Kỹ năng làm bài thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh - English clauses - Mệnh đề trong Tiếng Anh - Đỗ Bình
Bạn đang xem tài liệu "Kỹ năng làm bài thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh - English clauses - Mệnh đề trong Tiếng Anh - Đỗ Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ky_nang_lam_bai_thi_tot_nghiep_thpt_mon_tieng_anh_english_cl.docx
Nội dung text: Kỹ năng làm bài thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh - English clauses - Mệnh đề trong Tiếng Anh - Đỗ Bình
- A GUIDE FOR SUCCESS - GCSE PREPARATION – ENGLISH CLAUSES ENGLISH CLAUSES – MỆNH ĐỀ TRONG TIẾNG ANH Mệnh đề trong câu được coi là một trong những mảng ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh và là một trong những dạng thường gặp trong đề thi THPTQG môn Tiếng Anh, từ viết lại câu cho đến việc chúng ta làm bài đọc hay chọn đáp án đúng trong từng câu lẻ. Hôm nay, chúng ta hãy cùng điểm qua lại những nét cơ bản của mệnh đề trong tiếng Anh nhé! A. ENGLISH CLAUSES: I. MỆNH ĐỀ ĐỘC LẬP (independent clauses) 1. Định nghĩa: Mệnh đề độc lập là mệnh đề mà ý nghĩa của nó không phụ thuộc vào một mệnh đề khác trong cùng một câu. Trong một câu, có thể có hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập. Chúng được nối với nhau bằng liên từ kết hợp (coordinating conjunction). Eg: The country life is quite and the air here is fresh and pure. Câu này có 2 mệnh đề độc lập "The country life is quite" và "the air here is fresh and pure" được nối với nhau bằng liên từ “and”. 2. Có thể trong cùng một câu, các mệnh đề độc lập cách nhau bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy. Eg: The class is over, all the pupils go out of the room. II. MỆNH ĐỀ PHỤ THUỘC (dependent clauses) 1. Định nghĩa: Là mệnh đề không thể đứng riêng một mình. Ý nghĩa của nó phụ thuộc vào mệnh đề chính. 2. Về mặt cấu trúc: mệnh đề phụ được liên kết với mệnh đề chính bằng: a. Các đại từ liên hệ: who, whom, which, whose, that, Eg: The girl who works at the café is John’s sister. b. Các trạng từ liên hệ why, when, where. Eg: I remember the house where I was born. c. Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, till, until, if, unless, wherever, whenever . Eg: When we lived in this town, we often went to the theatre. She stayed at home because her mother was ill. Trong câu này, có 2 mệnh đề: (1) she stayed at home (mệnh đề chính)/ (2) because her mother was ill (mệnh đề phụ thuộc) 3. Các loại mệnh đề phụ: 3.1. Mệnh đề danh từ (noun clauses) a. Là một mệnh đề dùng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ thường bắt đầu với that, if, whether hoặc một từ dùng để hỏi như what, when, where, how. Eg: What she needed was a ticket to the theatre. b. Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ: Eg: When the summit meeting will be held has not been decided. That a majority of shareholders didn't attend the meeting is natural. c. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ: Eg: We know that the astronauts were very tired after their long trip. The figures show how much the population has increased. d. Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ: Eg: The advantage of DVD is that it gives you much better picture quality. It seems that the company has made a mistake in its marketing strategy. 3.2. Mệnh đề trạng ngữ (adverb clauses) • Làm chức năng của một trạng từ, mệnh đề trạng ngữ có các loại sau đây: a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích: – So that: She dresses like that so that everyone will notice her. – In order that: Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat. – For fear that: I am telling you this for fear that you should make a mistake. – In case: We had better take an umbrella in case it should rain. b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân: – Because: He sold the car because it was too small. © Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 1
- A GUIDE FOR SUCCESS - GCSE PREPARATION – ENGLISH CLAUSES – As: As he was tired, he sat down. – Since: Since we have no money we can’t buy it. – Seeing that: Seeing that you won’t help me, I must do the job myself. c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn: – Where: I will go where you tell me. – Wherever: Sit wherever you like. d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: – When: When it rains, I usually go to school by bus. – While: I learned Japanese while I was in Tokyo. – Before: She learned English before she came to England. – After: He came after night had fallen. – Since: I have not been well since I returned home. – As: I saw her as she was leaving home. – Till/until: I will stay here until you get back. – As soon as: As soon as John heard the news, he wrote to me. – Just as: Just as he entered the room, I heard a terrible explosion. – Whenever: I’ll discuss it with you whenever you like. e. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức: – As: The fought as heroes do. – As if/ as though: + Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai It looks as if it’s going to rain. + Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở hiện tại. He looked at me as if I were mad. + Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở quá khứ You look as if you had seen a ghost. f. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả: – So + tính từ + that: The coffee is so hot that I cannot drink it. – Such (a) + danh từ + that: It was such a hot day that I took off my Jacket. g. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản: – Though/ although (mặc dù): Though he looks ill, he is very strong. – No matter: có ý nghĩa tương tự như: (al) though, được theo sau bởi how, what, where, who. No matter how = however No matter who = whoever No matter where = wherever No matter what = whatever No matter where you go, you will find Coca-Cola. No matter what you say, I don't believe you. – As: Rich as he is, he never gives anybody anything. h. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh: This exercise is not as easy as you think. i. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện: If it rains, we shall stay at home. 3.3. Mệnh đề tính ngữ (adjective clauses/relative clauses) – Có chức năng của một tính từ. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when. Eg. This is the bicycle that I would like to buy. – Các đại từ quan hệ trong mệnh đề tính ngữ: Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who, whom, which ) được gọi là các đại từ quan hệ vì chúng được thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ. + Who: dùng thay cho danh từ đi trước, làm chủ từ Eg. The man who saw the accident yesterday is my neighbour. + Whom: dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ Eg. The man whom I saw yesterday is John. + Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật, con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ Eg. The horse, which I recently bought, is an Arab. + Whose: được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Eg. A child whose parents are dead is called an orphan. + Of which: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ vhỉ vật đứng trước, không dùng cho người: © Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 2
- A GUIDE FOR SUCCESS - GCSE PREPARATION – ENGLISH CLAUSES Eg. This is the dictionary the cover of which has come off. + That: có thể dùng để thay thế who, whom, which. – Các đại từ quan hệ với các giới từ: Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, giới từ thường có hai vị trí: + Có thể đi trước các đại từ quan hệ: who, whom, which, nhưng không được đi trước that. Eg. I don’t know the woman about whom you are talking now. + Đi sau động từ nếu đại từ quan hệ là that, who, whom, which Eg. This is the boy that I told you of. – Các phó từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ + where = in/ at which + when = at/ on which + why = for which – Mệnh đề tính ngữ xác định: là thành phần cơ bản trong câu, không thể thiếu, không thể bỏ đi được. Eg. The book is interesting. The book is on the table The book which is on the table is interesting. – Mệnh đề phụ tính ngữ không xác định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin, là thành phần không cơ bản, có thể bỏ đi được. Eg. Nam’s book is interesting. It is on the table. Nam’s book, which is on the table, is interesting. Chú ý: – Mệnh đề này đứng giữa hai dấu phẩy. – Mệnh đề tính ngữ không xác định khi thành phần trong câu đã được xác định bằng tính từ sở hữu, tính từ chỉ định hoặc yếu tố duy nhất. • Từ chỉ lượng với đại từ quan hệ: some of/most of/a lot of/both of/neither of/a pair of + whom/ which. Eg. 1. I go to school with some friends. Most of them are boys. I go to school with some friends, most of whom are boys. 2. We sent him two pictures. Both of them were new. We sent him two pictures, both of which were new. • Các trường hợp không dùng “that”: – Giới từ đứng trước đại từ quan hệ: I know the man with whom you live. – Mệnh đề có chứa từ chỉ lượng: They met many children, most of whom were girls. – Đại từ quan hệ thay thế cả mệnh đề đứng trước nó: He often sailed across the lake, which nobody had done before. 3.4. Mệnh đề tính ngữ giản lược: trở thành các cụm từ không chứa các động từ đã chia: a. Mệnh đề tính ngữ rút gọn với phân từ: Eg. 1. The Royal College, which was founded in 1076, is the oldest university in this country. The Royal College, founded in 1076, is the oldest university in this country. 2. Applications which are received after the deadline cannot be considered Applications received after the deadline cannot be considered. 3. People who travelled into the city every day are used to the hold-ups. People travelling into the city every day are used to the hold-ups. b. Mệnh đề tính ngữ rút gọn với danh từ đồng cách: Eg. Oak, which is one of the most durable hard woods, is often used to make furniture. Oak, one of the most durable hard woods, is often used to make furniture. c. Mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu: Chúng ta dùng mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu sau các số thứ tự (first, second ), hình thức so sánh bậc nhất (oldest ), next, last, only: Eg. 1. Who was the first person that conquered Mount Everest? Who was the first person to conquer Mount Everest? 2. She is the only student who has signed up for the course. She is the only student to sign up for the course. B. PRACTICAL EXERCISE: Exercise 1: Put one suitable word in each space. Contractions count as one word. 01. I wrote the date in my diary___ I wouldn't forget it. (so that) 02. Most tourists come here___ visit the ancient temples. (to) 03. Mary called a meeting___ announce the team. (in order to) © Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 3
- A GUIDE FOR SUCCESS - GCSE PREPARATION – ENGLISH CLAUSES 04. The thief___ in black so that nobody___ see him. (dressed/ could) 05. Jack came to me___ advice. (for) Exercise 2: Combine the ideas, using a clause of purpose. 01. Rachel wanted to watch the news. She turned on the TV. 02. I'll post the card today. I want it to get there on Daniel's birthday. 03. Please turn down the radio. I want to be able to get to sleep. 04. She locked the door. She didn't want to be disturbed. 05. I gave her my address. I wanted her to contact me. Exercise 3: Rewrite each sentence so that it contains to word in bold. 01. I went to the shops to get some eggs. (for) . 02. Nicola came here for a meeting with the director. (to) 03. We went on holiday to have a rest. (for) . 04. Mike plays chess for relaxation. (to) 05. I opened the window to let in some air. (for) . Exercise 4: Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence. 01. Paul had to go to the doctor's, and left work early. (so that) Paul left___. 02. The school was rebuilt because it wasn't large enough. (in order to) The school___. 03. Sophia wanted Jack to call her, and gave him her phone number. (so that) Sophia___. 04. I might get sunburnt, so I'll put on some suntan oil. (so that) I'll___. 05. Cathy hid the presents and nobody saw them. (so that) Cathy___. Exercise 5: Change phrases of purpose to clauses of purpose or vice versa. 01. Melanie was hurrying in order not to miss her bus. 02. Ali borrowed an eraser so that he could erase a mistake in his composition 03. Most people work to earn money. 04. I wish we had a garden for the children to play in. 05. She is learning English so that she can study in the United States KEYS Exercise 1: 01. so that 02. to 03. in order to 04. Dressed/could 05. for Exercise 2: 01. Rachel turned on the TV so that she could watch the news. 02. I’ll post the card today in order that it gets / will get there on Daniel’s birthday. 03. Please turn down the radio so that I can get to sleep. 04. She looked the door in the order that she wouldn’t be disturbed. 05. I gave her my address so that she could contact me. Exercise 3: 01. I went to the shops for some eggs. 02. Nicola came here to have a meeting with the director. 03. We went on holiday for a rest. 04. Mike plays chess to relax. 05. I opened the window for some air. Exercise 4: 01. Paul left work early so that he could go to the doctor's 02. The school was rebuilt in order to make it larger. 03. Sọphia gave Jack her phone number so that he could/ would phone her. 04. I’ll put on some suntan oil so that I don’t/ won’t get sunburnt. 05. Cathy hid the presents so that nobody would/ could see them. Exercise 5: 01. Melanie was hurrying so that she wouldn’t miss her bus. 02. Ali borrowed an eraser to erase a mistake in his composition. 03. Most people work in order that they earn/ will earn money. © Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 4
- A GUIDE FOR SUCCESS - GCSE PREPARATION – ENGLISH CLAUSES 04. I wish we had a garden so that the children could/ would play in. 05. She is learning English in order to study in the United State. Như vậy, việc nắm được kiến thức về các loại mệnh đề trong tiếng Anh cũng không phải là khó đúng không nào? Hy vọng rằng với bài viết này, các bạn sẽ có cái nhìn so sánh rõ nét hơn về đặc điểm của các mệnh đề trong câu và các sử dụng của chúng, từ đó không mắc phải những lỗi cơ bản trong khi làm bài thi THPTQG môn tiếng Anh. Chúc các bạn ôn thi THPTQG môn tiếng Anh năm 2020 thật tốt và đạt hiệu quả cao! ___HẾT___ © Đỗ Bình – THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 5