Kỹ năng làm bài thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh - Conjunctions - Liên từ - Đỗ Bình

docx 7 trang thaodu 6022
Bạn đang xem tài liệu "Kỹ năng làm bài thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh - Conjunctions - Liên từ - Đỗ Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxky_nang_lam_bai_thi_tot_nghiep_thpt_mon_tieng_anh_conjunctio.docx

Nội dung text: Kỹ năng làm bài thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh - Conjunctions - Liên từ - Đỗ Bình

  1. A GUIDE FOR SUCCESS - GCSE PREPARATION – CONJUNCTIONS CONJUNCTIONS – LIÊN TỪ I. Định nghĩa liên từ: Liên từ là các từ dùng để nối các từ loại, cụm từ hay mệnh đề trong câu. II. Phân loại liên từ: 1. Liên từ kết hợp: - Liên từ kết hợp dùng để nối các từ, cụm từ cùng loại hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ). - Các liên từ kết hợp có thể là: And (và) I love trees and flowers. (Tôi yêu cây và hoa.) But (nhưng) She is very rich but mean. (Cô ấy rất giàu nhưng keo kiệt.) She works hard, so she deserves it. (Cô ấy làm việc chăm chỉ vì vậy cô ấy xứng So (vì vậy) đáng điều đó.) I don’t like banana nor orange. (Tôi không thích chuối mà cũng không thích Nor (cũng không) cam.) You can go there by bike or by bus. (Bạn có thế đến đó bằng xe đạp hoặc xe Or (hoặc) buýt.) She said she didn’t love him, yet he still loved her. (Cô ấy nói rằng cô ấy không Yet (tuy nhiên) yêu anh ta tuy nhiên anh ta vẫn yêu cô ấy.) She cannot go shopping, for it is raining. (Cô ấy không thể ra ngoài mua sắm For (vì) vì trời đang mưa.) + Lưu ý: Khi các liên từ nối hai mệnh đề trong một câu, ta cần thêm dấu phẩy (,) sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ. Eg. He loves watching films, but his mother hates it. (Anh ấy thích xem phim nhưng mẹ anh ta thì ghét.) 2. Tương liên từ: - Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp. - Các tương liên từ có thể là: Not only .but also: I like playing not only volleyball but also basketball. (Tôi thích Không chỉ .mà còn chơi không chỉ bóng chuyền mà cả bóng rổ nữa.) Not .but: The winner is not Tom but Peter. (Người chiến thằng không phải không phải .mà là Tom mà là Peter. As .as: như She is as beautiful as her mother. (Cô ấy cũng đẹp như mẹ cô ấy.) Both .and: Both my parents and I like travelling. (Cả bố mẹ tôi và tôi đều cả .và thích đi du lịch.) Either .or: I want either a sandwich or a pizza. (Tôi muốn một chiếc hoặc .hoặc sandwich hoặc một chiếc pizza.) Neither .nor: He drinks neither wine nor beer. (Anh ấy không uống rượu cũng không .cũng không không uống bia.) Whether .or: I haven’t decided whether to go abroad to study or stay at home. liệu có .hay không (Tôi vẫn chưa quyết định có đi học ở nước ngoài hay ở nhà.) No sooner .than: No sooner had they gone out than it rained heavily. (Họ vừa mới vừa mới .thì đã ra ngoài thì trời mưa.) Hardly .when: Hardly/Scarcely had I received the bachelor degree when I was /Scarcely .when: employed. (Tôi vừa mới nhận được bằng đại học thì tôi đã được vừa mới .thì đã tuyển dụng.) 3. Liên từ phụ thuộc: - Liên từ phụ thuộc dùng để kết nối các từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. - Liên từ phụ thuộc thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc. 3.1. Liên từ chỉ thời gian: - Các liên từ chỉ thời gian có thể là: Once Once you understand this problem, you will find no difficulty. (Một khi) (Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó nữa.) When When she comes back, she will buy food. (Khi) (Khi cô ấy về, cô ấy sẽ mua thức ăn.) © Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 1
  2. A GUIDE FOR SUCCESS - GCSE PREPARATION – CONJUNCTIONS As soon as As soon as I finish the homework, I will go to sleep. (Ngay sau khi) (Ngay sau khi làm xong bài tập, tôi sẽ đi ngủ.) While While I was in China, I went out a lot. (Khi/Trong khi) (Khi tôi ở Trung Quốc, tôi đi chơi rất nhiều.) By the time By the time I came home, everyone had slept. (Tính cho tới lúc) (Khi tôi về tới nhà, mọi người đã đi ngủ hết rồi.) As Someone called me as I was taking a bath. (Khi) (Ai đó đã gọi tôi khi tôi đang tắm.) Since I have lived here since I was 10 years old. (Từ khi) (Tôi sống ở đây từ khi tôi 10 tuổi.) Before She had known the truth before I told her. (Trước khi) (Cô ấy đã biết sự thật trước khi tôi nói cho cô ấy.) After He came after the train had left. (Sau khi) (Anh ấy tới sau khi chuyến tàu rời đi.) Till/Until I will stay here till/until he comes back. (Cho tới khi) (Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ấy quay lại.) During +N/V-ing During my stay, I find him very naughty. (Trong suôt) (Trong suốt thời gian tôi ở đây, tôi thấy thằng bé rất nghịch.) Just as Just as he entered the house, he saw a thief. (Ngay khi) (Ngay khi bước vào nhà, anh ta nhìn thấy một tên trộm.) Whenever Whenever you are free, we will practice speaking English. (Bất cứ khi nào) (Bất cứ khi nào bạn rảnh, chúng ta sẽ thực hành nói Tiếng Anh.) No sooner .than No sooner had she gone out than he came. (Vừa mới .thì đã ) (Cô ấy vừa đi ra ngoài thì anh ta tới.) Hardly/Scarcely .when Hardly/Scarcely had she had a shower when the phone rang. (Vừa mới .thì đã ) (Cô ấy vừa mới đi tắm thì điện thoại reo.) 3.2. Liên từ chỉ nơi chốn: Where I don’t know where she lives. (Ở đâu) (Tôi không biết cô ấy sống ở đâu.) Anywhere I can go anywhere you like. (Bất cứ đâu) (Tôi có thể tới bất cứ nơi nào bạn muốn.) Wherever You can sit wherever you like. (Bất cứ đâu) (Bạn có thể ngồi bất cứ chỗ nào bạn thích.) 3.3. Liên từ chỉ cách thức: a. As/ Just as: như là/ giống như là Eg. He loves flowers as/just as women love. (Anh ấy thích hoa cũng như là phụ nữ thích hoa vậy.) b. As if/As though: như thể là Eg. He dresses as if/as though it were in winter even in the summer. (Anh ta mặc cứ như là mùa đông dù đang là mùa hè.) 3.4. Liên từ chỉ lý do: a. Because/Since/As: vì Eg. - Because/since/as he is tired, he stays at home. (Vì anh ấy mệt, anh ấy ở nhà.) b. Now that/ In that/Seeing that: vì rằng Eg. - Now that I am in a foreign country, I visit my home once a year. (Vì rằng giờ tôi đang ở nước ngoài, tôi chỉ về thăm nhà được 1 năm 1 lần.) c. For: vì Eg. - They cannot go out, for it rains heavily. (Họ không thể ra ngoài vì trời mưa to.) + Ngoài ra, ta còn có các liên từ có cách diễn đạt khác như: - Because of/ Due to/ On account of + V-ing/N: Eg. - Because of being tired, he didn’t go to the school. (Vì bị mệt, anh ta không đi học.) - On account of a storm, the show is postponed. (Vì có bão, chương trình bị hoãn lại.) © Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 2
  3. A GUIDE FOR SUCCESS - GCSE PREPARATION – CONJUNCTIONS 3.5. Liên từ chỉ kết quả: a. So + Adj/Adv + that: quá đến nỗi mà * So + many/much/ (a) few/(a) little + N + that: Eg. - He is so intelligent that he can do all the difficult exercises. (Anh ấy giỏi tới mức mà anh ấy có thể làm được tất cả những bài tập khó.) - There are so many students that there are not enough chairs. (Có nhiều học sinh tới mức mà không có đủ ghế để ngồi.) * Such + (a/an) + Adj + N + that: quá .đến nỗi mà Eg. It was such a cold day that I just want to stay at home. (Trời lạnh đến nỗi mà tôi chỉ muốn ở nhà.) * So: vì vậy Eg. I don’t have any money, so I cannot buy a television. (Tôi không có tiền vì vậy tôi không thể mua được một cái ti vi.) b. Một số trạng từ liên kết hay dùng với nghĩa tương tự: * Therefore/Consequently/As a result/ As a consequence/ With the result that: vì vậy Eg. I got up late, with the result that I missed my bus. (Tôi dậy muộn vì vậy tôi bị lỡ xe buýt.) 3.6. Liên từ chỉ mục đích: * So that/ In order that: để mà Eg. He learns English so that he can get a better job. (Anh ấy học Tiếng Anh để anh ấy có thể kiếm được công việc tốt.) Lưu ý: Ngoài ra ta còn có thể dùng cấu trúc So as (not) to / In order (not) to/ (not) to + V Eg. He works hard so that he can buy a new house. = He works hard so as to/in order to/to buy a new house. (Anh ấy làm việc chăm chỉ để anh ấy có thể mua được một ngôi nhà mới.) 3.7. Liên từ chỉ sự nhượng bộ: - Though/Even though/ Although + S + V: mặc dù Eg. Although he is tired, he goes to work. (Mặc dù anh ấy mệt, anh ấy vẫn đi làm.) Although she is a beautiful girl, no one loves her. (Mặc dù cô ấy rất xinh, không ai yêu cô ấy.) - In spite of/Despite + Ving/N: mặc dù Eg. In spite of his broken leg, he goes out. (Mặc dù chân anh ấy bị gãy, anh ấy vẫn đi chơi.) Despite raining, they play soccer. (Mặc dù trời mưa, họ vẫn đá bóng.) 3.8. Liên từ chỉ sự tương phản: -While/ Whereas: trong khi Eg. Many people like meat, while/whereas others do not. (Có rất nhiều người thích thịt lợn trong khi nhiều người lại không.) 3.9. Liên từ chỉ điều kiện: Tham khảo bài 17 về câu điều kiện hoặc bài 29 về mệnh đề trạng ngữ 3.10. Liên từ chỉ so sánh: - as .as: giống như Eg. She sings as beautifully as her mother. (Cô ấy hát hay như mẹ cô ấy.) - than: so với Eg. He runs faster than his friend. (Anh ấy chạy nhanh hơn bạn của anh ấy) This watch is more expensive than that one. (Chiếc đồng hồ này đắt hơn chiếc đồng hồ kia.) Chú ý: Ngoài liên từ, chúng ta cũng có thể dùng các trạng từ liên kết để nối các mệnh đề với nhau: - Besides: bên cạnh đó - Furthermore/Moreover: hơn nữa, vả lại - Consequently: do đó - However/nevertheless/yet: tuy nhiên - Hence: do đó - Therefore/thus: vì thế - On the other hand: mặt khác II. 32 LIÊN TỪ VÀ CÁCH SỬ DỤNG 01. FOR: vì - giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because) Eg. I do morning exercise every day, for I want to keep fit. © Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 3
  4. A GUIDE FOR SUCCESS - GCSE PREPARATION – CONJUNCTIONS * Lưu ý: khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,) 02. AND: và - thêm/ bổ sung một thứ vào một thứ khác. Eg. I do morning exercise every day to keep fit and relax. 03. NOR: hoặc là - dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó. Eg. I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading. 04. BUT: nhưng - dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa. Eg. He works quickly but accurately. 05. OR: hoặc - dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác. Eg. You can play games or watch TV. 06. YET: nhưng - dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but). Eg. I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page. 07. SO: nên - dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó. Eg. I’ve started dating one soccer player, so now I can watch the game each week. 08. EITHER .OR: cả lẫn - dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia. Eg. I want either the pizza or the sandwich. 09. NEITHER .NOR: cả không lẫn không - dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia. Eg. I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits. 10. BOTH .AND: cả hai - dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia. Eg. I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now. 11. NOT ONLY .BUT ALSO: không những .mà còn - dùng để diễn tả lựa chọn kép - không những cái này mà cả cái kia Eg. I’ll eat them both: not only the pizza but also the sandwich. * Lưu ý: trong cấu trúc với neither nor và either or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất còn trong cấu trúc với both and và not only but also, động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó.) Eg. Neither my mother nor I am going to attend his party. Both my mother and I are going to attend his party. (both my mother and I = We) 12. WHETHER .OR: liệu hay - dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng. Eg. I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both. 13. AS .AS: như, bằng - dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như Eg. Bowling isn’t as fun as skeet shooting. 14. SUCH .THAT / SO .THAT: quá .đến nỗi mà - dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả. Eg. The boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention. His voice is so good that he can easily capture everyone’s attention. 15. SCARECELY .WHEN / NO SOONER .THAN: ngay khi - dùng để diễn tả quan hệ thời gian. Eg. I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office. He had no sooner came than he decided to leave. 16. RATHER .THAN: hơn là, thay vì dùng để diễn tả lựa chọn. Eg. She’d rather play the drums than sing. 17. AFTER/ BEFORE: sau/ trước khi - dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác. Eg. He watches TV after he finishes his work. 18. ALTHOUGH/ THOUGH/ EVEN THOUGH: mặc dù - dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic. Eg. Although he is very old, he goes jogging every morning. * Lưu ý: although/ though/ even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương Eg. Despite his old age, he goes jogging every morning. 19. AS: bởi vì/ khi - dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra; hoặc diễn tả nguyên nhân. Eg. I saw him hand in hand with a beautiful girl as I was walking downtown. (= when) As this is the first time you are here, let me take you around (= because) 20. AS LONG AS: chừng nào mà, miễn là dùng để diễn tả điều kiện. © Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 4
  5. A GUIDE FOR SUCCESS - GCSE PREPARATION – CONJUNCTIONS Eg. “I don’t care who you are, where you’re from, don’t care what you did as long as you love me” (Backstreet boys) 21. AS SOON AS: ngay khi mà - dùng để diễn tả quan hệ thời gian. Eg. As soon as the teacher arrived, they started their lesson. 22. BECAUSE/ SINCE: bởi vì - dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do. Eg. I didn’t go to school today because it rained so heavily. * Lưu ý: because / since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of / due to + phrase để diễn đạt ý tương đương. Eg. I didn’t go to school today because of the heavy rain. 23. EVEN IF: kể cả khi - dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh. Eg. “Even if the sky is falling down, you’ll be my only” (Jay Sean). 24. IF/ UNLESS: nếu/ nếu không dùng để diễn tả điều kiện. Eg. The crop will die unless it rains soon. 25. ONCE: một khi - dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian. Eg. Once you’ve tried it, you cannot stop. 26. NOW THAT: vì giờ đây - dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian. Eg. Baby, now that I’ve found you, I won’t let you go. 27. SO THAT/ IN ORDER THAT: để - dùng để diễn tả mục đích. Eg. We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam. 28. UNTIL: cho đến khi - dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định. Eg. He didn’t come home until 2.00 a.m. yesterday. 29. WHEN: khi - dùng để diễn tả quan hệ thời gian. Eg. When she cries, I just can’t think! 30. WHERE: nơi - dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm. Eg. I come back to where I was born. 31. WHILE/ WHEREAS: trong khi/ nhưng dùng để diễn tả quan hệ thời gian; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề. Eg. I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor. The rich may be lonely while the poor can be happy. 32. IN CASE/ IN THE EVENT THAT: trong trường hợp, phòng khi - dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai. Eg. In case it will rain, please take an umbrella when you go out. III. PRACTICE EXERCISE: Exercise 1. Choose the best option among A, B, C, or D to complete each of the followings: 01. She's not only beautiful___ intelligent. A. but also B. but C. however D. yet 02. I was very tired, ___ I determined to walk on to the next village. A. therefore B. however C. and D. or 03. You can come here either on Monday___ on Friday. A. or B. nor C. both D. and 04. He had to act immediately; ___ he would have been too late. A. consequently B. nevertheless C. still D. otherwise 05. They said both he___ I were to come. A. and B. but C. or D. so 06. The weather in Dalat is neither too hot in summer___ too cold in winter. A. or B. nor C. or else D. otherwise 07. Jane is beautiful and intelligent___. A. too B. so C. both D. moreover 08. Jane is beautiful and intelligent; ___ she's very kind. A. moreover B. however C. for all that D. on the other hand 09. He never works___ he gains all the prizes. A. furthermore B. whereas C. but D. accordingly 10. The sun is shining and there are very few clouds; ___, I am sure it is going to rain. A. what's more B. hence C. thus D. nevertheless © Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 5
  6. A GUIDE FOR SUCCESS - GCSE PREPARATION – CONJUNCTIONS 11. Bill is in class 12, ___ John, who is a year older, is only in class 4. A. and B. whereas C. either D. nevertheless 12. You must leave at once, ___ you miss the train. A. however B. yet C. still D. otherwise 13. You need to get some job retraining. ___ it, you risk being laid off. A. If so B. If not C. With D. Without 14. Could I have rice___ potatoes, please? A. but B. but also C. instead D. instead of 15. ___ his denial, we knew that he was guilty. A. Despite B. In spite C. Because D. And 16. John's family is very happy___ his being awarded a scholarship. A. because of B. if C. either D. nor 17. Graphite is a soft, slippery solid that is a good conductor of___ heat and electricity. A. not just B. and C. both D. moreover 18. The lecture was___ interesting and instructive. A. as B. either C. neither D. both 19. Both Mary and Allen___ Jean are going on the tour. A. as well B. as well as C. nor D. but 20. He likes travel, and___ does she. A. too B. such C. so D. but Exercise 2. Choose the best option among A, B, C, or D to complete each of the followings: 01. I'm worried about it, and he is___. A. too B. also C. but also D. A or B 02. He borrowed money___ he could finish his education. A. that B. so that C. such as D. too 03. The temperature drops___ the sun sets. A. while B. for C. because D. when 04. Some birds cannot fly well, ___, the chicken has wings, but its flying muscles are not strong enough to be useful. A. for example B. for instance C. such as D. A or B 05. The missing piece is small, ___ nevertheless important. A. or B. but C. and D. so 06. I'm very homesick___ a student abroad. A. as B. while C. because of D. due to 07. Just___ he died, my friend who wrote poetry published his first book. A. but B. either C. and D. before 08. Blindfish, which spend their whole lives in caves, have ___ eyes nor body pigments. A. not any B. either C. nor D. without 09. ___ their small size, the cameras take good pictures. A. In spite of B. Despite of C. Because D. And 10. She could not decide___ to drive___ to jump into water. A. both/ or B. not only/ but also C. either/ or D. whether/ or 11. Flying is not only faster, ___ safer than traveling by car. A. also B. so C. and D. but also 12. Beth can play the guitar___ the violin. A. also B. so C. but also D. and 13. ___ his physical handicap, he has become a successful businessman. A. Although B. In spite of C. Despite D. B or C 14. I like bananas, ___ my brother doesn’t. A. because B. and C. but D. even though 15. Glucose does not have to be digested, ___ it can be put directly into the bloodstream. A. so B. while C. and since D. such 16. ___ few species that live on the ground, most monkeys live in trees. A. There are B. A C. All but D. Except for © Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 6
  7. A GUIDE FOR SUCCESS - GCSE PREPARATION – CONJUNCTIONS 17. She closed the door___ left for the city. A. and B. but C. or D. therefore 18. The mail comes at ten o'clock every day___ Sunday. A. except B. although C. or D. and 19. We need either a nail___ a screw to hang this picture. A. and B. or C. both D. but 20. You had better come yourself___ send a friend. A. either B. neither C. or else D. while IV. ĐÁP ÁN Exercise 1. 01. A 02. B 03. A 04. D 05. A 06. B 07. A 08. A 09. C 10. D 11. B 12. D 13. D 14. D 15. A 16. A 17. C 18. D 19. B 20. C Exercise 2. 01. A 02. B 03. D 04. D 05. B 06. B 07. D 08. B 09. A 10. D 11. D 12. D 13. D 14. C 15. A 16. D 17. A 18. A 19. B 20. C ___HẾT___ © Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 7