Hướng dẫn chấm đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Tiến Lộc
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn chấm đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Tiến Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- huong_dan_cham_de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_sinh_h.doc
Nội dung text: Hướng dẫn chấm đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Tiến Lộc
- PHÒNG GD & ĐT HẬU LỘC HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI TRƯỜNG THCS TIẾN LỘC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN THI: SINH HỌC Năm học: 2018– 2019 ( Bài làm gồm 5 trang) Câu Ý Nội dung câu trả lời Điểm Câu 1 a - Tính đa dạng: Với 4 loại nuclêôtit khác nhau nhưng với số 0,25 (2điểm) lượng, thành phần, trật tự sắp xếp khác nhau đã tạo nên vô số các loại ADN. - Tính đặc thù được thể hiện: + Mỗi loại ADN được đặc trưng bởi số lượng, thành phần 0,25 và trật tự sắp xếp các nuclêôtit. + Mỗi loài sinh vật có hàm lượng ADN, số phân tử và cấu 0,25 trúc các phân tử ADN đặc trưng. - Tính đặc thù đó có thể bị thay đổi trong quá trình nhân 0,25 đôi, nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. b - Prôtêin đa dạng và đặc thù vì: 0,5 + 20 loại axit amin cấu tạo với số lượng, thành phần và trật tự khác nhau. + Cấu trúc không gian khác nhau. + Số chuỗi axit amin khác nhau. - Yếu tố chính: do gen (ADN) quy định. 0,25 - Nguyên nhân có thể làm thay đổi tính đa dạng và đặc thù: 0,25 + Do đột biến gen. + Do tác động của các yếu tố môi trường: nhiệt độ, áp suất, pH Câu 2 a - NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào có ở kì sau 0,25 (1,25 của nguyên phân hoặc kì sau của giảm phân 2. điểm) - TH 1: Kì sau của nguyên phân: Mỗi tế bào mang 4n NST 0,25 đơn 2n = 40 : 2 = 20 NST. - TH 2: Kì sau của giảm phân 2: Mỗi tế bào mang 2n NST 0,25 đơn 2n = 40 NST b - TH 1: là nguyên phân thì các tế bào con sinh ra vẫn còn có thể phân chia tiếp vì nguyên phân xảy ra ở các loại tế bào: hợp tử, tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai. 0,25 - TH 2: là giảm phân 2 thì các tế bào con sinh ra là giao tử hoặc các thể cực 2 nên không còn khả năng phân chia. 0,25 1
- Câu 3 1 * Các chỉ số huyết áp đó có nghĩa là: (4,0 120 mmHg là huyết áp tối đa, 80 mmHg là huyết áp tối 0,5 điểm) thiểu. Người có chỉ số này là huyết áp bình thường. Huyết áp 150 mmHg là huyết áp tối thiểu, 180 mmHg là huyết áp tối đa, người có chỉ số này là người cao huyết áp. * Người bị cao huyết áp không nên ăn mặn vì: - Nếu ăn mặn nồng độ Na trong huyết tương của máu cao và bị tích tụ hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp 0,25 suất thẩm thấu của mao mạch, mạch máu hút nước tăng huyết áp. - Nếu ăn mặn làm cho huyết áp tăng cao đẫn đến nhồi 0,25 máu cơ tim, vỡ động mạch, đột quỵ, tử vong. 2 * Lập luận đúng, chặt chẽ: + Dũng có thể cho máu được tất cả những người còn lại và chỉ nhận được người có cùng nhóm máu chứng tỏ 0,5 bề mặt hồng cầu không có kháng nguyên nào và huyết tương có cả kháng thể α và β . + Thảo nhận được máu của tất cả những người còn lại, nhưng chỉ cho được người có cùng nhóm máu với mình Huyết tương không có kháng thê nào, bề mặt hồng cầu 0,5 có cả kháng thể A và B. + Thủy cho được Thảo và người có cùng nhóm máu với 0,5 mình, nhận được của Dũng và người có cùng nhóm máu với mình bê mặt hồng cầu có kháng nguyên A hoặc B, huyết tương chỉ có α hoặc β. + Mai, cũng tương tự 0,25 - Vì: Kháng thể α gây kết dính kháng nguyên A, kháng 0,25 thể β gây kết dính kháng nguyên B. - Tìm ra các nhóm máu: Dũng Nhóm máu O 0,25 Thảo Nhóm máu AB 0,25 Thủy Nhóm máu A hoặc B 0,25 Mai Nhóm máu B hoặc A 0,25 Câu 4 a *Số lần nguyên phân của tế bào: (1,25 - Số nuclêôtit trong gen: (0,221.104:3,4)x2 = 1300 Nu 0,25 điểm) - Gọi k là số lần tải bản của gen cũng như số lần nguyên phân của tế bào chứa gen trên 0,25 Theo đề bài, ta có: (2k - 1).1300 = 9100 0,25 2k - 1 = 9100 : 1300 = 7 2k = 8 = 23 k = 3 b * Số nuclêôtit mỗi loại chứa trong gen ban đầu: 0,5 Theo đề bài, ta có: (23 - 1).G = 3640 G = X = 3640 : 7 = 520 Nu A = T = (1300 : 2) - 520 = 130 Nu Câu 5 a Bệnh do gen lặn (a) quy định, vì: Từ I 1 và I2 không mắc (1,75 bệnh, sinh con II1 mắc bệnh 0,25 điểm) b Sự di truyền của bệnh tiểu đường không liên quan với 2
- giới tính, vì qua sơ đồ phả ệ bệnh tiểu đường có cả ở nam 0,25 và nữ (thế hệ II), điều đó cho thấy gen gây bệnh không nằm trên NST giới tính mà trên NST thường c Kiểu gen của II1, II4 và IV2 đều có kiểu gen đồng hợp lặn 0,5 (aa) 0,5 Kiểu gen của I1, I2, III1 và III2 đều dị hợp (Aa) d P: III1 x III2 0,25 Aa Aa F: 1AA : 2Aa : 1aa (75% không mắc bệnh : 25% mắc bệnh) Câu 6 a Kích thích rất mạnh lần lượt các chi (bằng dd HCl 3% ): 0,75 (2 điểm) + Nếu chi đó không co, các chi còn lại co chứng tỏ rễ trước bên đó bị đứt, rễ trước bên còn lại và rễ sau còn. + Nếu chi đó co các chi còn lại không co chứng tỏ rễ trước các bên còn lại bị đứt. + Nếu không chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt. * Giải thích: -Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi) - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ 0,5 quan về trung ương thần kinh. b Nói dây thần tủy là dây pha, vì: - Dây thần kinh tủy gồm một rễ trước và một rễ sau: + Rễ trước gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy 0,25 sống tới các cơ quan + Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan 0,25 với tủy sống. - Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dây thần kinh 0,25 tủy Dây thần kinh tủy là dây pha. Câu 7 a - Đặc trưng của quần thể gồm: Tỷ lệ giới tính, thành phần 0,25 (2 điểm) nhóm tuổi, mật độ quần thể - Trong các đặc trưng trên thì mật độ quần thể là đặc 0,25 trưng cơ bản nhất, vì mật độ ảnh hưởng đến: + Mức độ sử dụng nguồn sống + Tần số gặp nhau giữa cá thể đực và cái + Sức sinh sản và tỉ lệ tử vong + Trạng thái cân bằng của quần thể 0,5 (Nếu đúng 2 ý được 0,25, đúng 3 - 4 ý được 0,5) b * Độ đa dạng và độ nhiều quả quần xã: - Độ đa dạng: Chỉ mức độ phong phú về số lượng loài 0,25 trong quần xã - Độ nhiều: Chỉ mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã 0,75 * Mối quan hệ: Trong quần xã, số lượng loài càng nhiều thì số lượng cá thể của mỗi loài giảm đi và ngược lại Câu 8 a Các mối quan hệ khác loài: (2 điểm) - Quan hệ cạnh tranh: cây cỏ - cây gỗ; hươu - thỏ - sâu ăn 0,25 3
- lá cây - Quan hệ sinh vật ăn sinh vật: thỏ - cây cỏ; hươu - cây cỏ; hươu - cây gỗ; sâu ăn lá - cây cỏ; sâu ăn lá - cây gỗ; 0,5 hổ - hươu; bọ ngựa - sâu ăn lá cây; cáo - thỏ; hổ - thỏ; hổ - cáo. b Sơ đồ lưới thức ăn: 0,5 c Xếp vào thành phần của hệ sinh thái: 0,75 + Sinh vật sản xuất: cây cỏ, cây gỗ + Sinh vật tiêu thụ cấp 1: thỏ, sâu ăn lá cây, hươu + Sinh vật tiêu thụ cấp 2: cáo, bọ ngựa, hổ + Sinh vật tiêu thụ cấp 3: hổ + Sinh vật phân giải: vi sinh vật Câu 9 a Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng. (2 điểm) Theo bài ra: Lipit: Prôtêin : Gluxit = 1: 3 : 6 0,25 Pr =3.Li ; G = 6.Li (1) (1) Ta có phương trình: 0,83. G + 0,97. Pr + 2,03. Li = 595,2 (2)0,25 ( 2) Thay (1) vào( 2) ta được: 0,83.6Li + 0,97. 3Li + 2,03 .Li = 595,2 (3) 0,5 Giải (3) được: Li = 60 => Pr = 3.60 = 180 gam; 0,5 G = 6.60 = 360 gam b Tính năng lượng sinh ra khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn trên: Theo giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn ở đề bài: 0,5 => năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 kcal Câu 10 10.1 – Kiểu gen của P: AA x AA hoặc AA x Aa (2,0 0,25 – TH 1: P: AA x AA F AA tự thụ phấn F 100% điểm) 1 2 hạt trơn - TH 2: + P: AA x Aa F : 1 AA : 1 Aa 1 0,25 F1 tự thụ phấn: AA tự thụ phấn F2 4/4 hạt trơn Aa tự thụ phấn 3/4 hạt trơn : 1/4 hạt nhăn Kết quả F2: 7 hạt trơn : 1 hạt nhăn. 10.2a – Tính trạng màu quả: đỏ/vàng = 3 : 1 trội lặn hoàn 0,25 4
- toàn 0,25 – Tính trạng dạng quả: tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1 trội không hoàn toàn. 10.2b – Quy ước gen: 0,25 + A: quả đỏ, a: quả vàng + BB (hoặc bb): quả tròn; Bb: quả bầu dục; bb (hoặc BB): quả dài – Xét sự di truyền đồng thời hai cặp tính trạng: 0,25 + Vì P thuần chủng, khác nhau về hai cặp tính trạng F1 dị hợp tử hai cặp gen + F1 x F1 F2 có TLKH rút gọn là 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 = (3:1)(1:2:1) hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên phân li độc lập với nhau – Tỉ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x 0,25 2 hoặc 4 x 1 mỗi bên F2 cho ra hai loại giao tử, hoặc 1 bên F2 cho 4 loại giao tử và 1 bên còn lại cho 1 loại giao tử, vậy để cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì sơ đồ lai của F2 có thể là: + AaBb x aabb 0,25 + AaBB x aaBb + AaBb x aaBB + Aabb x aaBb Tiến Lộc, Ngày 10/11/2018 Người ra đề: GV: Trịnh Thanh Tâm 5