Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Địa lý (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 4151
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Địa lý (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docky_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_mon_dia_ly_co_dap_a.doc

Nội dung text: Kỳ thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT chuyên môn Địa lý (Có đáp án)

  1. kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên Môn thi: Địa lí Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Câu1: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%) Nhóm tuổi Năm 1989 Năm 1999 Nam Nữ Nam Nữ 0 – 14 20,1 18,9 17,4 16,1 15 – 59 25,6 28,2 28,4 30,0 60 trở lên 3,0 4,2 3,4 4,7 Tổng số 48,7 51,3 49,2 50,8 a. Nhận xét về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính ở nước ta giai đoạn 1989 - 1999. b. Cấu trúc dân số theo nhóm tuổi có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta? Câu 2: (3,0 điểm) a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, hãy: - Trình bày sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè) của nước ta. - Giải thích về sự phân bố các cây công nghiệp trên. b. Nêu những thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp dệt may ở nước ta. Câu 3: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: “GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta” (đơn vị: %) Năm 2000 2002 2007 Khu vực Nông – lâm – ngư nghiệp 24,5 23,0 20,3 Công nghiệp – xây dựng 36,7 38,5 41,5 Dịch vụ 38,8 38,5 38,2 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP nước ta qua các năm. b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta từ năm 2000 đến năm 2007. Câu 4: (3,0 điểm) a. Phân tích những thuận lợi và khó khăn để phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng. b. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: . Chữ ký của giám thị: . . Số báo danh: . . Phòng thi . . Sở giáo dục và đào tạo kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt chuyên Hưng yên Năm học 2011 – 2012
  2. Môn thi: Địa lí Hướng dẫn chấm thi (Bản Hướng dẫn chấm thi gồm 03 trang) I. Hướng dẫn chung - Thí sinh có thể diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách diễn đạt khác, nhưng đáp ứng yêu cầu cơ bản của hướng dẫn chấm thì vẫn cho điểm tối đa. - Đối với những ý cần có dẫn chứng cụ thể, nếu thí sinh làm thiếu dẫn chứng, tổ giám khảo căn cứ vào bài làm của thí sinh để trừ điểm cho hợp lý. II. Hướng dẫn chấm và thang điểm Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Nhận xét: (2,0 đ) - Cơ cấu dân số theo giới tính: + Có sự chênh lệch tỉ số giới tính, nữ lớn hơn nam (dẫn chứng). 0,25 + Tỉ lệ nam giới tăng, tỉ lệ nữ giới giảm (dẫn chứng). 0,25 + Cơ cấu giới tính đang dần tiến tới chỗ cân bằng hơn. 0,25 - Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: + Có sự chênh lệch về tỉ lệ dân số giữa các nhóm tuổi (dẫn 0,25 chứng). Nước ta có kết cấu dân số trẻ. + Kết cấu dân số theo độ tuổi đang có sự thay đổi trong giai đoạn 0,25 1989 – 1999. Nhóm tuổi từ 0 – 14 giảm, các nhóm tuổi khác tăng (dẫn chứng). + Dân số nước ta đang có xu hướng già hoá. 0,25 Lưu ý: HS phải có dẫn chứng cụ thể mới cho điểm tối đa. b. ảnh hưởng của cấu trúc dân số theo độ tuổi đến sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta: - Thuận lợi: có nguồn dồi dào, trẻ, có khả năng tiếp thu nhanh khoa 0,25 học kĩ thuật tiên tiến. - Khó khăn: gây sức ép đến việc giải quyết vấn đề việc làm, cải thiện 0,25 chất lượng cuộc sống, phát triển văn hoá, y tế, giáo dục Câu 2 a. Sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm: (3,0 đ) - Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. 0,25 - Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. 0,25 - Hồ tiêu: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. 0,25 - Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. 0,25 * Giải thích: - Sự phân bố các loại cây công nghiệp lâu năm nói trên phụ thuộc vào 0,25 hai yếu tố chính là khí hậu và đất trồng. Cà phê, cao su, hồ tiêu là các cây nhiệt đới ưa khí hậu nóng ẩm và đất đỏ badan. - Cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên vì ở đây có diện tích 0,25 đất đỏ badan rộng lớn và màu mỡ. Khí hậu nóng, khô. - Cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ vì loại cây này phù 0,25 hợp với đất đỏ badan, đất xám và khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, có
  3. địa hình lượn sóng, thoải. Ngoài ra ở đây còn có lịch sử trồng và phát triển cây cao su từ lâu đời. - Chè ưa khí hậu cận nhiệt, đất feralít nên thích hợp trồng ở Trung du 0,25 và miền núi Bắc Bộ, trên các cao nguyên có độ cao lớn ở Tây Nguyên. b. Những thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp dệt may ở nước ta: - Nước ta có nguồn lao động dồi dào, người lao động cần cù, khéo 0,25 tay, có nhiều kinh nghiệm. Giá công lao động rẻ. - Thị trường tiêu thụ sản phẩm ngày càng được mở rộng cả trong 0,25 nước và nước ngoài. - Nguồn nguyên liệu khá phong phú từ các ngành nông, lâm nghiệp. 0,25 - Chính sách ưu tiên phát triển của Nhà nước 0,25 Câu 3 a. Vẽ biểu đồ: 1,00 (2,0 đ) - HS vẽ 3 hình tròn thể hiện cho 3 năm. (Lưu ý: HS vẽ 3 hình tròn có bán kính bằng nhau hoặc năm sau lớn hơn năm trước đều cho điểm tối đa). - Biểu đồ đẹp, đúng tỉ lệ, có tên biểu đồ, chú giải. (Lưu ý: Thí sinh trả lời thiếu mỗi yêu cầu trên trừ 0,25 điểm) b. Nhận xét và giải thích: * Nhận xét: - Cơ cấu GDP phân theo các khu vực kinh tế có sự thay đổi qua các 0,25 năm. - Khu vực kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp giảm mạnh (dẫn 0,25 chứng), khu vực dịch vụ giảm nhẹ (dẫn chứng). - Khu vực kinh tế công nghiệp – xây dựng tăng nhanh (dẫn chứng). 0,25 * Giải thích: Do ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và mở 0,25 cửa của nền kinh tế đất nước. Câu 4 a. Những thuận lợi và khó khăn để phát triển sản xuất lương thực ở (3,0 đ) Đồng bằng sông Hồng: * Thuận lợi: - Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ do hệ thống sông Hồng 0,25 và sông Thái Bình bồi đắp. - Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thích hợp cho sự phát triển của các cây 0,25 lương thực, đặc biệt là cây lúa. - Nguồn nước: có mạng lưới sông ngòi dày đặc, đáp ứng nhu cầu 0,25 tưới, tiêu cho sản xuất lương thực. - Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất 0,25 lương thực. - Là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả 0,25 nước, đặc biệt là hệ thống đê điều và hệ thống thuỷ lợi, kênh mương. - Trình độ thâm canh cao nhất cả nước. 0,25 * Khó khăn: - Diện tích đất nông nghiệp đang có xu hướng thu hẹp, đất nông 0,25 nghiệp đang có dấu hiệu bạc màu, suy thoái. - Khí hậu thường xảy ra thiên tai, sâu bệnh. 0,25 - Các khó khăn về kinh tế – xã hội khác (như dân số đông, tăng 0,25 nhanh ; ô nhiễm môi trường ) b. Tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng:
  4. - Đáp ứng nhu cầu lương thực cho nhân dân trong vùng, góp phần 0,25 đảm bảo an ninh lương thực của đất nước. - Cung cấp nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp chế biến và 0,25 thức ăn cho chăn nuôi. - Góp phần trong việc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu gạo của nước 0,25 ta. Hết