 số chúng ta tính được gì? b. Nếu a = 45, b = 36 thì a + b = 45 + 36 = 81 + Nhận xét, bổ sung. - Chấm một số bài dưới lớp. - Nhận xét. Ghi điểm. Bài 3: a x b và a: b là các biểu thức - HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS nêu nội dung các + HS nêu. dòng trong bảng. - Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng + HS làm nhóm và báo cáo kết quả. ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột. A 12 28 60 - GV yêu cầu HS làm bài. B 3 4 6 A x b 36 112 360 - GV yêu cầu HS nhận xét A: b 4 7 10 III .Củng cố- Dặn dò: + Nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết, nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 16 tháng 10 năm 2019 Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG A. Mục tiêu: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. * Bài 1, bài 2 B. Chuẩn bị: - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy – học: 6
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm tiết trước - 2 HS lên bảng làm. Tính giá trị của biểu thức a + b và b + a. - GV chữa bài, nhận xét . Biết a = 300, b = 500 + GV yêu cầu HS so sánh kết quả của bài + Nhận xét và bổ sung. cũ để chuyển sang giới thiệu bài mới. II. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Tính chất giao hoán của phép cộng Hoạt động 1: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: - GV treo bảng số - HS đọc bảng số. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện các biểu thức a + b và b + a để điền vào tính ở một cột để hoàn thành bảng bảng. + Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT a + b + Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn và b + a ở từng cột và rút ra công thức. Từ bằng nhau. công thức HS rút ra kết luận a + b = b + a - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong SGK. một tổng thì tổng không thay đổi. Hoạt động 2: Luyện tập tính giá trị của + HS đọc bài. biểu thức Bài 1: Nêu kết quả tính: HS đọc yêu cầu bài tập. GV gọi HS nêu kết quả và yêu cầu giải - HS tự nêu kết quả và giải thích thích. 468 + 379 = 847 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = 847 2876 + 6509 = 9385 4268 + 76 = 4344 H: Làm sao em nêu được kết quả mà không 76 + 4268 = 4344 cần tính? - Dựa vào tính chất giao hoán. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + ?. Em viết số hay chữ vào chỗ trống trên, - Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng vì sao? của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt kết quả . 65 + 297 = 297 + 65 m + n = n + m III.Củng cố- Dặn dò: 177 + 89 = 89 + 177 84 + 0 = 0 + 84 - GV tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài a + 0 = 0 + a sau. - HS nhắc lại công thức và qui tắc của - Nhận xét tiết học. rính chất giao hoán Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM A. Mục tiêu: 7
- - Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3). - HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3 (mục III). B. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính của đại phương. giấy khổ to và bút dạ. Phiếu kẻ sẵn 2 cột: tên người, tên địa phương. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài tập 4. + Hãy đặt câu với các từ: tự tin, tự ti, tự - HS đặt câu. trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. - HS khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét HS. II. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam Hoạt động 1: Giới thiệu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam - Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn viết. Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. + Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng - Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở cần được viết như thế nào? lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu . - Tên người, tên địa lý được viết hoa những * Ghi nhớ: chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp theo dõi, đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. + Tên người Việt Nam thường gồm + Gồm: Họ tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi những thành phần nào? Khi viết ta cần viết, ta cần phải chú ý phải viết hoa các chữ chú ý điều gì? cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên - Chú ý viết tên các dân tộc: Ba- na, hay người. địa danh: Y- a- li, Ybi A- lê- ô- na Hoạt động 2: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam Bài 1: Viết tên em và tên địa chỉ gia - HS đọc thành tiếng. đình. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài. ?.Vì sao phải viết hoa tiếng đó ? - Tên người, tên địa lý Việt Nam phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. Các từ: số nhà (xóm), phường (xã), quận 8
- (huyện), thành phố (tỉnh), không viết hoa vì Bài 2: Viết tên một số xã là danh từ chung. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó (HS trả lời như bài tập 1) Bài 3: Viết tên và tìm trên bản đồ - HS đọc thành tiếng. - Treo bản đồ hành chính địa phương. - Làm việc trong nhóm. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, - Đại diện nhóm lên bảng tìm tên trên bản đồ. thi xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở. - HS nhận xét và bổ sung, chỉnh sửa - Nhận xét, khen nhóm có hiểu biết về địa phương mình. III. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - 1 HS nhắc lại - Dặn HS chuẩn bị bài: “Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam”. - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 17 tháng 10 năm 2019 Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ A. Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. * Bài 1, bài 2 B. Chuẩn bị: - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tiết - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để trước. nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét. II Bài mới: *. Giới thiệu bài: Biểu thức có chứa ba chữ Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ: - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - HS đọc. 9
- + Muốn biết cả ba bạn câu được bao - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba nhiêu con cá ta làm thế nào? bạn với nhau. - GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì - Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá. cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá? - GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá - HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số trường hợp để có bảng số như SGK cá của cả ba người. - GV làm tương tự với các trường hợp khác. - GV nêu vấn đề: Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, - Cả ba người câu được a + b + c con cá. Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá? - GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. ?. Nếu a=2, b = 3 và c = 4 thì a + b + - Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + c bằng bao nhiêu? 4 = 9. - GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. - HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong - GV làm tương tự với các trường từng trường hợp. hợp còn lại. - Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b - Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện + c ta làm như thế nào? tính giá trị của biểu thức. - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng - Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + các số ta tính được gì? c. Hoạt động 2: Luyện tập tính giá trị của biểu thức Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - GV yêu cầu HS đọc biểu thức - Biểu thức a + b + c. trong bài, sau đó làm bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Nếu a = 5, b = 7, c = 10thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22. - GV nhận xét và cho điểm HS. Nếu a =12, b =15, c = 9 thì a + b + c =12 + 15 + Bài 2: 9= 36. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau - HS đọc yêu cầu bài tập. đó tự làm bài. - HS làm theo nhóm bàn a. Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 - Gọi đại diện nhóm trình bày kết b. Nếu a = 15, b = 0, c = 37 thì a x b x c =15 x 0 quả. x 37 = 0 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 10
- III. Củng cố- Dặn dò: - Khi thay chữ bằng số ta tính được - 1 HS trả lời gì? - GV tổng kết giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau. Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (Mát- téc- lích) A. Mục tiêu: - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong SGK). B. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70, 71 SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc. Kịch bản Con chim xanh của Mát- téc- lích (nếu có). C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: .? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - 4 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét và HS. II. Bài mới: + HS quan sát tranh minh hoạ màn 1: nhận *. Giới thiệu bài: Ở vương quốc tương biết 2 nhân vật: Tin- tin (trai)và Mi- tin(gái), lai 5 em bé(em mang chiếc máy bay có đôi cánh Hoạt động 1:Luyện đọc và tìm hiểu xanh, em có ba mươi vị thuốc trường sinh, màn 1 : em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em có - GV đọc mẫu màn kịch 1. chiếc máy bay biết bay, em có chiếc máy dò - Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. tìm vật báu trên mặt trăng. + Đoạn 1: Năm dòng đầu. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 2: Tám dòng tiếp. - HS đọc từ khó. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS đọc chú giải. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. Sáng chế: Là tự mình phát minh ra một - Luyện đọc theo cặp. cái mới mà mọi người chưa biết đến - 1 HS đọc toàn bài. bao giờ. + Đọc thầm để trả lời các câu hỏi: + Tin–tin và Mi- tin đến đâu và gặp + Tin- tin và Mi- tin đến vương quốc Tương những ai? lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. + Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc - Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa tương lai? ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta. + Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh + Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào sáng chế ra những gì? cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho 11
- cuộc sống. + Các bạn sáng chế ra: • Vật làm cho con người hạnh phúc. • Ba mươi vị thuốc trường sinh. • Một loại ánh sáng kì lạ. • Một máy biết bay như chim. • Một cái máy biết dò tìm những kho báu + Các phát minh ấy thể hiện những ước còn giấu kín trên mặt trăng. mơ gì của con người? + Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng. + Màn 1 nói lên điều gì? - Màn 1 nói đến những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người. - Tổ chức cho HS đọc phân vai (nhiều - 8 HS đọc theo các vai: Tin- tin, Mi- tin, 5 lượt HS đọc) em bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân - Nhận xét, cho điểm, động viên HS. vật). - Tìm ra nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 2: Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: Trong khu vườn kì diệu. - GV đọc mẫu màn - Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1: Sáu dòng đầu. - HS đọc từ khó. + Đoạn 2: Sáu dòng tiếp. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc chú giải. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - Luyện đọc theo cặp. Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. + GV giảng từ ngữ khó. - GV đưa một số câu hỏi để HS trả lời - HS trả lời các câu hỏi - GV khái quát, yêu cầu HS nêu nội Ý nghĩa: Bài văn nói lên ước mơ của các bạn dung bài nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có Hoạt động 3: Thi đọc diễn cảm: những phát minh độc đáo của trẻ em. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm như màn 1. III. Củng cố- dặn dò: - GV củng cố bài học. Liên hệ giáo dục? Nêu ý nghĩa bài học - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài: “Nếu chúng mình có phép lạ”. Nhận xét tiết học. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN A. Mục tiêu: - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). B. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước. 12
- - Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK. - Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng mỗi HS kể 2 - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. bức tranh truyện Ba lưỡi rìu. - Nhận xét HS. - Nhận xét, bổ sung. II. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Luyện tập phát triển câu chuyện Hoạt động 1: Đọc cốt truyện Bài 1: Đọc cốt truyện sau: - Gọi HS đọc cốt truyện. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối nhau nêu các việc chính của từng đoạn. Mỗi sự việc chính. đoạn là một lần xuống dòng. + Đoạn 1: Va- li- a ước mơ trở thành diễn viên xiếc - GV ghi nhanh lên bảng. biểu diễn tiết mục phi ngựa đánh đàn. + Đoạn 2: Va- li- a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. - Gọi HS đọc lại các sự việc + Đoạn 3: Va- li- a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và chính. làm quen với chú ngựa diễn. + Đoạn 4: Va- li- a đã trở thành 1 diễn viên giỏi Hoạt động 2: Hoàn chỉnh câu như em hằng mong ước. chuyện Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn - HS đọc thầm 4 đoạn văn và tự lựa chọn để hoàn chưa hoàn chỉnh của chuyện. chỉnh một đoạn. - GV phát bảng phụ cho 4 HS, + HS làm bài trên bảng phụ, nối tiếp nhau trình bày mỗi HS ứng với mỗi đoạn. bài làm. - GV và lớp nhận xét, bổ sung - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung III. Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố bài học, HS nhắc lại các bước xây dựng đoạn văn kể chuyện. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau . - Chuẩn bị bài: “Luyện tập phát triển câu chuyện” Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ A. Mục tiêu: - Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị, - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. 13
- + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. B. Chuẩn bị: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 (phóng to nếu có điều kiện). - Chuẩn bị 5 tờ giấy A3. - HS chuẩn bị bút màu. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ: ?. Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì. Em hãy nêu các cách để phòng + Ăn quá nhiều, hoạt động ít tránhn béo phì? + Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen - GV nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. II. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. + Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó cảm thấy như thế + Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, nào? + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho hiểm như thế nào? cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng. + Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá + Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì? cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. Đặc biệt *. GV kết luận: Các bệnh lây qua đường tiêu nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ hoá rất nguy hiểm đều có thể gây ra chết quan y tế. người nếu không được chữa trị kịp thời và - HS lắng nghe, ghi nhớ. đúng cách. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của người bệnh, nên rất dễ lây lan thành dịch làm thiệt hại người và của. Vì vậy khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần điều trị kịp thời và phòng bệnh cho mọi người xung quanh. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. + HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm. + GV cho HS thảo luận theo nhóm. - HS trình bày. - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau; + Việc làm nào của các bạn trong hình có + Hình 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua Có thể phòng bệnh đưòng tiêu hoá? Tại sao? đường tiêu hoá. + Hình 3- Uống nước sạch đun sôi, hình 4- 14
- Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi thiu, hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá. + Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua + Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường đường tiêu hoá? xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, + Nêu cách phòng bệnh đường tiêu hoá? + Không ăn thức ăn để lâu ngày, thức ăn bị ruồi, muỗi đậu vào, Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, giữ vệ sinh môi trường xung - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các quanh. Thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để nhóm phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. *. Kết luận: Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường tốt để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động: - GV cho các nhóm vẽ tranh với nội dung: - Tiến hành hoạt động theo nhóm. Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá - Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ - Chọn nội dung và vẽ tranh. sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường. – GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm điều được tham gia. - Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, và - Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS các nhóm khác có thể bổ sung. trình bày ý tưởng của nhóm mình. - GV nhận xét khen. III. Củng cố- dặn dò: - GV củng có bài học. + HS đọc bài học. - Gọi HS nêu lại cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. + HS thực hành giữ vệ sinh - Dặn HS chuẩn bị bài “Bạn cảm thấy ”. Thứ sáu, ngày 18 tháng 10 năm 2019 Chính tả (Nhớ - viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO A. Mục tiêu: - Nhớ-viết đúng bài CT sạch sẽ; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn. B. Chuẩn bị: - Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. C. Các hoạt động dạy – học: 15
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. + Sung sướng, sững sờ, xôn xao, xanh - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. xao, phe phẩy, thoả thuê, dỗ dành. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét, bổ sung. II. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Nhớ viết đoạn văn cuối trong truyện thơ Gà trống và Cáo, làm một số bài tập chính tả. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều - Hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt gì? ngào. - GV đọc cho HS viết một số từ khó - HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp. trong bài - Các từ: hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, phường gian dối, - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - Viết hoa Gà Trống, Cáo viết hoa (là DT riêng), viết đúng thể thơ lục bát + GV theo dõi và nhắc nhở HS yếu. + HS viết bài. + GV chấm bài, sửa sai những lỗi cơ - HS soát bài và nộp bài. bản. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết - Thảo luận cặp đôi và làm bài. bằng chì vào SGK. - Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ - Thi điền từ trên bảng. tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - HS chữa bài nếu sai. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Đáp án: Trí, chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ. Bài 3b: – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm - 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. từ. - 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng. - Đáp án: Vươn lên, tưởng tượng. - Có thể gọi HS đặt câu. + Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập. - GV nhận xét, chốt kết quả + Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo III. Củng cố – dặn dò: dục . - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - GV cho HS viết lại một vài lỗi đã sai trong bài viết. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 1b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được. 16
- Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG A. Mục tiêu: - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. * Bài 1: a) dòng 2, 3; b) dòng 1, 3, bài 2 B. Chuẩn bị: - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị biểu thức: a + b + c - 2 HS lên bảng làm bài a. Nếu a = 5, b = 6, c = 8 - Nhận xét, bổ sung. b. Nếu a = 23, b = 9, c = 7 - GV chữa bài, nhận xét . II. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Tính chất kết hợp của phép cộng Hoạt động 1. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng: - GV treo bảng số như SGK. - GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền - HS đọc bảng số. vào bảng. a b c (a- + 3b) HS+ c lên bảng thực hiện, trườnga + (b hợp+ c) bảng như 5 4 6 (5 + 4) +sau: 6 = 9 + 6 = 15 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15 35 15 20 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 28 49 51 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 28 + (49 + 51) = 28 + 100 = 128 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15. biểu thức a + b +c, với a = 5, b =4, c = 6 + Hãy so sánh giá trị của biểu - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70. thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20? - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128. + Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c)khi a = 28, b - Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b + c). = 49 và c = 51? - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c - HS đọc. luôn như thế nào so với giá trị cảu 17
- biểu thức a + (b + c)? - HS phát biểu kết luận về tính chất kết hợp của - Vậy ta có thể viết (GV ghi phép cộng bảng): - Một vài HS đọc trước lớp. (a + b) + c = a + (b + c) * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. Hoạt động 2: Luyện tập về tính chất kết hợp Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. nhất. a. 4367 + 199 + 501 4400 + 2148 + 252 - GV viết lên bảng biểu thức và = 4367 + (199 + 501); = 4400+ (2148 + 252) hướng dẫn: = 4367 + 700 = 4400+ 2400 3254 + 146 + 1698 = 5067 = 6800 = (3254 + 146) + 1698 b. 921 + 898 + 2079 467 + 999 + 9533 = 3400 + 1698 = (921 + 2079) + 898 ; = (467 + 9533) + 999 = 5098 = 3000 + 898 = 10 000 + 999 - GV yêu cầu HS thực hiện. = 3898 = 10 999 - GV nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2 - HS đọc đề. - Muốn biết cả ba ngày nhận - Tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau. được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào? -1HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở. + GV chấm một số bài. Bài giải Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là: 75500000+86950000+14500000=176950000(đồng) Đáp số: 176950000 đồng - GV nhận xét và cho điểm HS. + Nhận xét, bổ sung. III. Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nhắc lại quy tắc thực hiện tính chất kết hợp của phép cộng. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN A. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. B. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã - HS lên bảng thực hiện yê 18
- viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. II. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Luyện tập phát triển câu chuyện Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài Đề bài: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực - HS đọc thành tiếng đề bài. hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian - GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc gợi ý. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý. ?. Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong - Tiếp nối nhau trả lời. hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? - HS khác nhận xét, bổ sung ?.Em thực hiện 3 điều ước như thế nào? ? Em nghĩ gì khi thức giấc? Hoạt động 2: Luyện tập phát triển câu chuyện - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS - HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho câu chuyện của bạn. - Tổ chức cho HS thi kể. - HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi câu cho HS. III. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: “Luyện tập phát triển câu chuyện (tiếp theo)”. 19
- Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) A. Mục tiêu: - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: - Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. - Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam hán. - Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt chúng. - Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. B. Chuẩn bị: - Hình trong SGK phóng to. - SGK lịch sử. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Kiểm tra bài cũ: + Hãy kể lại cuộc khởi nghĩa Hai Bà - 2 HS trả lời Trưng? - HS khác nhận xét, bổ sung. + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét. II. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ngô Quyền và nguyên nhân của trận Bạch Đằng: - HS đọc SGK (phần chữ nhỏ) - GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền: - HS điền dấu x vào trong PHT của mình a. Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây) b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. c. Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán. d. Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi - Vài HS nêu: NQ là người Đường Lâm. vua. Ông là người có tài, có đức, có lòng trung - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm thực và căm thù bọn bán nước và là một việc để giới thiệu một số nét về Ngô anh hùng của dân tộc. Quyền. - GV nhận xét và bổ sung: Đáp án đúng: a, b, c. Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền mới xưng 20
- vương. + Được tin Kiều Công Tiễn giết Dương + Theo em nguyên nhân nào dẫn đến trận Đình Nghệ, Ngô Quyền báo thù nước ta. Bạch Đằng? Hoạt động 2: Diễn biến và kết quả: - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. đánh nước ta hoàn toàn thất bại” để trả - HS nhận xét, bổ sung. lời các câu hỏi sau: + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào? + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở Quảng + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều Ninh. để làm gì? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để dùng kế cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống + Trận đánh diễn ra như thế nào? nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. + Quân Nam Hán đến cửa sông vào lúc + Kết quả trận đánh ra sao? thuỷ triều lên . không lùi được. + Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tủ trận, quân Nam Hán thất bại. Ta hoàn toàn thắng trận. - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả - HS thuật. làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ. - Kết luận: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938). Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử. - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS - HS các nhóm thảo luận và trả lời. thảo luận: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô + Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng Quyền đã làm gì? vương. + Điều đó có ý nghĩa như thế nào? - Kết luận: Mùa xuân năm 939, Ngô + Chấm dứt hơn 1000 năm dân ta sống Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. dưới ách đô hộ của phong kiến phương Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. dân tộc. III. Củng cố- Dặn dò: - Cho HS đọc phần bài học trong SGK. - GV giáo dục tư tưởng. - 3HS đọc. - Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền. - Chuẩn bị bài tiết sau: ” Ôn tập”. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG A. Mục tiêu: - Nghe-kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK); kể nối tiếp được 21
- toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. B. Chuẩn bị: - Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. - Giấy khổ to và bút dạ. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. (được đọc). - Nhận xét hS kể. - HS nhận xét lời kể của bạn. II. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Nghe kể câu chuyện Lời ước dưới trăng. Hoạt động 1: GV kể chuyện: - GV kể toàn truyện lần 1, kể rõ từng cho tiết. Toàn truyện kể với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, gây tình cảm cho HS. Lời cô bé trong truyện: Tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn: hiền hậu, dịu - HS theo dõi GV kể chuyện. dàng. - GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ - HS nghe kể và quan sát tranh minh hoạ. vào từng tranh minh họa kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: * Kể trong nhóm: - GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về - HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn (mỗi em kể theo 1 hay 2 tranh), sau đó kể truyện. toàn bộ chuyện, tiếp tục trao đổi với nhau về - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. nội dung câu chuyện theo 3 yêu cầu trong GV có thể gợi ý cho HS kể dựa theo nội SGK. dung ghi trên bảng. + Cô gái mù trong chuyện cầu nguyện - Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà điều gì? được khỏi bệnh. + Hành động của cô gái cho thấy cô là - Là người nhân hậu, sống vì người khác, cô người như thế nào? có tấm lòng nhân ái, bao la. - Mấy năm sau, cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. + Em hãy tìm một kêt cục cho vui câu Đúng đêm rằm ấy, cô đã ước cho đôi mắt chị chuyện trên? Ngàn sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở thành hiện thực. Năm sau, chị được các bác sĩ phẫu thuật và đôi mắt đã sáng trở lại. 22
- Chị có một gia đình hạnh phúc với người chồng và 2 đứa con ngoan. * Kể trước lớp: - HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. tranh - Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. - 1 vài HS kể toàn bộ chuyện. (HS kể xong đều trả lời các câu hỏi ở mục 3) - Nhận xét và cho điểm HS. - HS nhận xét. - Bình chọn nhóm có kết cục hay nhất và bạn III. Củng cố – dặn dò: kể chuyện hấp dẫn nhất. ?.Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - Trong cuộc sống, chúng ta nên có lòng nhân - Nhận xét tiết học. ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho đau khổ của người khác. Những việc làm cao người thân nghe và tìm những câu đẹp của cô sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc truyện kể về những ước mơ cao đẹp cho chính chúng ta và cho mọi người. hoặc những ước mơ viễn vông, phi lí. Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN A. Mục tiêu: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh, ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: -Tran g phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. * HS khá, giỏi: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. B. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: . - Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên? - 2 hs trả lời - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa? - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: 23
- *. Giới thiệu bài: Môt số dân tộc ở Tây Nguyên Hoạt động 1: Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống - HS đọc mục 1 trong SGK + Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? + Các dân tộc sống ở Tây Nguyên: Giarai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng, Tày, Nùng, Kinh, + Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc + Dân tộc Gia-rai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những đăng. Còn các dân tộc từ nơi khác đến là dân tộc nào từ nơi khác đến? Tày, Nùng, Kinh. ó những đặc điểm riêng + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc biệt như tiếng nói, tập quán, một số nét điểm gì riêng biệt? văn hoá. + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà + Đã và đang cùng chung sức xây dựng nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang Tây Nguyên giàu đẹp hơn. làm gì? *.Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên - HS quan sát tranh ảnh trong SGK, đọc mục 2, thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi - Thường có một ngôi nhà rông. nhà gì đặc biệt? + Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô - Nhà rông là ngôi nhà chung nhất của tả về nhà rông. (Nhà to hay nhỏ? Làm buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như hội họp, bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?) tiếp khách của cả buôn mỗi nhà rông của mỗi dân tộc đều có nét riêng biệt riêng về hình dáng và cách trang trí . + Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho + Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ buôn điều gì? cáng giàu có, thịnh vượng - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Trang phục, lễ hội: - HS đọc SGK, quan sát các hình 1,2,3,5,6,thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. + Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường + Nam thường đóng khố, nữ thường mặc ăn mặc như thế nào? quần váy. Trang phục ngày hội được trang + Nhận xét về trang phục truyền thống của hoa văn các dân tộc trong hình 1, 2, 3. + Mỗi dân tộc đều có nét riêng biệt về + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ trang phục truyền thống của họ. chức khi nào? + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây chức vào mùa xuân hay sau vụ thu hoạch. Nguyên? + Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới, + Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì + Múa hát, uống rượu cần trong lễ hội? 24
- + Ở Tây Nguyên, người dân thường sử + Đàn tơ- rưng, đàn krông- pút, cồng, dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? chiêng, - GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. III Củng cố- Dặn dò: - GV cho HS đọc phần bài học trong SGK - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Hoạt - HS đọc bài học. động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”. - Nhận xét tiết học. Khoa học PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ A. Mục tiêu: - Nêu cách phòng bệnh béo phì: + Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. * Tuỳ vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh dưỡng. B. Chuẩn bị: - Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. - Phiếu ghi các tình huống. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ: + Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng? + Do không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt là thiếu chất đạm + Em hãy kể tên một số bệnh do ăn + Bệnh mù loà, bệnh còi xương, bệnh bướu cổ, thiếu chất dinh dưỡng? - GV nhận xét . + Nhận xét, bổ sung. II. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Phong bệnh béo phì Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì. - GV đưa các câu hỏi lên màn hình - Cho HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 - GV và lớp nhận xét, chốt kết quả: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả Đáp án: Câu 1: b Phiếu học tập Câu 2: d. Câu 3: d. Câu 4: e. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em *. GV kết luận: cho là đúng: Một em bé có thể được xem là béo phì 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: khi: a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú + Có cân nặng hơn mức bình thường so và cằm. với chiều cao và tuổi là 20 %. b) Mặt to, hai má phúng phíng, + Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi 25
- trên, vú và cằm. và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. + Bị hụt hơi khi gắng sức. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. Tác hại của bệnh béo phì: 2. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao + Mất sự thoải mái trong cuộc sống. động và sự lanh lợi: + Người bị béo phì thường giảm hiệu a. Chậm chạp. b. Ngại vận động suất lao động và sự lanh lợi: c. Chóng mệt mỏi khi lao động. + Người bị béo phì thường có nguy cơ d. Tất cả các ý trên. mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao, 2. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái bị sỏi mật, bệnh tiểu đường. trong cuộc sống: a. Khó chịu về mùa hè. b. hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân. c. Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân. d. Tất cả các ý trên. 4. Người bị béo phì thường có nguy cơ: a. Bệnh tim mạch. b. Huyết áp cao. c. Bị sỏi mật. d. Bệnh tiểu đường Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách e. Tất cả các bệnh trên. phòng bệnh béo phì. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - HS quan sát tranh minh họa trang 28, 29 / SGK + Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là 1) + Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. gì? + Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. + Do bị rối loạn nội tiết. + Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm 2) + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. gì? + Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. + Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. + Cách chữa bệnh béo phì như thế nào? 3) + Đi khám bác sĩ ngay. + Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao. - GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều ít vận - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. động. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống. Đi khám bác sĩ ngay - HS lắng nghe, ghi nhớ. để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ: - GV phát phiếu (có ghi các tình huống) - Các tình huống đưa ra là: - + Nhóm1- Tình huống1: Em của Châu HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả có dấu hiệu béo phì. Sau khi học xong + Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn uống ở mức độ hợp lí, bài này, nếu là Châu bạn sẽ về nhà nói điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục. gì với bố mẹ? + Nhóm 4- Tình huống 2: Hoa cân 26
- nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao nhiều. Hoa muốn thay + Em sẽ từ chối các bạn và nói để các bạn hiểu là đổi thói quen ăn vặt và ăn uống đồ ngọt em đang điều chỉnh lại cách ăn uống của mình của mình. Nếu là Hoa bạn sẽ làm gì, - HS nhận xét, bổ sung. nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn mời Hoa ăn bánh ngọt và uống nước ngọt. - GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. * Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực - HS cả lớp. tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, III. Củng cố- dặn dò: - GV củng cố bài học. - Dặn HS về nhà vận động mọi người + HS đọc bài học trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học Kĩ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 2) A. Mục tiêu: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. B.Chuẩn bị: 27
- - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường, một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần, vỏ gối). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: C. Các hoạt độn dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập. - HS đọc bài học. II. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường Hoạt động 3: HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - HS nhắc lại quy trình khâu ghép mép vải. + HS nêu lại bài học. (phần ghi nhớ). - GV nhận xét và nêu lại các bước khâu ghép - HS theo dõi. hai mép vải bằng mũi khâu thường: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu lược. + Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. - GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng và những thao tác chưa đúng. - Tổ chức cho HS thực hành + HS thực hành. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực - HS trình bày sản phẩm. hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo - GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và tiêu chuẩn. chọn ra những sản phẩm đẹp để khen nhằm động viên, khích lệ các em. - Đánh giá sản phẩm của HS. III. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SgK để học bài “Khâu đột thưa”. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM A. Mục tiêu: - Vận dụng được những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. 28
- B. Chuẩn bị: - Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng phía dưới. - Bản đồ địa lý Việt Nam. - Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho Ví - 2 HS trả lời dụ? + Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét từng HS. II. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam Hoạt động 1: Luyện tập viết tên riêng Việt Nam Bài 1: Viết lại cho đúng tên riêng - HS nhận bảng phụ và hoạt động trong nhóm Yêu cầu HS làm theo nhóm. theo hướng dẫn. + Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân + HS báo cáo kết quả. dưới những tên riêng viết sai và sửa - Nhận xét, chữa bài. lại. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, - Gọi 1, 2 nhóm treo bài lên bảng để HàngHài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng hoàn chỉnh bài ca dao. Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. - Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan - 1 HS đọc thành tiếng. chỉnh. - Quan sát: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và + Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì? cổ ở Hà Nội. Hoạt động 2: Luyện tập viết thêm một số tên riêng khác - HS đọc thành tiếng. Bài 2: - Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên - Quan sát. bảng yêu cầu HS nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử mà mình đã thăm. - Lớp tìm xem trong các nhóm, nhóm nào là nhóm Những nhà du lịch giỏi nhất, đi được nhiều nơi nhất. - Phát bảng phụ, bản đồ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo - Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm. nhóm. + Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm 29
- đi được nhiều nơi nhất. - Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung III. Củng cố – dặn dò: + GV củng cố bài học. Cho HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - HS học bài và Chuẩn bị bài: “Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài”, Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 14) LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: Vận dụng được những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam 30
- để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. II. CHUẨN BỊ: Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng phía dưới. Bản đồ địa lý Việt Nam. giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 1’ - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên + Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần người, tên địa lí Việt Nam? Cho Ví viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành dụ? tên đó. - Nguyễn Thị Hồng, - Nhận xét và cho điểm từng HS. + Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ Để khắc sâu bài học trước. Hôm nay chúng ta học bài: “Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam”. GV - HS đọc thành tiếng. ghi đề. b. Hướng dẫn luyện tập: HĐ1: Nhóm: - HS nhận bảng phụ và hoạt động trong nhóm Bài 1: Viết lại cho đúng tên riêng theo hướng dẫn. Yêu cầu HS làm theo nhóm. + HS báo cáo kết quả. + Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân - Nhận xét, chữa bài. dưới những tên riêng viết sai và sửa Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, lại. HàngHài, Mã Vĩ, Hàng Giầy, Hàng Cót, Hàng - Gọi 1, 2 nhóm treo bài lên bảng để Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng hoàn chỉnh bài ca dao. Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan - Quan sát: chỉnh. + Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và cổ ở Hà Nội. hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì? - HS đọc thành tiếng. - Quan sát. - Lắng nghe. Bài 2: - Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng. 31
- - Các em sẽ đi du lịch khắp mọi miền trên đất nước ta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại tên tỉnh, thành phố, các - Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nhóm. mà mình đã thăm. Chúng ta sẽ tìm xem trong các nhóm, - Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung nhóm nào là nhóm Những nhà du lịch giỏi nhất, đi được nhiều nơi nhất. - Phát bảng phụ, bản đồ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm. + Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất. 3. Củng cố – dặn dò: 3’ + GV củng cố bài học. Cho HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. - HS học bài và Chuẩn bị bài: “Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài”, Nhận xét tiết học. Gv tham khảo: Ví dụ: Tỉnh - Vùng tây Bắc, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hoà Bình - Vùng Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh. - Vùng đồng bằng sông Hồng: Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình, Thái Bình. Vùng Bắc Trung Bộ: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế. - Vùng Nam Trung bộ: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà. - Vùng Tây Nguyên: Đắk Lắk, Đắk Nông, Kon Tum, Gia Lai. - Vùng Đông Nam Bộ: Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu. - Vùng tây Nam Bộ: Long An, Đồng Tháp, An Giang, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. TP Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ. thuộc Trung ương Danh - Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở, lam sông Hương Thắng - Núi Tam Bảo, núi Ba Vì, núi Ngự Bình, núi Bà Đen, động Tam Thanh, cảnh động Nhị Thanh, động Phong Nha - Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Ngoạn Mục Di tích Thành Cổ Loa, văn Miếu – Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Đế, hang Pác Bó, 32
- lịch sử cây đa Tân Trào Thứ ba, ngày 1 tháng 10 năm 2013 Thứ tư, ngày 2 tháng 10 năm 2013 KĨ THUẬT (Tiết 7) Thứ năm, ngày 3 tháng 10 năm 2013 Mĩ thuật CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ( tiết 3) ( Đã soạn ở tuần 5) Thứ sáu, ngày 4 tháng 10 năm 2013 TOÁN 33