Kỹ năng làm bài thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh - Error identification - Xác định lỗi sai - Đỗ Bình

docx 4 trang thaodu 10231
Bạn đang xem tài liệu "Kỹ năng làm bài thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh - Error identification - Xác định lỗi sai - Đỗ Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxky_nang_lam_bai_thi_tot_nghiep_thpt_mon_tieng_anh_error_iden.docx

Nội dung text: Kỹ năng làm bài thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh - Error identification - Xác định lỗi sai - Đỗ Bình

  1. CHUYÊN ĐỀ TỰ HỌC MÔN TIẾNG ANH (theo tham chiếu Châu Âu 6 bậc) ERROR IDENTIFICATION 2020 ERROR IDENTIFICATION – XÁC ĐỊNH LỖI SAI I. LÍ THUYẾT: 1. Khái quát: Đây là dạng bài tương đối khó, thường có 3 câu hỏi dạng này trong các đề thi THPT Quốc Gia. - Đề bài “Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.” - Trong mỗi câu được cho có 4 phần được gạch chân và nhiệm vụ của chúng ta là phải tìm ra một phần gạch chân cần phải sửa cho phù hợp với câu. 2. Nhận diện lỗi: Trong các đề thi thường đưa ra hai dạng lỗi là lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp. a. Về lỗi chính tả: ít khi xuất hiện trong đề thi. Phần này gồm: lỗi sử dụng từ đồng âm, lỗi do dùng từ gần giống về cách viết, lỗi sử dụng từ loại, lỗi dùng từ phủ định, b. Về ngữ pháp: Những câu hỏi tìm lỗi sai về rất nhiều mảng ngữ pháp: thì của động từ, sự hòa hợp giữa các thành tố của câu, hình thái động từ, các mệnh đề phụ, số từ, lượng từ, giới từ, mạo từ, liên từ, . Do đó chúng ta cần phải chuẩn bị tốt cho mình kiến thức về các chủ điểm ngữ pháp cơ bản thì mới có thể làm tốt dạng bài này. 3. Hướng dẫn làm bài: – Đọc kỹ lướt cả câu tập trung vào các phần gạch chân gạch chân, nắm rõ về thì, từ loại cần dùng, cấu trúc của câu, . – Đọc lại cả câu và các từ gạch chân, xem xét về tính hòa hợp về từ loại, số từ, động từ và các yếu tố ngữ pháp. – Không quá tập trung vào từ mới mà mình không biết, tập trung phân tích các thành phần của câu, các từ/cụm từ được gạch chân, từ/cụm từ đứng trước và sau chúng để biết về cấu trúc, từ loại, thời của câu và lựa chọn ra đáp án. – Chú ý đến cả các chi tiết nhỏ như tiểu từ, mạo từ, giới từ vì đó có thể là manh mối chính cho sự chọn lựa đáp án đúng. – Trên cơ sở các từ gạch chân, sửa lỗi cho đáp án mình định chọn xem có phù hợp với câu về nghĩa, thời và cấu trúc không. – So sánh sự khác nhau đối với câu chưa sửa và câu mình vừa sửa để nhận diện xem đó có đúng là đáp án cần phải sửa không. – Đây là dạng bài khó, các em không nên dành quá nhiều thời gian cho câu hỏi khó đối với mình. Hãy đoán và chuyển sang câu kế tiếp, đánh dấu để xem lại nếu làm xong bài còn thừa thời gian. 4. Các chủ điểm ngữ pháp hay gặp trong bài này: – Mối quan hệ giữa chủ ngữ và động từ, chủ ngữ số nhiều đi với động từ số nhiều, số ít đi với động từ số ít và ngược lại . Chú ý các đại từ quan hệ who, what, which, that chúng ám chỉ cho danh từ nào thì động từ sẽ theo danh từ đó. – Thời của động từ. Các trạng ngữ chỉ thời gian hoặc các động từ khác không được gạch chân trong câu sẽ là cơ sở nhận biết thời của câu. – Đại từ quan hệ who, whom, whose, which, what, that, it who chỉ người, which , what chỉ vật, that có thể là người hoặc vật . – Giới từ, mạo từ khi nào thì dùng a, an, the, độngt từ theo sau giới từ, giới từ đi kèm trong cụm từ như depend on, work for, take part in . – Các dạng động từ như to infinitive, infinitive, gerund V-ing. Các em cần nắm được những quy tắc khi nào thì sử dụng một trong những dạng động từ này. – Các loại câu điều kiện. Các em cần phải nắm vững kiến thức về cấu trúc, cách dùng của 3 loại câu điều kiện. – Các hình thức so sánh bằng, hơn, nhất. Chú ý về cấu trúc câu của các loại so sánh này. – Các cấu trúc như so that , such that , although, even though, in spite of, despite – Phân biệt much, many, lots of, a lot of và cách dùng của chúng. Để làm tốt dạng bài này chúng ta cần nắm vững các chủ điểm ngữ pháp cơ bản như đã nêu ở trên và THỰC HÀNH LÀM BÀI thật nhiều để quen và nhớ các cấu trúc thường có trong các bài thi. Trên đây là chia sẻ về kiến thức, kinh nghiệm và những sưu tầm đã được thẩm định về tính chuẩn xác. Mong rằng chúng sẽ giúp ích cho các em trong quá trình ôn luyện và làm bài thi. II. BÀI TẬP THỰC HÀNH: Đỗ Bình–THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 1/SENTENCE ELE
  2. CHUYÊN ĐỀ TỰ HỌC MÔN TIẾNG ANH (theo tham chiếu Châu Âu 6 bậc) ERROR IDENTIFICATION 2020 Exercise 1: Find the ONE among the underlined and marked A, B, C, D in each of the following sentences that needs correcting: 01. When you are writing or speaking English, it is important to use language that includes both men and women equally the same. A B C D (bỏ equally/ the same) 02. With the development of the Internet and the World Wide Web, businessmen do not hardly have as much traveling as they used to. A B C D 03. Despite of the increase in air fares, most people still prefer to travel by plane. Air tickets A (Despite) B C D (prefer V-ing to V-ing/ would prefer to V) 04. Nancy said that she went to the supermarket before coming home. Sequences of tense A B (had gone) C D 05. Even on the most careful prepared trip, problems will sometimes develop. Trật tự từ A B (adv-adj/PP) C D 06. Never before have so many people in our country are interested in football. A B C D been 07. The existence of many stars in the sky lead us to suspect that there may be life on another planet. A B leads C D cấu tạo câu 08. Long ago, I gave up to try to learn swimming as I could not get over my fear of water. A B C D 09. The only good way to getting achievement in learning English is to practice it as frequently as possible. A B C D 10. Douglas was driving along the dirt road when his car broke down in the middle of the road. A B C D 11. The librarian said to her that the book she was looking for should be returned the previous day. A B C D 12. A lot of information on the Internet are not reliable. Cấu A B C D 13. It is sure that human beings will regret to destroy the environment and they obviously have to suffer a lot. A B C D 14. Efforts to improving the standard of living for human have also resulted in the environmental pollution. A B C D 15. All the students are looking forward to spend their free time relaxing in the sun this summer. A B C D 16. I’d prefer to do it on myself, because other people make me nervous. By myself/ on my own A B C D 17. Could you mind telling me the way to the nearest restaurant? A B C D 18. There was a very interesting news on the radio this morning about the earthquake in Italy. A B C D 19. Many people have stopped to smoke because they are afraid that it may be bad for their health. A B C D 20. After spending 2 days arguing about where to go on holidays, they decided not going anywhere. A B C D not to go Negative form for V. She didn’t want him to go. Negative form for O. She wanted him not to go. Exercise 2: Find the ONE among the underlined and marked A, B, C, D in each of the following sentences that needs correcting: 01. All the pupils have done the exercises easy. A B C D 02. The die of a famous doctor was announced last night. A B C D Đỗ Bình–THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 2/SENTENCE ELE
  3. CHUYÊN ĐỀ TỰ HỌC MÔN TIẾNG ANH (theo tham chiếu Châu Âu 6 bậc) ERROR IDENTIFICATION 2020 03. The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples. A B C D 04. It was disappointing that almost of the guests left the wedding too early. A B C D 05. We occasional go out for dinner but we cook our meals most of the time. A B C D 06. She was too shame to tell her teacher about the stupid mistakes. A B C D 07. She failed the driving test because she didn’t follow the guidance of the driving instruct. A B C D 08. To prepare his science works, Faraday often spent whole days in the laboratory. A B C D 09. Supposed that you failed your driving test, would you take it again? A B C D 10. I hadn’t understood his directions. However, I asked him to repeat what he’d said. A B C D 11. They ride their bicycles to the countryside for please. A B C D 12. He was sadness because he couldn’t pay his debts. A B C D 13. She is no longer young to enter a beautiful contest. A B C D 14. Although there were a lot of opposition initially, many people now accept that infertile couples have the right to medical help. A B C D 15. The representatives joining the festival were from different national. A B C D 16. The teacher often courage the student to ask questions. A B C D 17. In some countries, black people do not have equal with white people. A B C D 18. Because his love for teaching, David would continue his teaching career. A B C D 19. Most greetings cards are folding and have a picture on the front and a message inside. A B C D 20. Aloha is a Hawaiian word meaning ‘love’, that can be used to say hello or goodbye. A B C D Exercise 3: Find the ONE among the underlined and marked A, B, C, D in each of the following sentences that needs correcting: 1. Many industry developed countries spend much money preventing environmental pollution. A B C D 2. When foreigners ask him, he answers in English automatic. A B C D 3. Special drugs should be manufacture and dispensed carefully. A B C D 4. He often went to work late, consequence he was sacked. A B C D 5. We should learn all the new word by heart in order to rich our vocabulary. A B C D 6. The little boy felt very disapppoint because his parents didn’t let him go with them. A B C D 7. Dr. Swan, that lives next door, is willing to help poor patients. A B C D Đỗ Bình–THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 3/SENTENCE ELE
  4. CHUYÊN ĐỀ TỰ HỌC MÔN TIẾNG ANH (theo tham chiếu Châu Âu 6 bậc) ERROR IDENTIFICATION 2020 8. A professor of economy and history at our university developed a new theory of the relationship between historical events and financial crises. A B C D 9. Although the bad traffic, I managed to arrive at the meeting on time. A B C D 10. You had better learning a foreign language before applying for a job. A B C D 11. On to hear the telephone ring, I answered it immediately. A B C D 12. There’s something wrong with my computer. It may need to repair. A B C D 13. Many scientists have tried to unlocking the genetic code. A B C D 14. It is very difficult for us to preventing forest fires during the drought. A B C D 15. After analyzing the steep rise in profits according to your report, it was convinced that your analyses were correct. A B C D 16. In my judgment, I think Hem is the best physicist among the scientists of the SEA region. A B C D 17. In order no money would be wasted, we had to account for every penny we spent. A B C D 18. Many people have found the monotonous buzzing of the vuvuzela in the 2010-World- Cup matches so annoyed. A B C D 19. Hardly did he enter the room when all the lights went out. A B C D 20. Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs. A B C D Đỗ Bình–THPT Liễn Sơn, Lập Thạch, Vĩnh Phúc – Trang 4/SENTENCE ELE